Xem Nhiều 6/2023 #️ Xem Vận Mệnh Tuổi Sửu Năm Tân Sửu – Thầy Khải Toàn # Top 15 Trend | Ica-ac.com

Xem Nhiều 6/2023 # Xem Vận Mệnh Tuổi Sửu Năm Tân Sửu – Thầy Khải Toàn # Top 15 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Xem Vận Mệnh Tuổi Sửu Năm Tân Sửu – Thầy Khải Toàn mới nhất trên website Ica-ac.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

• Tài lộc, tính cánh, tình duyên tuổi SỬU: Tân Sửu 1961 , Quý Sửu 1973,  Ất sửu 1985, Đinh Sửu 1997…

• Xét vận hạn tuổi Sửu theo từng tháng như sau:

Tuổi Sửu có sao Hàm trì chiếu vào tháng Ngọ, từ 10/6 đến 9/7 dương lịch là tháng Ngọ, sao Hàm trì chính là đào hoa, mệnh cần Kim Thủy đại diện cho tình cảm, gặp gỡ, mệnh kỵ Kim Thủy gặp Hàm trì dễ xung đột tình cảm… Ngoài ra, vào tháng Thân có sao Thiên hỷ, từ 8/8 đến 6/9 dương lịch là tháng Thân, so Thiên hỷ đại diện chuyện vui với mệnh khuyết Kim Thủy, mệnh kỵ Kim Thủy đại diện cho chuyện không vui…     Vào tháng Hợi có sao Dịch mã, từ 5/11 đến 3/12 dương lịch là tháng Hợi, Dịch mã đại diện cho lữ hành, biến động, thay đổi chổ ở, thay đổi công việc hoặc đi xa.  Vào tháng Mùi sẽ phạm thêm Xung Thái tuế, từ 10/7 đến 7/8 dương lịch là tháng Mùi, năm Sửu là Trực Thái tuế, thêm tháng Mùi càng cẩn thận xe cộ, dao kéo, lời ăn tiếng nói.

Nhìn chung Tuổi Sửu năm này rất bộn rộn, bận rộn đến không kịp hở tay vì nhiều biến động cản trở, càng bận rộng thì càng ít chú trọng đến sức khỏe. Với người Tuổi Sửu cân bằng tốt sẽ đạt được sự nghiệp hơn mong đợi trong năm này. Ví dụ khi làm việc sẽ tập trung hoàn thành cho xong, khi mệt hãy nghỉ ngơi đó là cách sống với hiện tại. Năm này tình duyên Tuổi Sửu có phần xung đột trắc trở, dễ xúc động mạnh, càng phải hành Thiền cho tâm an tịnh tránh lời nói khó nghe bộc phát. Tuổi Sửu là người lành tính nhưng có phần cọc tính, trong giai đoạn tâm trí bị rối tính khí càng dễ nóng giận, người hay cáu gắt không thể nào nói được những lời dễ chịu, khiến những người bên cạnh cảm thấy khó gần. Tài vận năm này không tốt với những ai Tuổi Sửu sinh mùa Thu hoặc Đông, khả năng hao tài ở mức cao.

Năm 2021, Sửu thuộc Thổ nhưng là Kim khố, tức là kho Kim, chữ Tân cũng thuộc hành Kim, năm này Kim Thổ và cả Thủy rất vượng, những mệnh kỵ Kim Thủy khó khăn hơn, tức những người sinh vào mùa Thu và mùa Đông hoặc sinh thần Bát tự có Kim Thủy vượng. Tuổi Sửu gặp năm Sửu là Trực Thái Tuế: Năm hạn Thái Tuế trùng với tuổi, đại diện cho vận trình năm này nhiều biến động, dễ buồn bực, sức khỏe kém và dễ bị thị phi. Người dính thị phi nên biết, nếu nhiều năm trước không gây thị phi, đến năm gặp hạn thị phi sẽ không nhiều vấn đề.

Xem video nói về tài lộc, tính cánh, tình duyên tuổi Sửu

• Tình duyên tuổi Sửu: Nam giới tuổi Sửu thường có khả năng tỏ tình với người khác giới rất giỏi. Nếu kết hôn với họ, bạn hoàn toàn có thể tin tưởng vào tình yêu của người tuổi Sửu. Họ thuộc đối tượng được nhiều chị em phụ nữ mến mộ. Trong tình yêu ( kể cả nam và nữ) họ thường rất thận trọng, dè dặt đắn đo nên phần nhiều xây dựng gia đình khá muộn mạng.

Hầu như có rất nhiều các cô gái tuổi Sửu trong yêu đương của họ ít trăng hoa, lãng mạn và không ưa sự ướt át. Họ thường có tính lạnh nhat, không thích ồn ào, ồ vập trong tình yêu, trái lại rất ôn tồn, thận trọng và nhẫn nại chịu đựng. Các cô gái tuổi Sửu da phần thường toàn tâm, toàn ý hướng về đối tượng mình yêu. Bởi thế số đông tình yêu, hôn nhân của họ thường ổn định.

• Tính cách: Cầm tinh con Trâu là một trong “tứ khố”, có tính ban phát, bao dung, thường chịu khó, nhẫn nại vượt gian khổ, cần cù. Nên họ thường đạt được những mục tiêu trong cuộc đời đặt ra. Tuổi Sửu rất thật thà, chân thành và tốt bụng, họ sẵn sàng giúp đỡ người khác mà quên đi lợi ích của bản thân, lầm lì là một “đặc sản” của Sửu.

• Có nghị lực, kiên cường nên thành công họ đạt được đều dựa trên sự chăm chỉ, kiên nhẫn và cố gắng nỗ lực của bản thân. Hơn nữa, tuổi Sửu có lập trường riêng của mình, không dễ dàng bị lay chuyển bởi người khác, vì vậy khi đã đặt ra mục tiêu, họ sẽ kiên trì tới cùng. Đôi khi phải đối mặt với khó khăn, áp lực, họ có sức chịu đựng kì diệu mà không phải ai cũng làm được. Khuyết điểm là trong những trường hợp cần phải quyết đoán, tuổi Sửu lại bị tuột mất cơ hội. Họ cần phải chăm chỉ, nỗ lực, học hỏi hơn nữa mới có thể đạt được thành công.

Tuổi phạm Thái Tuế 2021 Tân Sửu: Sửu trực Sửu, Sửu xung Mùi là hai con giáp phạm không lành lớn, Ngọ Thìn Tuất là ba con giáp phạm hại – phá – hình.

Chúng ta thường nghe thấy khái niệm “phạm Thái Tuế”. Ngày sinh của mọi người nói chung nếu xung với trị niên Thái tuế thì trong dân gian gọi là phạm, còn gọi là xung Thái tuế. Vì thế, bất luận là loại nào, thì trong năm đó cũng chắc chắn là trăm sự không thuận, sự nghiệp nhiều trắc trở, nhiều bệnh tật, vì thế mà phải bái phụng Thái tuế tinh quân để giữ yên ổn. Mỗi một Lục thập hoa giáp lại có một Tuế thần luận trị riêng, luận trị tri tuế của năm ấy gọi là trị niên Thái tuế, nếu muốn biết được trị niên Thái tuế của mình thì chỉ cần tìm xem tên của Lục thập hoa giáp mà mình thuộc về là sẽ tìm được.

Thái tuế còn gọi là Thái tuế tinh quân, Thái tuế chính là Mộc tinh (sao Mộc ) trên trời, bởi Mộc tinh cứ 12 tháng quay 1 vòng, cho nên người xưa gọi Mộc tinh là Tuế tinh hoặc Thái tuế; Thái tuế còn được gọi là Thái tuế tinh quân, hoặc Tuế quân, nó vừa là sao, lại vừa là thần linh trong tế lễ dân gian.

:: Các tuổi phạm Thái tuế năm 2021 Tân Sửu

Tuổi SỬU trầm tính lầm lì, quan trọng ngũ hành tháng sinh bên cạnh có con giáp nào đi kèm, ví dụ sinh năm SỬU tháng sinh có Tý Ngọ Mão Dậu là nhóm quân tử cố chấp cao, tháng sinh có Dần Thân Tỵ Hợi sẽ linh hoạt ứng biến giỏi, tháng sinh có Thìn Tuất Sửu Mùi sẽ bình hòa, bao dung, đối nhân xử thế giỏi. Tuổi SỬU nếu mệnh ngày sinh thuộc Thiên Can GIÁP hoặc MẬU là có mật mã Quý nhân, cuộc đời dễ gặp người giúp đỡ, gặp dữ hóa lành. Có xuất hiện các con giáp HỢI TÝ trong lá số là cực kỳ Dư THỦY. Có xuất hiện các con giáp DẬU tỵ trong lá số là cực kỳ Dư Kim. Làm sao để thay đổi vận trình tốt hơn? Thứ nhất là cải thiện môi trường sống, trong ngôi nhà của bạn nên có không khí và ánh sáng trong là được xem là phong thủy tốt. Thứ hai là ứng dụng thuật số Mệnh khuyết hay còn gọi là Mệnh thiếu. Thứ ba là cải thiện tâm trí theo hướng lạc quan. Thứ tư là nhân quả, hôm nay bạn gieo nhân thiện, mai sau sẽ có quả lành.

• Hoa cái tại: SỬU. sinh năm SỬU, trong lá số ở cột tháng/ngày/giờ sinh có chữ SỬU là có sao: Hoa cái đại diện cho tính tình thanh cao, tư chất thông minh, tự làm tự hưởng, giàu tài hoa và tài năng nghệ thuật, thích triết học, tôn giáo. Nam có chu kỳ này tượng trưng cho quyền uy, Nữ có chu kỳ này tượng trưng cho mạnh mẽ có thể dẫn đến sống cô đơn.). • Dịch mã: tại HỢI. sinh năm SỬU, trong lá số ở cột tháng/ngày/giờ sinh có chữ HỢI là có sao: Dịch mã, Mã là tượng trưng cho thay đổi biến động, di chuyển, đi xa, du lịch, thay đổi chổ ở, xuất ngoại… Nữ giới nhiều dịch mã thì tâm bất an.

Hư Không Tạng Bồ Tát – Phật bản mệnh tuổi Sửu – Dần

:: Ý nghĩa: Hộ mệnh, bình an, may mắn, gặp dữ hóa lành, ai qua nạn khỏi, trường thọ. Người nào mang vật này với sự thành tâm sẽ được bảo hộ. • Lệnh bài đã được “Sái tịnh”, gia chủ có thể yêu cầu “Sái tịnh” riêng đúng với Họ tên – ngày sinh (thêm phí và đợi 1 tuần) • Mã (K107 – K108). Chất liệu: đồng mạ vàng. Lưu ý: thị trường có nhiều loại, đây là loại nhũ vàng nhẹ. Kích thước: cao 7.9 x 4.9cm. + Sử dụng: cất vào ví, bàn thờ thần tài, hộc bàn làm việc, mang theo bên mình, ốp điện thoại. Giá thỉnh: 299k (chuyển khoản – free ship toàn quốc)

• Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất

• Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất

• Cải vận theo Mệnh khuyết:

– tuổi Sửu hợp Tý, Hợi hoặc Tỵ, Dậu. Cách dùng tam hợp này mang tính tham khảo, nên ứng dụng theo Mệnh khuyết. Mệnh khuyết là gì? Dụng thần là gì? mỗi người đều có một từ trường, một cơ duyên, từ sinh thần Bát tự, tức ngày tháng năm giờ sinh, đây là cơ sở xét một lá số. Dụng thần là tìm ra ngũ hành một lá số thiếu, dùng để cân bằng lá số, giúp vận trình may mắn hanh thông hơn gọi là thuật Cải vận.

:: tuổi SỬU, sinh mùa Đông tháng Hợi Tý Sửu mùa lạnh thường dư Thủy kỵ Thủy, nên lấy Hỏa làm Dụng thần.

SỬU thuộc Thổ Thủy, là Kim khố. tuổi SỬU, sinh mùa cuối năm càng nhiều Thủy, Thủy vượng thường an phận, ít đấu tranh, người chu đáo Cần Hỏa nên biết, màu Đỏ, tím, vàng sậm, cam, hồng, Trang sức Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ, thạch anh tóc đỏ… Động vật: Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa • Ăn uống: Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô • Đối với cơ thể: phần đầu, mắt là hỏa, Có thể nhuộm ít tóc đỏ • Đồ vật trong Nhà: Bếp, Tivi, lò viba, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả, tranh mặt trời, tranh ngựa.

:: tuổi SỬU, sinh mùa Xuân tháng Dần Mão mùa Xuân Mộc vượng thường Kỵ Mộc, lấy Kim làm Dụng thần.

cần Kim nên biết màu xám, trắng, Trang sức Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt, Rolex, Hublot, Kim cương, thạch anh tóc vàng – tóc xanh… Động vật: Gà, Khỉ • Ăn uống: Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim • Đối với cơ thể: Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi. • Đồ vật trong Nhà: Tủ lạnh, máy lạnh. Gương. Trong nhà treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Tranh gà – khỉ. • Ngành nghề thuộc Kim: tài chính, kế toán, kinh doanh chứng khoán, Ngân hàng, máy móc. Làm giám sát, quản lý, ngành võ, cửa hàng kim hoàn vàng bạc, Công nghệ, sản xuất phần cứng máy tính, Kỹ thuật cơ khí, kinh doanh vật liệu kim khí, khai thác lâm sản, nghề cơ khí, cơ điện, sản xuất thiết bị chăm sóc sức khỏe, dụng cụ âm nhạc, trò chơi điện tử, bác sỹ phẫu thuật/

:: tuổi SỬU, sinh mùa Hè tháng Tỵ Ngọ Mùi mùa Hè Hỏa vượng kỵ Hỏa, nên lấy Thủy làm Dụng thần.

cần Thủy cần biết, Màu xanh lam, đen, Trang sức Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Kim cương, thạch anh tóc đen… Động vật: Cá, chuột, rồng, Mickey, dơi, batman…

• Ăn uống: Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ • Đối với cơ thể: Gương mặt nên trắng, Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, • Đồ vật trong Nhà: Ở gần nguồn nước, Gương. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ

:: tuổi SỬU, sinh mùa Thu tháng Thân Dậu mùa Thu Kim vượng kỵ Kim. nên lấy Mộc làm Dụng thần.

cần Mộc nên biết màu xanh lá, Trang sức Các loại đá quý xanh lá, Vòng gỗ trầm, thạch anh tóc xanh lá… Động vật: Thỏ, Hổ, Mèo, Kitty • Ăn uống: Ăn rau, thích hợp cho việc ăn chay, nấm • Đối với cơ thể: Nên để tóc, móng, râu mới có vận tốt. • Đồ vật trong Nhà: Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây nhỏ, Giường, đồ dùng nên bằng Mộc, độ nón, tranh rừng • Ngành nghề thuộc Mộc : nghề mộc, làm vườn, cửa hàng nội thất, thư viện sách, thiết kế thời trang, thiết kế website, nghề gỗ giấy, kinh doanh các mặt hàng gỗ, giấy, hoa, cây cảnh, chế tạo thảo dược, làm phim hoạt hình, hoạt động từ thiện, vật tư văn phòng, vật phẩm tế lễ hoặc hương liệu, quần áo, ngành xuất bản in ấn, công ty phát hành sách :: tuổi SỬU, sinh tháng Thìn Tuất Sửu Mùi dư Thổ, thường lấy Thủy làm Dụng thần.

Xem Vận Mệnh Tuổi Mùi Năm Tân Sửu – Thầy Khải Toàn

• Tài lộc, tính cánh, tình duyên Tuổi MÙI: Kỷ Mùi 1979,  Đinh Mùi 1967,  Tân Mùi 1991, Quý Mùi 2003…

Xem video nói về tài lộc, tính cánh, tình duyên tuổi Mùi.

• Tính cách: là một trong “tứ khố”, có tính ban phát, bao dung, nhưng bản tính lầm lì cao độ. Họ sống giàu tình cảm và đầy lòng trắc ẩn, yêu thương con người. Tuổi Dê hầu hết các công việc đều chăm sóc chu đáo, có chí khí mãnh liệt trong nghiên cứu, sáng tạo, song cũng có dã tâm lớn. Đa phụ nữ tuổi Mùi có tính nết ngoan ngoãn, dịu hiền. Thích sống lương thiện thành thực, có lòng chính nghĩa và có sự đồng cảm thích đi du lịch đó đây, đặc biệt là phong cảnh sơn thủy hữu tình rất hấp dẫn họ.

• Tình duyên tuổi Mùi: Gia đình mới thực sự là điều quan trọng nhất trong cuộc đời người tuổi Mùi. Họ dành nhiều thời gian để quan tâm, chăm sóc và yêu thương những người thân trong nhà. Họ không dễ dàng bộc bạch tình yêu, nhất là đối với phái nam. Đôi khi họ nhút nhát, nhu nhược như bé gái. Nhưng nhìn chung người tuổi Mùi kết duyên tương đối dễ dàng và thuận lợi nhất là khi có mối lái. Số rất ít là muộn lấy vợ, lấy chồng. Họ hưởng thụ cuộc sống và làm những điều mình yêu thích. Đối với tuổi Mùi, quan trọng nhất là gia đình, thứ hai là bạn bè và thứ ba là công việc.

Tuổi phạm Thái Tuế 2021 Tân Sửu: Sửu trực Sửu, Sửu xung Mùi là hai con giáp phạm không lành lớn, Ngọ Thìn Tuất là ba con giáp phạm hại – phá – hình.

Chúng ta thường nghe thấy khái niệm “phạm Thái Tuế”. Ngày sinh của mọi người nói chung nếu xung với trị niên Thái tuế thì trong dân gian gọi là phạm, còn gọi là xung Thái tuế. Vì thế, bất luận là loại nào, thì trong năm đó cũng chắc chắn là trăm sự không thuận, sự nghiệp nhiều trắc trở, nhiều bệnh tật, vì thế mà phải bái phụng Thái tuế tinh quân để giữ yên ổn. Mỗi một Lục thập hoa giáp lại có một Tuế thần luận trị riêng, luận trị tri tuế của năm ấy gọi là trị niên Thái tuế, nếu muốn biết được trị niên Thái tuế của mình thì chỉ cần tìm xem tên của Lục thập hoa giáp mà mình thuộc về là sẽ tìm được.

Thái tuế còn gọi là Thái tuế tinh quân, Thái tuế chính là Mộc tinh (sao Mộc ) trên trời, bởi Mộc tinh cứ 12 tháng quay 1 vòng, cho nên người xưa gọi Mộc tinh là Tuế tinh hoặc Thái tuế; Thái tuế còn được gọi là Thái tuế tinh quân, hoặc Tuế quân, nó vừa là sao, lại vừa là thần linh trong tế lễ dân gian.

:: Các tuổi phạm Thái tuế năm 2021 Tân Sửu

Phật Đại Nhật Như Lai – Hộ mệnh tuổi Mùi

:: Ý nghĩa: Hộ mệnh, bình an, may mắn, gặp dữ hóa lành. Biểu tượng của sự chính trực, đức hạnh viên mã, khởi tâm đến Phật sẽ nhận được sự bảo vệ.. Người nào mang vật này với sự thành tâm sẽ được bảo hộ. • Lệnh bài đã được “Sái tịnh”, gia chủ có thể yêu cầu “Sái tịnh” riêng đúng với Họ tên – ngày sinh (thêm phí và đợi 1 tuần) • Mã (K113 ). Chất liệu: đồng mạ vàng. Lưu ý: thị trường có nhiều loại, đây là loại nhũ vàng nhẹ. Kích thước: cao 7.9 x 4.9cm. + Sử dụng: cất vào ví, bàn thờ thần tài, hộc bàn làm việc, mang theo bên mình, ốp điện thoại. Giá thỉnh: 299k (chuyển khoản – free ship toàn quốc)

• Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất

• Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất

• Cải vận:

• Vận mệnh Tuổi MÙI theo từng tháng sinh.

_____________________

• Tuổi Mùi sinh tháng

(tầm tháng 12-01 dương) Thuỷ vượng Hoả suy.

– Năm Mùi tháng TÝ, Tý Thuỷ tượng trưng cho nước sông cuồng cuộn, rất ngạo mạn. Mùi là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Mùi lầm lì, ngoan cường, bao dung và nhân ái. Hai mật mã này đi cùng nhau là người mạnh mẽ, ngoan cường dẫn đến phần cố chấp. • Sao Hàm trì: tuổi Mùi có TÝ là Hàm trì (Đào hoa, chu kỳ tình dục và hormon. Đào hoa có ý nghĩa khá rộng, không chỉ về ngoại tình, ví dụ nhiều người để ý, tướng mạo, thông minh, lãng mạn, có cơ duyên gặp gỡ nhiều người rất phù hợp nghành nghề dịch vụ) • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh ĐINH là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.

   :: Mệnh khuyết:

• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1991 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh này Thuỷ cường vượng nên khuyết Hoả, tuổi Mùi là Thổ Hoả, nhưng mùa sinh chủ quản Ngũ hành, sinh Tháng TÝ Thuỷ cuối năm Thuỷ vượng, mệnh Thuỷ cường vượng chủ thông minh chu đáo, tận tình. Nếu quá vượng tất sẽ an phận, giàu trí tưởng tượng và tinh thần trách nhiệm. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành) – Người kỵ Thuỷ cần đề phòng các bệnh về chức năng miệng, tiết niệu, đường ruột, bộ phận sinh dục nữ giới. Trên gương mặt, miệng đại diện cho Thuỷ không nên để mụn bọc nổi nhiều là tượng thất vận, hao tài. Mệnh kỵ Thuỷ thường thích tắm nước ấm và thích ăn hơi cay. – Mệnh kỵ Thuỷ cần biết hạn chế sử dụng màu: Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng, hình gợn sóng, Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải, Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng cũng đại diện cho Thuỷ. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn.

:: Làm gì để Tăng vận tốt với người Tuổi Mùi sinh tháng TÝ?

– Hoá giải phạm Thái Tuế: cần phải hiểu cho chính xác, Thái Tuế vốn không phải hung tinh, mà chính là hộ thần có sức ảnh hưởng lớn nhất trông coi và khống chế cát / hung họa / phúc, vận trình lưu niên từng năm của 12 con giáp. Mỗi con giáp sẽ phải hứng chịu những biến động khác nhau từ trị niên Thái Tuế. Vào các năm phạm Thai tuế, hạn chế can dự “chuyện người khác” để tránh thị phi, cẩn thận sức khoẻ. – Mệnh này Thuỷ cường vượng tất Hoả suy, vì thế chư vị sinh Năm Mùi tháng TÝ nên dùng Hoả làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Thuỷ, không thể nào nạp thêm Thuỷ, vì thế phải cần “nạp” Hoả để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Hoả cho người khuyết Hoả? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Mộc – Hoả vượng, họ thường sinh vào mùa xuân và hè, nếu sinh vào mùa Xuân từ 19/2 đến 4/5 dương lịch sẽ Dư Mộc, nếu sinh vào mùa Hè 5/5 đến 7/8 dương lịch sẽ Dư Hoả, bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 05 – 06 – 07 dương lịch, nhằm tháng Tỵ, Ngọ, Mùi (người sinh ngày Nhâm không nên chọn tháng Ngọ) 3. Người khuyết Hoả nên biết: màu may mắn là Đỏ, tím, vàng. Giờ hành vận 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều. Hình tam giác, hình chim. Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ. Có thể nhuộm ít tóc đỏ. Ăn uống: Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa cũng là Hoả. Du lịch Đông Nam Á. Trong ngôi nhà: Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. 4. Vật may mắn cho người sinh Năm Mùi tháng TÝ: Mèo chiêu tài, vòng tay đá thạch anh tím hoặc đá quý đỏ. Thỏ, hổ, mèo. Tượng Quan Đế Quân cũng là Hoả. – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: Nếu mệnh “Ngày sinh là Tân” tháng sinh có Tý là có mật mã văn xương. Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Mùi sinh tháng TÝ, ngày sinh có “Giáp, Mậu, Ất hoặc Kỷ” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Tý, Thân là quý nhân của bốn mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.

[ Tuổi Mùi sinh tháng TÝ ]  – Thầy Khải Toàn.

Nội dung có thể sai sót trong quá trình soạn thảo, vận mệnh tra theo năm/tháng có tính chính xác tương đối, luận đoán này cho các vị tự kiểm nghiệm (tôi xin phép không giải đáp riêng). Trong trường hợp cần tra toàn diện vận trình lá số hãy vào mục “xem phong thuỷ mệnh khuyết”.

• Tuổi Mùi sinh tháng SỬU (tầm tháng 1-2 dương) Thuỷ vượng Hoả suy.

– Sinh tháng Sửu Thổ ẩm, năm có Mùi Thổ Hoả, Mùi là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Mùi lầm lì, ngoan cường, bao dung và nhân ái. Năm Mùi tháng Sửu tính tình lầm lì ngoan cường, nhưng bao dung vị tha. Tiết khí tháng Sửu vẫn là cuối năm mùa lạnh, chủ về mệnh kỵ Thuỷ. • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh ĐINH Hoả là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.

:: Mệnh khuyết:

• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1991 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh này Thuỷ vượng tất Hoả suy, tuổi Mùi Thổ Hoả, sinh Tháng Sửu có Kim Thuỷ, mùa cuối năm Thuỷ vượng, mệnh Thuỷ vượng chủ thông minh chu đáo, tận tình. Nếu quá vượng tất sẽ an phận, giàu trí tưởng tượng và tinh thần trách nhiệm. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành) – Người kỵ Thuỷ cần đề phòng các bệnh về chức năng miệng, tiết niệu, đường ruột, bộ phận sinh dục nữ giới. Trên gương mặt, miệng đại diện cho Thuỷ không nên để mụn bọc nổi nhiều là tượng thất vận, hao tài. Mệnh kỵ Thuỷ thường thích tắm nước ấm và thích ăn hơi cay. – Mệnh kỵ Thuỷ cần biết hạn chế sử dụng màu: Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng, hình gợn sóng, Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải, Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng cũng đại diện cho Thuỷ. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn.

:: Làm gì để Tăng vận tốt với người Tuổi Mùi sinh tháng Sửu?

– Hoá giải phạm Thái Tuế: Thái Tuế vốn không phải hung tinh, mà chính là hộ thần có sức ảnh hưởng lớn nhất trông coi và khống chế cát / hung họa / phúc, vận trình lưu niên từng năm của 12 con giáp. Mỗi con giáp sẽ phải hứng chịu những biến động khác nhau từ trị niên Thái Tuế. Vào các năm phạm Thai tuế, hạn chế can dự “chuyện người khác” để tránh thị phi, cẩn thận sức khoẻ. – Mệnh này Thuỷ vượng tất Hoả suy, vì thế chư vị sinh Năm Mùi tháng Sửu nên dùng Hoả làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Thuỷ, không thể nào nạp thêm Thuỷ, vì thế phải cần “nạp” Hoả để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Hoả cho người khuyết Hoả? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Mộc – Hoả vượng, họ thường sinh vào mùa xuân và hè, nếu sinh vào mùa Xuân từ 19/2 đến 4/5 dương lịch sẽ Dư Mộc, nếu sinh vào mùa Hè 5/5 đến 7/8 dương lịch sẽ Dư Hoả, bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 05 – 06 – 07 dương lịch, nhằm tháng Tỵ, Ngọ, Mùi (người sinh ngày Nhâm không nên chọn tháng 06) 3. Người khuyết Hoả nên biết: màu may mắn là Đỏ, tím, vàng. Giờ hành vận 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều. Hình tam giác, hình chim. Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ. Có thể nhuộm ít tóc đỏ. Ăn uống: Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa cũng là Hoả. Du lịch Đông Nam Á. Trong ngôi nhà: Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. 4. Vật may mắn cho người sinh Năm Mùi tháng Sửu: Mèo chiêu tài, vòng tay đá thạch anh tím hoặc đá quý đỏ. Tượng Quan đế quân cũng là Hoả, Tranh ngựa là Hoả (đầu ngựa nên quay vào nhà).

– Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: x * Mật mã Quý nhân: Tuổi Mùi sinh tháng Sửu, ngày sinh có ” Giáp, Mậu” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác Sửu, Mùi là quý nhân của bốn mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời. [ Tuổi Mùi sinh tháng SỬU ] – Thầy  Khải Toàn.

Nội dung có thể sai sót trong quá trình soạn thảo, vận mệnh tra theo năm/tháng có tính chính xác tương đối, luận đoán này cho các vị tự kiểm nghiệm (tôi xin phép không giải đáp riêng). Trong trường hợp cần tra toàn diện vận trình lá số hãy vào mục “xem phong thuỷ mệnh khuyết”.

• Tuổi Mùi sinh tháng DẦN (tầm tháng 2-3 dương) Mộc vượng Kim suy.

– Người sinh tháng DẦN Mộc, năm có Mùi Thổ Hoả, tính cách lầm lì, khi nóng giận như lửa khó kềm chế. Mùi là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Mùi lầm lì, ngoan cường, bao dung và nhân ái. • Vong thần: tuổi Mùi có Dần là vong thần, tuy nhiên không nên lo lắng, trừ khi nhà chư vị ở hướng Dần, tuổi: Hợi, Mão, Mùi: kỵ cửa Dần góc 52-68 độ Đông Bắc. • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh ĐINH Hoả là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.

:: Mệnh khuyết:

• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1991 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh sinh mùa Xuân tháng DẦN Mộc vượng, Mộc vượng chủ về nhân từ của người quân tử. Nếu quá vượng tất sẽ chủ về tính cách chậm chạp, người độn, dễ bị gạt. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành) – Dần vs Mùi: Mộc Thổ xung khắc, chủ về cha mẹ khó hoà hợp. – Người kỵ Mộc cần đề phòng các bệnh về chức năng gan, chân tay, lông tóc, móng. – Mệnh kỵ Mộc cần biết hạn chế sử dụng màu: xanh lá cây, màu ấm, hình vuông, Các loại nấm, vịt, cua, rau củ quả xanh là Mộc. tóc, móng, râu không nên để dài. Thỏ, Hổ, Mèo là Mộc. TRong ngôi nhà Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây cối. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. (Nên hạn chế thêm về Ngũ hành Hoả)

:: Làm gì để Tăng vận tốt với người Tuổi Mùi sinh tháng DẦN?

– Hoá giải phạm Thái Tuế: cần phải hiểu cho chính xác, Thái Tuế vốn không phải hung tinh, mà chính là hộ thần có sức ảnh hưởng lớn nhất trông coi và khống chế cát / hung họa / phúc, vận trình lưu niên từng năm của 12 con giáp. Mỗi con giáp sẽ phải hứng chịu những biến động khác nhau từ trị niên Thái Tuế. Vào các năm phạm Thai tuế, hạn chế can dự “chuyện người khác” để tránh thị phi, cẩn thận sức khoẻ. – Mệnh này Mộc vượng tất Kim suy, vì thế chư vị sinh Năm Mùi tháng DẦN nên dùng Kim làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Mộc, không thể nào nạp thêm Mộc, vì thế phải cần “nạp” Kim để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Kim cho người khuyết Kim? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Kim vượng, họ thường sinh vào mùa Thu, từ: 8/8 đến 7/11 dương lịch sẽ Dư Kim, bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 08 – 09 – 10 – 11 dương lịch, nhằm tháng Thân, Dậu, Tuất (người sinh ngày Nhâm không nên chọn tháng Tuất) 3. Người khuyết Kim nên biết: màu may mắn là xám, trắng. Giờ hành vận 15 giờ đến 19 giờ, 19 giờ đến 21h. Hình tròn. Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt. Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. Ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi. Ăn mặc dùng màu sáng, xám, trắng, màu đen. Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim. Gà, Khỉ là quý nhân. Trong ngôi nhà Tủ lạnh, máy lạnh, treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Kéo và cắt móng tay cũng là vật không thể thiếu, Gương. Mệnh khuyết kim luôn kỵ mộc. Trong công ty, kéo ngăn bàn nên có gương hoặc kéo • Người khuyết Kim muốn hành vận nhất định phải có giọng nói hay. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. 4. Vật may mắn cho người sinh Năm Mùi tháng DẦN: Gà, Khỉ đồng, vòng tay đá thạch anh tóc đen – vàng hoặc đá quý trắng- xanh dương. Tượng Mẹ quan âm trắng là Kim, Tranh ảnh có gà, khỉ, núi Phú sỹ, Châu Âu cũng là Kim. – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: Tuổi Mùi sinh tháng DẦN, ngày sinh có NHÂM là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Mùi sinh tháng DẦN, ngày sinh có “Giáp, Mậu, Canh, Tân” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Sửu, Mùi, Dần-Ngọ, là quý nhân của bốn mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời. [ Tuổi Mùi sinh tháng DẦN ] – Thầy Khải Toàn.

Nội dung có thể sai sót trong quá trình soạn thảo, vận mệnh tra theo năm/tháng có tính chính xác tương đối, luận đoán này cho các vị tự kiểm nghiệm (tôi xin phép không giải đáp riêng). Trong trường hợp cần tra toàn diện vận trình lá số hãy vào mục “xem phong thuỷ mệnh khuyết”.

• Tuổi Mùi sinh tháng MÃO (tầm tháng 3-4 dương) Mộc vượng Kim suy.

– Người sinh tháng MÃO Mộc Mùi Thổ Hoả, Mùi là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Mùi lầm lì, ngoan cường, bao dung và nhân ái. Mùi Mão hợp thành Mộc, Mộc cường vượng, người quân tử • Có Tướng tinh: tuổi Mùi gặp tháng Mão là Tướng tinh (Mật mã thăng tiến hoặc có cấp dưới tốt) • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh ĐINH Hoả là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.

:: Mệnh khuyết:

• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1991 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh sinh mùa Xuân tháng MÃO Mộc vượng, Mộc vượng chủ về nhân từ của người quân tử. Nếu quá vượng tất sẽ chủ về tính cách chậm chạp, người độn, dễ bị gạt. (Nên hạn chế thêm về Ngũ hành Hoả). (mùa sinh chủ quản Ngũ hành) – Người kỵ Mộc cần đề phòng các bệnh về chức năng gan, chân tay, lông tóc, móng. – Mệnh kỵ Mộc cần biết hạn chế sử dụng màu: xanh lá cây, màu ấm, hình vuông, Các loại nấm, vịt, cua, rau củ quả xanh là Mộc. tóc, móng, râu không nên để dài. Thỏ, Hổ, Mèo là Mộc. Trong ngôi nhà Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây cối. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn.

:: Làm gì để Tăng vận tốt với người Tuổi Mùi sinh tháng MÃO?

– Hoá giải phạm Thái Tuế: cần phải hiểu cho chính xác, Thái Tuế vốn không phải hung tinh, mà chính là hộ thần có sức ảnh hưởng lớn nhất trông coi và khống chế cát / hung họa / phúc, vận trình lưu niên từng năm của 12 con giáp. Mỗi con giáp sẽ phải hứng chịu những biến động khác nhau từ trị niên Thái Tuế. Vào các năm phạm Thai tuế, hạn chế can dự “chuyện người khác” để tránh thị phi, cẩn thận sức khoẻ. – Mệnh này Mộc vượng tất Kim suy, vì thế chư vị sinh Năm Mùi tháng MÃO nên dùng Kim làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Mộc, không thể nào nạp thêm Mộc, vì thế phải cần “nạp” Kim để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Kim cho người khuyết Kim? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Kim vượng, họ thường sinh vào mùa Thu, từ: 8/8 đến 7/11 dương lịch sẽ Dư Kim, bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 08 – 09 – 10 dương lịch, nhằm tháng Thân, Dậu, Tuất (người sinh ngày Nhâm không nên chọn tháng Tuất) 3. Người khuyết Kim nên biết: màu may mắn là xám, trắng. Giờ hành vận 15 giờ đến 19 giờ, 19 giờ đến 21h. Hình tròn. Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt. Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. Ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi. Ăn mặc dùng màu sáng, xám, trắng, màu đen. Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim. Gà, Khỉ là quý nhân. Trong ngôi nhà Tủ lạnh, máy lạnh, treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Kéo và cắt móng tay cũng là vật không thể thiếu, Gương. Mệnh khuyết kim luôn kỵ mộc. Trong công ty, kéo ngăn bàn nên có gương hoặc kéo • Người khuyết Kim muốn hành vận nhất định phải có giọng nói hay. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. 4. Vật may mắn cho người sinh Năm Mùi tháng MÃO: Gà, Khỉ đồng, vòng tay đá thạch anh tóc đen – vàng hoặc đá quý trắng- xanh dương. Tượng Mẹ quan âm trắng là Kim, Tranh ảnh có gà, khỉ, núi Phú sỹ, Du lịch Châu Âu, Nhật, Hàn, Miền Tây cũng là Kim. – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: Tuổi Mùi sinh tháng Mão, ngày sinh có QUÝ là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Mùi sinh tháng Mão, ngày sinh có ” Giáp, Mậu, Nhâm hoặc Quý” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Tỵ, Mão là quý nhân của hai mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời. [ Tuổi Mùi sinh tháng MÃO ] – Thầy Khải Toàn.

Nội dung có thể sai sót trong quá trình soạn thảo, vận mệnh tra theo năm/tháng có tính chính xác tương đối, luận đoán này cho các vị tự kiểm nghiệm (tôi xin phép không giải đáp riêng). Trong trường hợp cần tra toàn diện vận trình lá số hãy vào mục “xem phong thuỷ mệnh khuyết”.

• Tuổi Mùi sinh tháng THÌN (tầm tháng 4-5 dương) Mộc vượng Kim suy.

– Người sinh tháng THÌN. Thìn khá uyển chuyển thích nghi biến hoá cao. Mùi và Thìn là hai trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Mùi lầm lì, háo thắng ngầm.

:: Mệnh khuyết:

• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1991 thuộc Thổ… đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh Năm Mùi là Thổ Hoả, sinh tháng Thìn chuyển mùa Thổ vượng, Thổ vượng chủ thành thật, bao dung. Nếu quá vượng tất biến thành người độn, trí tuệ kém phát triển. – Người kỵ Thổ cần đề phòng các bệnh hô hấp, sỏi, dạ dày. – Mệnh kỵ Thổ cần biết hạn chế sử dụng màu: nâu. Ăn thịt dê, chó là Thổ, giày dép cũ là Thổ xấu xí, hạn chế dùng đồ gốm sứ, trong ngôi nhà máy giặt đại diện cho Thổ. – Thổ vượng tất Thuỷ suy, mệnh khuyết nên lấy Thuỷ làm Dụng thần.

:: Làm gì để Tăng vận tốt với người Tuổi Mùi sinh tháng Thìn?

– Mệnh này Thổ vượng nên dùng Thuỷ, vì thế chư vị sinh năm Mùi tháng Thìn nên dùng Thuỷ làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Thuỷ cho người khuyết Thuỷ? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường sinh vào mùa Đông, từ: 8/11 đến 18/2 dương lịch (Dư Thuỷ) hoặc sinh vào mùa Xuân: 19/2 đến 4/5 dương lịch (Dư Mộc), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 11-12-01 dương lịch, nhằm tháng Hợi, Tý, Sửu (người sinh ngày Mậu sẽ có cách cục khác) 3. Người khuyết Thuỷ nên biết: Hình gợn sóng hoặc tròn, màu may mắn là Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng. Trang sức Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng đại diện cho Thuỷ. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ. Nên thường xuyên giữ cho mặt trắng sáng. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. 4. Vật may mắn cho người sinh năm Mùi tháng Thìn: Cá, chuột, rồng. Vòng tay đá thạch anh tóc đen – xanh hoặc đá quý đen- xanh dương. Tượng Mẹ quan âm trắng, Tranh ảnh có Cá, chuột. – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! [ Tuổi Mùi sinh tháng THÌN ] – Thầy  Khải Toàn.

Nội dung có thể sai sót trong quá trình soạn thảo, vận mệnh tra theo năm/tháng có tính chính xác tương đối, luận đoán này cho các vị tự kiểm nghiệm (tôi xin phép không giải đáp riêng). Trong trường hợp cần tra toàn diện vận trình lá số hãy vào mục “xem phong thuỷ mệnh khuyết”.

• Tuổi Mùi sinh tháng TỴ (tầm tháng 5-6 dương) Hoả vượng Thuỷ suy.

– Người sinh tháng TỴ Hoả. Tỵ là kiểu người dễ thay đổi, biến hoá khôn lường, Tỵ cạnh Mùi là Hoả càng mạnh. Năm Mùi là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Mùi lầm lì, ngoan cường, bao dung và nhân ái. Tỵ Mùi một cặp, Hoả vượng là người đầy nhiệt thành. • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh ĐINH Hoả là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm. • Sao Dịch mã: tuổi Mùi có TỴ là Dịch mã, chủ về Mật mã biến động, di chuyển, đi xa, du lịch, thay đổi chổ ở, xuất ngoại…

:: Mệnh khuyết:

• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1991 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh sinh mùa Hè tháng TỴ Hoả vượng, Tỵ Ngọ lại hợp Hoả, Hoả vượng chủ về có lòng tự tin, ưa mạo hiểm. Nếu quá vượng tất sẽ nóng vội, thần trí không tỉnh táo. Người có Hoả vượng thường sắc da tương đối xấu. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành) – Người kỵ Hoả cần đề phòng các bệnh phần đầu, mắt, tim và chức năng huyết dịch. – Mệnh kỵ Hoả cần biết hạn chế sử dụng màu: đỏ tím vàng. Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa. Đông Nam Á là Hoả địa, trong nhà Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. – Hoả vượng tất Thuỷ suy, mệnh khuyết nên lấy Thuỷ làm Dụng thần. Tuy nhiên tháng sinh Tỵ cũng rất biến Hoá, Tỵ gặp Dậu hoặc Sửu có thể hợp thành Kim (Kim vượng), Tỵ gặp Thân có thể thành Thuỷ (Thuỷ vượng), mệnh chủ sinh tháng Tỵ cần kiểm nghiệm lại quá khứ trước khi ứng dụng Cải vận.

:: Làm gì để Tăng vận tốt với người Tuổi Mùi sinh tháng TỴ ?

– Hoá giải phạm Thái Tuế: Thái Tuế vốn không phải hung tinh, mà chính là hộ thần có sức ảnh hưởng lớn nhất trông coi và khống chế cát / hung họa / phúc, vận trình lưu niên từng năm của 12 con giáp. Mỗi con giáp sẽ phải hứng chịu những biến động khác nhau từ trị niên Thái Tuế. Vào các năm phạm Thai tuế, hạn chế can dự “chuyện người khác” để tránh thị phi, cẩn thận sức khoẻ. – Mệnh này Hoả vượng tất Thuỷ suy, vì thế chư vị sinh Năm Mùi tháng TỴ nên dùng Thuỷ làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Hoả, không thể nào nạp thêm Hoả, vì thế phải cần “nạp” Thuỷ để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Thuỷ cho người khuyết Thuỷ? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường sinh vào mùa Đông, từ: 8/11 đến 18/2 dương lịch (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 11-12-01 dương lịch, nhằm tháng Hợi, Tý, Sửu (người sinh ngày Mậu sẽ có cách cục khác) 3. Người khuyết Thuỷ nên biết: Hình gợn sóng hoặc tròn, màu may mắn là Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng. Trang sức Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng đại diện cho Thuỷ. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ. Nên thường xuyên giữ cho mặt trắng sáng. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. 4. Vật may mắn cho người sinh Năm Mùi tháng TỴ : Cá, chuột, rồng. Vòng tay đá thạch anh tóc đen – xanh hoặc đá quý đen- xanh dương. Tượng Mẹ quan âm trắng, Tranh ảnh có Cá, chuột. – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: Tuổi Mùi sinh tháng TỴ, ngày sinh có “Giáp” là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Mùi sinh tháng TỴ, ngày sinh có “Giáp, Mậu, Nhâm hoặc Quý” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Tỵ, Mão là quý nhân của hai mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời. [ Tuổi Mùi sinh tháng TỴ ] – Thầy Khải Toàn.

Nội dung có thể sai sót trong quá trình soạn thảo, vận mệnh tra theo năm/tháng có tính chính xác tương đối, luận đoán này cho các vị tự kiểm nghiệm (tôi xin phép không giải đáp riêng). Trong trường hợp cần tra toàn diện vận trình lá số hãy vào mục “xem phong thuỷ mệnh khuyết”.

• Tuổi Mùi sinh tháng NGỌ (tầm tháng 6-7 dương) Hoả vượng Thuỷ suy.

– Người sinh tháng NGỌ Hoả Năm Mùi Thổ Hoả, Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, tượng trưng cho lửa cháy rừng rực, Ngọ khi giận dữ sẽ không thể kềm chế, là người theo chủ nghĩa cực đoan, dữ dội như lửa thiêu. Mùi là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Ngọ Mùi một cặp, Hoả vượng là người đầy nhiệt thành. – Mệnh này Hoả cường vượng, người đầy nhiệt thành. • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh ĐINH Hoả là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.

:: Mệnh khuyết:

• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1991 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh sinh mùa Hè tháng NGỌ Hoả vượng, Hoả vượng chủ về có lòng tự tin, ưa mạo hiểm. Nếu quá vượng tất sẽ nóng vội, thần trí không tỉnh táo. Người có Hoả vượng thường sắc da tương đối xấu. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành) – Người kỵ Hoả cần đề phòng các bệnh phần đầu, mắt, tim và chức năng huyết dịch. – Mệnh kỵ Hoả cần biết hạn chế sử dụng màu: tím đỏ hồng vàng. Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa. Đông Nam Á là Hoả địa, trong nhà Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. – Hoả vượng tất Thuỷ suy, mệnh khuyết nên lấy Thuỷ làm Dụng thần, có thể thêm chút Kim.

:: Làm gì để Tăng vận tốt với người Tuổi Mùi sinh tháng NGỌ?

– Hoá giải phạm Thái Tuế: cần phải hiểu cho chính xác, Thái Tuế vốn không phải hung tinh, mà chính là hộ thần có sức ảnh hưởng lớn nhất trông coi và khống chế cát / hung họa / phúc, vận trình lưu niên từng năm của 12 con giáp. Mỗi con giáp sẽ phải hứng chịu những biến động khác nhau từ trị niên Thái Tuế. Vào các năm phạm Thai tuế, hạn chế can dự “chuyện người khác” để tránh thị phi, cẩn thận sức khoẻ. – Mệnh này Hoả vượng tất Thuỷ suy, vì thế chư vị sinh Năm Mùi tháng NGỌ nên dùng Kim – Thuỷ làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Hoả, không thể nào nạp thêm Hoả, vì thế phải cần “nạp” Thuỷ và Kim để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Thuỷ – Kim cho người khuyết Thuỷ? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường sinh vào mùa Đông, từ: 8/11 đến 18/2 dương lịch (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả) hoặc sinh vào mùa Thu: 8/8 đến 7/11 dương lịch (Dư Kim – Thiếu Mộc), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 11-12-01 dương lịch, nhằm tháng Hợi, Tý, Sửu (người sinh ngày Mậu sẽ có cách cục khác) 3. Người khuyết Thuỷ nên biết: Hình gợn sóng hoặc tròn, màu may mắn là Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng. Trang sức Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng đại diện cho Thuỷ. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ. Nên thường xuyên giữ cho mặt trắng sáng. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. 4. Vật may mắn cho người sinh Năm Mùi tháng NGỌ: Cá, chuột, rồng. Vòng tay đá thạch anh tóc đen – xanh hoặc đá quý đen- xanh dương. Tượng Mẹ quan âm trắng, Tranh ảnh có Cá, chuột. – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: Tuổi Mùi sinh tháng NGỌ, ngày sinh có “Ất” là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Mùi sinh tháng NGỌ, ngày sinh có “Giáp, Mậu, Canh hoặc Tân” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Sửu, Mùi, Dần, Ngọ là quý nhân của bốn mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời. [ Tuổi Mùi sinh tháng NGỌ ] – Thầy Khải Toàn.

Nội dung có thể sai sót trong quá trình soạn thảo, vận mệnh tra theo năm/tháng có tính chính xác tương đối, luận đoán này cho các vị tự kiểm nghiệm (tôi xin phép không giải đáp riêng). Trong trường hợp cần tra toàn diện vận trình lá số hãy vào mục “xem phong thuỷ mệnh khuyết”.

• Tuổi Mùi sinh tháng MÙI (tầm tháng 7-8 dương) Hoả vượng Thuỷ suy.

– Người sinh tháng MÙI Thổ Hoả, Mùi là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa, Mùi cũng đại diện cho bao dung nhưng khá lầm lì. 2 Mùi hiển lộ tính lầm lì cao độ. • Sao Hoa cái: tuổi MÙI có MÙI là có sao Hoa cái (Chu kỳ nghệ thuật, học hiểu nhanh, danh tiếng, thị phi, cô đơn. Nam có chu kỳ này tượng trưng cho quyền uy, Nữ có chu kỳ này tượng trưng cho mạnh mẽ có thể dẫn đến sống cô đơn.) • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh ĐINH Hoả là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.

:: Mệnh khuyết:

• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1991 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh Năm MÙI sinh mùa Hè tháng MÙI Thổ Hoả vượng, Thổ vượng chủ thành thật, bao dung. Nếu quá vượng tất biến thành người độn, trí tuệ kém phát triển. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành) – Người kỵ Thổ Hoả cần đề phòng các bệnh phần đầu, mắt, tim và chức năng huyết dịch và dạ dày, hô hấp, sỏi. – Mệnh kỵ Hoả Thổ cần biết hạn chế sử dụng màu: đỏ hồng vàng tím. Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa. Đông Nam Á là Hoả địa, trong nhà Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. Thổ đại diện cho màu nâu, đồ gồm sứ, giày dép cũ là Thổ xấu xí. – Thổ – Hoả vượng tất Thuỷ suy, mệnh khuyết nên lấy Thuỷ làm Dụng thần, có thể thêm chút Mộc.

:: Làm gì để Tăng vận tốt với người Tuổi Mùi sinh tháng MÙI?

— Hoá giải phạm Thái Tuế: Thái Tuế vốn không phải hung tinh, mà chính là hộ thần có sức ảnh hưởng lớn nhất trông coi và khống chế cát / hung họa / phúc, vận trình lưu niên từng năm của 12 con giáp. Mỗi con giáp sẽ phải hứng chịu những biến động khác nhau từ trị niên Thái Tuế. Vào các năm phạm Thai tuế, hạn chế can dự “chuyện người khác” để tránh thị phi, cẩn thận sức khoẻ. – Mệnh này Thổ – Hoả vượng tất Thuỷ suy, vì thế chư vị sinh Năm Mùi tháng MÙI nên dùng Thuỷ – thêm ít Mộc làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Thổ – Hoả, không thể nào nạp thêm Thổ – Hoả, vì thế phải cần “nạp” Thuỷ và ít Mộc để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Thuỷ – Mộc cho người khuyết Thuỷ dư Thổ Hoả? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường sinh vào mùa Đông, từ: 8/11 đến 18/2 dương lịch (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 11-12-01 dương lịch, nhằm tháng Hợi, Tý, Sửu. 3. Người khuyết Thuỷ nên biết: Hình gợn sóng hoặc tròn, màu may mắn là Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng. Trang sức Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng đại diện cho Thuỷ. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ. Nên thường xuyên giữ cho mặt trắng sáng. Mộc: xanh lá cây, hình vuông, Các loại nấm, vịt, cua, rau củ quả xanh là Mộc. tóc, móng, râu có thể để dài. Thỏ, Hổ, Mèo là Mộc. Trong ngôi nhà Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây cối. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung.

4. Vật may mắn cho người sinh Năm Mùi tháng MÙI : Heo, Cá, chuột, rồng. Vòng tay đá thạch anh tóc đen – xanh hoặc đá quý đen- xanh dương, có thể thêm xanh lá. Tượng Mẹ quan âm trắng, Tranh ảnh có Heo, Cá, chuột. – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: x * Mật mã Quý nhân: Tuổi Mùi sinh tháng MÙI, ngày sinh có ” Giáp, Mậu” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Sửu, Mùi là quý nhân của hai mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời. [ Tuổi Mùi sinh tháng MÙI ] – Thầy Khải Toàn.

Nội dung có thể sai sót trong quá trình soạn thảo, vận mệnh tra theo năm/tháng có tính chính xác tương đối, luận đoán này cho các vị tự kiểm nghiệm (tôi xin phép không giải đáp riêng). Trong trường hợp cần tra toàn diện vận trình lá số hãy vào mục “xem phong thuỷ mệnh khuyết”.

• Tuổi Mùi sinh tháng THÂN (tầm tháng 8-9 dương) Kim vượng Mộc suy.

– Người sinh tháng THÂN Kim. Mùi là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Mùi lầm lì, ngoan cường, bao dung và nhân ái. . Thân là kiểu người dễ thay đổi, biến hoá khôn lường, Thân cạnh Ngọ đôi lúc háo thắng, kiêu căng nhưng có thể biến hoá thích nghi cao. • Cô thần, quả tú: Tuổi Mùi gặp Thân là cô thần, gặp Thìn là quả tú. (Mật mã làm việc cô độc, ít quan tâm tình cảm, đồng tính, nếu làm thầy, giảng dạy, bác sĩ là mật mã cát… ) • Sao Thiên Y chiếu: Tuổi Mùi sinh tháng THÂN, là có sao Thiên Y, chủ về khả năng làm thầy, thầy thuốc, giảng dạy, bác sĩ… • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh ĐINH Hoả là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.

:: Mệnh khuyết:

• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1991 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh sinh mùa Thu tháng THÂN Kim vượng, Kim vượng chủ thu liễm, trầm tĩnh, giàu lòng trượng nghĩa. Nếu quá vượng tất sẽ kiêu ngạo, có thể gây sát thương. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành) – Người kỵ Kim cẩn thận bệnh về chức năng của phổi, trên gương mặt Mũi đại diện cho Kim. – Mệnh kỵ Kim cần biết hạn chế sử dụng màu: xám, trắng. Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật nhiều Kim, Gà, Khỉ là Kim, trong ngôi nhà Tủ lạnh, máy lạnh, treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Gương, Kéo và cắt móng tay cũng là Kim, Mệnh dư kim luôn cần mộc. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. – Kim vượng tất Mộc suy, mệnh khuyết nên lấy Mộc làm Dụng thần. Tuy nhiên tháng sinh Thân cũng rất biến Hoá, Thân gặp Dậu Tuất hợp Kim cục, Thân gặp Tý Thìn hợp Thuỷ cục, Thân gặp Tỵ lại thành Thuỷ.

:: Làm gì để Tăng vận tốt với người Tuổi Mùi sinh tháng THÂN ?

– Hoá giải phạm Thái Tuế: Thái Tuế vốn không phải hung tinh, mà chính là hộ thần có sức ảnh hưởng lớn nhất trông coi và khống chế cát / hung họa / phúc, vận trình lưu niên từng năm của 12 con giáp. Mỗi con giáp sẽ phải hứng chịu những biến động khác nhau từ trị niên Thái Tuế. Vào các năm phạm Thai tuế, hạn chế can dự “chuyện người khác” để tránh thị phi, cẩn thận sức khoẻ. – Mệnh này Kim vượng tất Mộc suy, vì thế chư vị sinh Năm Mùi tháng THÂN nên dùng Mộc làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Kim, không thể nào nạp thêm Kim, vì thế phải cần “nạp” Mộc để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Mộc cho người khuyết Mộc? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường Sinh vào mùa Xuân: 19/2 đến 4/5 dương lịch (Dư Mộc), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 3-4-5 dương lịch, nhằm tháng Dần, Mão, Thìn. 3. Người khuyết Mộc nên biết: Hình vuông, màu may mắn là Màu xanh lá, màu ấm. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ sáng (giờ Thìn). Chiều từ 13 giờ đến 15 giờ chiều (giờ Mùi). 21 giờ đến 23 giờ đêm (giờ Hợi). Trang sức Các loại đá quý xanh lá. Nên để tóc, móng, râu mới có vận tốt. Ăn mặc màu ấm, màu xanh lá, có thể dùng màu Hoả, Ăn rau, thích hợp cho việc ăn chay. Thỏ, Hổ, Mèo là mộc cát tường. Du lịch về phương Đông, Đông Nam để lấy vận mộc. Trong ngôi nhà Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây nhỏ, Giường, đồ dùng nên bằng Mộc. Vận động buổi sáng cũng giúp tăng cường khí mộc. Có thể trồng 4 cây trúc Phú quý. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. 4. Vật may mắn cho người sinh Năm Mùi tháng THÂN: Thỏ, Hổ, Mèo. Vòng tay đá thạch anh tóc xanh lá, đỏ. Tượng Quan Đế Quân thuộc Hoả, Tranh ảnh có Thỏ, Hổ, Mèo là Mộc, Ngựa là Hoả. – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: Tuổi Mùi sinh tháng THÂN, ngày sinh có “Bính” là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Mùi sinh tháng THÂN, ngày sinh có ” Giáp, Mậu, Ất hoặc Kỷ” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Tý, Thân là quý nhân của hai mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời. [ Tuổi Mùi sinh tháng THÂN ] – Thầy Khải Toàn.

Nội dung có thể sai sót trong quá trình soạn thảo, vận mệnh tra theo năm/tháng có tính chính xác tương đối, luận đoán này cho các vị tự kiểm nghiệm (tôi xin phép không giải đáp riêng). Trong trường hợp cần tra toàn diện vận trình lá số hãy vào mục “xem phong thuỷ mệnh khuyết”.

• Tuổi Mùi sinh tháng DẬU (tầm tháng 9-10 dương) Kim vượng Mộc suy.

– Người sinh tháng DẬU Kim, Dậu tượng trưng cho sức mạnh của Kim. Dậu rất cố chấp không thể thương lượng được với họ, dễ đi vào chổ bế tắc. Mùi là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Mùi lầm lì, ngoan cường, bao dung và nhân ái. Mùi Dậu một cặp cố chấp ngoan cường. • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh ĐINH Hoả là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.

:: Mệnh khuyết:

• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1991 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh sinh mùa Thu tháng DẬU Kim cường vượng, tiết khí tháng Dậu cũng là giữa mùa Thu, Kim vượng chủ thu liễm, trầm tĩnh, giàu lòng trượng nghĩa. Nếu quá vượng tất sẽ kiêu ngạo, có thể gây sát thương. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành) – Người kỵ Kim cẩn thận bệnh về chức năng của phổi, trên gương mặt Mũi đại diện cho Kim. – Mệnh kỵ Kim cần biết hạn chế sử dụng màu: xám, trắng. Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật nhiều Kim, Gà, Khỉ là Kim, trong ngôi nhà Tủ lạnh, máy lạnh, treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Gương, Kéo và cắt móng tay cũng là Kim, Mệnh dư kim luôn cần mộc. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. – Kim vượng tất Mộc suy, mệnh khuyết nên lấy Mộc làm Dụng thần, có thể thêm ít Hoả. Tuy nhiên cách cục mệnh ngày có Canh/Tân có thể dùng Mộc, không nên dùng Hoả.

:: Làm gì để Tăng vận tốt với người Tuổi Mùi sinh tháng DẬU?

– Hoá giải phạm Thái Tuế: cần phải hiểu cho chính xác, Thái Tuế vốn không phải hung tinh, mà chính là hộ thần có sức ảnh hưởng lớn nhất trông coi và khống chế cát / hung họa / phúc, vận trình lưu niên từng năm của 12 con giáp. Mỗi con giáp sẽ phải hứng chịu những biến động khác nhau từ trị niên Thái Tuế. Vào các năm phạm Thai tuế, hạn chế can dự “chuyện người khác” để tránh thị phi, cẩn thận sức khoẻ. – Mệnh này Kim vượng tất Mộc suy, vì thế chư vị sinh Năm Mùi tháng DẬU nên dùng Mộc làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết) có thể thêm ít Hoả, “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Kim, không thể nào nạp thêm Kim, vì thế phải cần “nạp” Mộc để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Mộc cho người khuyết Mộc? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường Sinh vào mùa Xuân: 19/2 đến 4/5 dương lịch (Dư Mộc) hoặc Sinh vào mùa Hè: 5/5 đến 7/8 dương lịch (Dư Hoả), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. (cách cục này không nên dùng cho mệnh ngày sinh có Canh/Tân). Tỵ là Hoả nhưng cẩn thận vì Tỵ Dậu có thể hợp Kim. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 3-4-5-6 dương lịch, nhằm tháng Dần, Mão, Thìn, Ngọ. 3. Người khuyết Mộc nên biết: Hình vuông, màu may mắn là Màu xanh lá, màu ấm. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ sáng (giờ Thìn). Chiều từ 13 giờ đến 15 giờ chiều (giờ Mùi). 21 giờ đến 23 giờ đêm (giờ Hợi). Trang sức Các loại đá quý xanh lá. Nên để tóc, móng, râu mới có vận tốt. Ăn mặc màu ấm, màu xanh lá, có thể dùng màu Hoả, Ăn rau, thích hợp cho việc ăn chay. Thỏ, Hổ, Mèo là mộc cát tường. Du lịch về phương Đông, Đông Nam để lấy vận mộc. Trong ngôi nhà Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây nhỏ, Giường, đồ dùng nên bằng Mộc. Vận động buổi sáng cũng giúp tăng cường khí mộc. Có thể trồng 4 cây trúc Phú quý. • Hoả là màu đỏ tím vàng. Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô, Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa… Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. 4. Vật may mắn cho người sinh Năm Mùi tháng DẬU: Thỏ, Hổ, Mèo. Vòng tay đá thạch anh tóc xanh lá, đỏ. Tượng Quan Đế Quân thuộc Hoả, Tranh ảnh có Thỏ, Hổ, Mèo là Mộc, Ngựa là Hoả. – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: Tuổi Mùi sinh tháng DẬU, ngày sinh có “Đinh” là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Mùi sinh tháng DẬU, ngày sinh có ” Giáp, Mậu, Bính, Đinh” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Dậu, Hợi là quý nhân của bốn mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời. [ Tuổi Mùi sinh tháng DẬU ] – Thầy Khải Toàn.

Nội dung có thể sai sót trong quá trình soạn thảo, vận mệnh tra theo năm/tháng có tính chính xác tương đối, luận đoán này cho các vị tự kiểm nghiệm (tôi xin phép không giải đáp riêng). Trong trường hợp cần tra toàn diện vận trình lá số hãy vào mục “xem phong thuỷ mệnh khuyết”.

• Tuổi Mùi sinh tháng TUẤT (tầm tháng 10-11 dương) Hoả vượng Thuỷ suy.

– Người sinh tháng TUẤT Thổ Hoả, Tuất cũng là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Tuất lầm lì, háo thắng ngầm, luôn muốn chứng tỏ thành quả của bản thân. Mùi cũng là một trong “tứ khố”. 2 khố hợp lực chủ về người ban phát, gặp đại vận có Thìn – Sửu sẽ phát tài. – Với người có tháng/năm là Tuất, trong công việc, thương trường chỉ nên đứng thứ hai, đứng nhất khó trụ vững. • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh ĐINH Hoả là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.

:: Mệnh khuyết:

• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1991 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh Năm Mão sinh mùa Thu nhưng tháng TUẤT là Hoả Thổ, – Thổ vượng chủ thành thật, bao dung. Nếu quá vượng tất biến thành người độn, trí tuệ kém phát triển. – Người kỵ Thổ Hoả cần đề phòng các bệnh phần đầu, mắt, tim và chức năng huyết dịch và dạ dày, hô hấp, sỏi. – Mệnh kỵ Hoả Thổ cần biết hạn chế sử dụng màu: tím đỏ hồng vàng – nâu. Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa. Đông Nam Á là Hoả địa, trong nhà Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. Thổ đại diện cho màu nâu, đồ gồm sứ, giày dép cũ là Thổ xấu xí. – Thổ – Hoả vượng tất Thuỷ suy, mệnh khuyết nên lấy Thuỷ làm Dụng thần, có thể thêm chút Kim .

:: Làm gì để Tăng vận tốt với người Tuổi Mùi sinh tháng TUẤT?

– Hoá giải phạm Thái Tuế: cần phải hiểu cho chính xác, Thái Tuế vốn không phải hung tinh, mà chính là hộ thần có sức ảnh hưởng lớn nhất trông coi và khống chế cát / hung họa / phúc, vận trình lưu niên từng năm của 12 con giáp. Mỗi con giáp sẽ phải hứng chịu những biến động khác nhau từ trị niên Thái Tuế. Vào các năm phạm Thai tuế, hạn chế can dự “chuyện người khác” để tránh thị phi, cẩn thận sức khoẻ. – Mệnh này Thổ – Hoả vượng tất Thuỷ suy, vì thế chư vị sinh Năm Mùi tháng TUẤT nên dùng Thuỷ – thêm ít Kim làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Thổ – Hoả, không thể nào nạp thêm Thổ – Hoả, vì thế phải cần “nạp” Thuỷ và ít Kim để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Thuỷ – Kim cho người khuyết Thuỷ dư Thổ Hoả? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường sinh vào mùa Đông, từ: 8/11 đến 18/2 dương lịch (Dư Thuỷ), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 11-12-01 dương lịch, nhằm tháng Hợi, Tý, Sửu. 3. Người khuyết Thuỷ nên biết: Hình gợn sóng hoặc tròn, màu may mắn là Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng. Trang sức Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng đại diện cho Thuỷ. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ. Nên thường xuyên giữ cho mặt trắng sáng.

4. Vật may mắn cho người sinh Năm Mùi tháng TUẤT: Heo, Cá, chuột, rồng. Vòng tay đá thạch anh tóc đen – xanh hoặc đá quý đen- xanh dương, có thể thêm xanh lá. Tượng Mẹ quan âm trắng, Tranh ảnh có Heo, Cá, chuột. – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: x. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Mùi sinh tháng TUẤT, ngày sinh có ” Giáp, Mậu” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Sửu, Mùi là quý nhân của hai mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời. [ Tuổi Mùi sinh tháng TUẤT ] – Thầy Khải Toàn.

Nội dung có thể sai sót trong quá trình soạn thảo, vận mệnh tra theo năm/tháng có tính chính xác tương đối, luận đoán này cho các vị tự kiểm nghiệm (tôi xin phép không giải đáp riêng). Trong trường hợp cần tra toàn diện vận trình lá số hãy vào mục “xem phong thuỷ mệnh khuyết”.

• Tuổi Mùi sinh tháng HỢI (tầm tháng 11-12 dương) Thuỷ vượng Hoả suy.

– Sinh tháng HỢI, Hợi là kiểu người dễ thay đổi, biến hoá khôn lường, Mùi là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Mùi lầm lì, ngoan cường, bao dung và nhân ái. Hợi Mùi một cặp chủ về người hiền lành nhưng khá cộc tính. • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh ĐINH Hoả là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.

:: Mệnh khuyết:

• Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1991 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh này Thuỷ vượng tất Hoả suy, sinh Tháng HỢI Thuỷ cuối năm Thuỷ vượng, mệnh Thuỷ vượng chủ thông minh chu đáo, tận tình. Nếu quá vượng tất sẽ an phận, giàu trí tưởng tượng và tinh thần trách nhiệm. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành) – Người kỵ Thuỷ cần đề phòng các bệnh về chức năng miệng, tiết niệu, đường ruột, bộ phận sinh dục nữ giới. Trên gương mặt, miệng đại diện cho Thuỷ không nên để mụn bọc nổi nhiều là tượng thất vận, hao tài. Mệnh kỵ Thuỷ thường thích tắm nước ấm và thích ăn hơi cay. – Mệnh kỵ Thuỷ cần biết hạn chế sử dụng màu: Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng, hình gợn sóng, Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải, Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng cũng đại diện cho Thuỷ. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn.

:: Làm gì để Tăng vận tốt với người Tuổi Mùi sinh tháng HỢI?

– Hoá giải phạm Thái Tuế: cần phải hiểu cho chính xác, Thái Tuế vốn không phải hung tinh, mà chính là hộ thần có sức ảnh hưởng lớn nhất trông coi và khống chế cát / hung họa / phúc, vận trình lưu niên từng năm của 12 con giáp. Mỗi con giáp sẽ phải hứng chịu những biến động khác nhau từ trị niên Thái Tuế. Vào các năm phạm Thai tuế, hạn chế can dự “chuyện người khác” để tránh thị phi, cẩn thận sức khoẻ. – Mệnh này Thuỷ vượng tất Hoả suy, vì thế chư vị sinh Năm Mùi tháng HỢI nên dùng Hoả làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Thuỷ, không thể nào nạp thêm Thuỷ, vì thế phải cần “nạp” Hoả để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Hoả cho người khuyết Hoả? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Mộc – Hoả vượng, họ thường sinh vào mùa xuân và hè, nếu sinh vào mùa Xuân từ 19/2 đến 4/5 dương lịch sẽ Dư Mộc, nếu sinh vào mùa Hè 5/5 đến 7/8 dương lịch sẽ Dư Hoả, bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 05 – 06 – 07 dương lịch, nhằm tháng Tỵ, Ngọ, Mùi (người sinh ngày Nhâm không nên chọn tháng Ngọ) 3. Người khuyết Hoả nên biết: màu may mắn là Đỏ, tím, vàng. Giờ hành vận 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều. Hình tam giác, hình chim. Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ. Có thể nhuộm ít tóc đỏ. Ăn uống: Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa cũng là Hoả. Du lịch Đông Nam Á. Trong ngôi nhà: Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. 4. Vật may mắn cho người sinh Năm Mùi tháng HỢI: Mèo chiêu tài, vòng tay đá thạch anh tím hoặc đá quý đỏ. Tượng Quan đế quân cũng là Hoả, Tranh ngựa là Hoả (đầu ngựa nên quay vào nhà). – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: Ngày sinh là “Canh” sinh tháng Hợi là tượng có mật mã Văn xương. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Mùi sinh tháng HỢI, ngày sinh có ” Giáp, Mậu, Bính hoặc Đinh” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Dậu, Hợi là quý nhân của bốn mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.

[ Tuổi Mùi sinh tháng HỢI ]  – Thầy Khải Toàn.

Nội dung có thể sai sót trong quá trình soạn thảo, vận mệnh tra theo năm/tháng có tính chính xác tương đối, luận đoán này cho các vị tự kiểm nghiệm (tôi xin phép không giải đáp riêng). Trong trường hợp cần tra toàn diện vận trình lá số hãy vào mục “xem phong thuỷ mệnh khuyết”.

– Thầy  Khải Toàn. Nội dung mang tính tham khảo, có thể sai sót trong quá trình soạn thảo, vận mệnh tra theo năm/tháng có tính chính xác tương đối, luận đoán này cho các vị tự kiểm nghiệm (tôi xin phép không giải đáp riêng). Trong trường hợp cần tra toàn diện vận trình lá số hãy vào mục “xem phong thuỷ mệnh khuyết”. #KhảiToàn #báttựmệnhkhuyết #tuổiMùi

Xem các phương pháp Khai vận trên Kênh Youtube “Khải Toàn Phong thủy”

Xem Vận Mệnh Tuổi Hợi – Thầy Khải Toàn

• Tài lộc, tính cánh, tình duyên tuổi HỢI: Tân Hợi 1971, Quý Hợi 1983, Ất Hợi 1995, Đinh Hợi 2007…

Xem video nói về tài lộc, tính cánh, tình duyên tuổi Hợi.

• Tình duyên tuổi Hợi: Trong tình yêu tuổi Hợi một khi đã bột phát thì nhiệt tình như bốc lửa, thật khó có ai có thể ngăn cản nổi. Trong hôn nhân họ phải đề phòng một cú sốc lớn khi đang yêu lại có sự thay đổi về tình cảm. Tuổi Hợi là những con người đầy năng động, sáng tạo và nhiệt tình. Họ sẽ không bao giờ vắng mặt trong những buổi họp, giao lưu, gặp mặt.

Nữ tuổi Hợi đa phần là hiền lành, tình cảm phong phú, nhu mì, không có cá tính ranh mãnh. Họ rất mềm yếu, đặt hết tình cảm vào công việc và người yêu. ..

• Tính cách: là một trong tứ trường sinh tượng trưng cho Mộc khố, đặc tính của Hợi là hiền hoà, ít phân tranh. Vẻ bề ngoài của tuổi Hợi lúc nào cũng thanh thản, nhàn nhã, dường như không bao giờ vướng bận, buồn phiền bất kì điều gì. Họ hoàn toàn không phải là những kẻ lười biếng, chỉ biết hưởng thụ mà đơn giản tuổi Hợi luôn biết cách cân bằng, điều hòa cuộc sống của chính mình. Có tính ngây thơ, lãng mạn và hay thích dành thuận lợi cho người khác. Dễ bằng lòng và dễ tha thứ cho mình khi gặp sai lầm, khuyết điểm.

Trong con mắt của mọi người xung quanh, tuổi Hợi là những người rất thân thiện và hòa đồng. Hay có sự đồng cảm thương người. Họ chẳng bao giờ to tiếng quát tháo một ai dù người đó có mắc phải sai lầm nghiêm trọng. ..

• Công việc:

Trong cuộc đời họ cần chú ý phát huy thế mạnh mà mình có và hạn chế nhược điểm của bản thân. Bình thường tuổi Hợi là những người không thích tranh chấp, đôi co với người khác nhưng nếu vượt quá giới hạn chịu đựng, họ sẽ nổi giận lôi đình…

•  tuổi Hợi và Mệnh Khuyết sinh vào mùa Xuân: 19/2 đến 4/5 thường Dư MỘC – Thiếu  KIM. / sinh vào mùa Hè: 5/5 đến 7/8 thường  dư Hoả – Thiếu  THUỶ. sinh vào mùa Thu: 8/8 đến 7/11  thường Dư Kim – Thiếu  MỘC . Sinh vào mùa Đông: 8/11 đến + 18/2  thường Dư Thủy – thiếu HOẢ.

Phật A Di Đà – Hộ mệnh tuổi Tuất – Hợi

:: Ý nghĩa: Cuộc sống thuận lợi, tai qua nạn khỏi, gặp dữ hóa lành. Người nào mang vật này với sự thành tâm sẽ được bảo hộ. • Lệnh bài đã được “Sái tịnh”, gia chủ có thể yêu cầu “Sái tịnh – trì chú” riêng đúng với Họ tên – ngày sinh (thêm phí và đợi 1 tuần) • Mã (K116 – K117). Chất liệu: đồng mạ vàng. Lưu ý: thị trường có nhiều loại, đây là loại nhũ vàng nhẹ. Kích thước: cao 7.9 x 4.9cm. + Sử dụng: cất vào ví, bàn thờ thần tài, hộc bàn làm việc, mang theo bên mình, ốp điện thoại. Giá thỉnh: 299k (chuyển khoản – free ship toàn quốc)

• Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất

• Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất

Xem Vận Mệnh Tuổi Dậu – Thầy Khải Toàn

• Tài lộc, tính cánh, tình duyên tuổi DẬU: Tân Dậu 1981, Kỷ Dậu 1969, Quý Dậu 1993, Ất Dậu 2005…

Xem video nói về tài lộc, tính cánh, tình duyên tuổi Dậu.

• Tình duyên tuổi Dậu: Những người này khá chăm chút vẻ bề ngoài, vì vậy họ sẵn sàng chi trả một khoản tiền lớn để làm đẹp, mua sắm. Tuổi Dậu sẽ không bao giờ trưng diện những món đồ tầm thường, kém độc đáo. Trong Tình yêu, đối với tuổi Dậu họ đều rất trân trọng và giữ gìn hơn các tuổi khác. Đặc biệt trong gia đạo vợ chồng rất gắn bó thân hiết với nhau. Nhìn chung người tuổi Dậu về quan hệ hôn nhân – tình yêu họ luôn luôn ở thế có lợi.

Nhìn chung người tuổi Dậu khá trọng danh dự, lãng mạn, có ảo tưởng áp chế nhục dục. Họ coi trọng tình yêu, tuy đa tình nhưng không quá phóng túng trong giao thiệp. Tình yêu của họ cũng gặp không ít trở ngại…

• Tính cách: là một trong tứ mật mã cực đoan, tượng trưng cho kim loại chặt chém, hung hăng cực độ, nhưng vô cùng thẳng thắn. Tuổi Dậu là những người khá quan trọng vẻ bề ngoài, họ dành nhiều thời gian để chăm chút bản thân. Những người này rất tự hào về cuộc sống gia đình hòa thuận của mình.

Tuổi Dậu có tính cần cù, kiên trì không biết mệt mỏi. Có tính tiến thủ. Làm việc ổn định, dám dũng cảm xông lên phía trước. Có chí hướng lớn của phái giang hồ hiện đại. Có hai cá tính đối nghịch nhau: Khi gặp khó khăn rất kiên tâm vững vàng, tư tưởng kiên định, quyết đoán nhưng lại hay dao động về tình cảm khi gặp xúc động mạnh.

• Công việc:

Đa số người tuổi Dậu hay nhận được sự hỗ trợ đắc lực từ những người bạn bè, người thân con cháu trong gia đình. Họ có khả năng xuất nhâp tiền tài rất lớn. song cũng chính vì vậy mà long đong vất vả…

•  tuổi Dậu và Mệnh Khuyết sinh vào mùa Xuân: 19/2 đến 4/5 thường Dư MỘC – Thiếu  KIM. / sinh vào mùa Hè: 5/5 đến 7/8 thường  dư Hoả – Thiếu  THUỶ. sinh vào mùa Thu: 8/8 đến 7/11  thường Dư Kim – Thiếu  MỘC . Sinh vào mùa Đông: 8/11 đến + 18/2  thường Dư Thủy – thiếu HOẢ.

Bất Động Minh Vương, Phật bản mệnh tuổi Dậu

:: Ý nghĩa: Giác ngộ, may mắn, trừ tà, hóa sát khí. Người nào mang vật này với sự thành tâm sẽ được bảo hộ. • Lệnh bài đã được “Sái tịnh”, gia chủ có thể yêu cầu “Sái tịnh” riêng đúng với Họ tên – ngày sinh (thêm phí và đợi 1 tuần) • Mã (K115). Chất liệu: đồng mạ vàng. Lưu ý: thị trường có nhiều loại, đây là loại nhũ vàng nhẹ. Kích thước: cao 7.9 x 4.9cm. + Sử dụng: cất vào ví, bàn thờ thần tài, hộc bàn làm việc, mang theo bên mình, ốp điện thoại. Giá thỉnh: 299k (chuyển khoản – free ship toàn quốc)

• Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất

• Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất

Tuổi Quý Dậu 1993, sinh từ 23/01/1993 đến 9/02/1994 dương lịch.

Những ai sinh năm 1993 Quý Dậu thuộc mệnh Kim, Mệnh kim sẽ tương sinh với mệnh Thủy, Mộc; tương khắc với mệnh Mộc, Hỏa, xét kiểu này chung chung lắm các bạn, không phải ai sinh năm 1993 cũng giống nhau, thậm chí sinh cùng ngày giờ, cùng giới tính cũng chưa hẵn giống nhau, vậy mấu chốt vấn đề ở đâu!

Không tin nhân quả, các vị không nên dụng phong thủy, vì phong thủy không thay đổi được nhân quả.

Có nhiều thuật số khác nhau, trong bài này Khải Toàn chia sẻ hai cách tra, tra đơn giản theo niên mệnh và tra chi tiết theo tháng/năm sinh, tra theo năm tính chính xác không cao, tra thêm tháng theo Bát tự tứ trụ tính chính xác cao hơn.

Ví dụ người tuổi DẬU cực đoan, bảo thủ, trọng gia đình, nhưng nếu sinh tháng Thìn Tuất Sửu Mùi sẽ bình hòa và bao dung, nếu sinh tháng Tỵ Ngọ tầm tháng 5-6 dương lịch tính nóng nảy cực độ. Vì thế, để xét rõ một lá số theo Bát tự cần cả năm tháng ngày giờ sinh.

Làm thế nào để người tuổi QUÝ DẬU có vận tốt! Các bạn có thể ứng dụng phong thủy, trao dồi tri thức, tư duy tích cực và quan trọng nhất vẫn là sống thiện lành thông qua tu tâm dưỡng tánh bằng con đường học Phật nghe pháp thoại và hành Thiền

Chữ Quý thuộc Thủy chữ Dậu thuộc Kim, Dậu tượng trưng cho sức mạnh của Kim, là mật mã cực đoan, khi cho điều gì là đúng thì khó ai có thể kiên nhẫn tranh cải với họ đến cùng. Chỉ xét theo năm Quý Dậu sẽ có một số tính cách nhất định, ví dụ người tuổi Quý Dậu thường trọng gia đình, đa phần có tính tình cương trực, bảo vệ lẽ phải. Mệnh nữ có lòng yêu thương mọi người và động vật. Họ có hai cá tính đối nghịch nhau: Khi gặp khó khăn rất kiên tâm vững vàng, tư tưởng kiên định, quyết đoán… nhưng lại bị xao động về tình cảm. Nhóm người sinh từ tháng 9 đến tháng 1 dương lịch đa phần là nhóm người thông minh. Người tuổi Quý Dậu thường thích làm nghề tự do, và cũng nhiều người thích làm thiện nguyện, nhất là mệnh nữ. Vào đời sớm, khi trưởng thành trải qua nhiều thử thách. Tuổi Quý Dậu chủ yếu thành công sau giai đoạn trung niên, càng về sau càng phát đạt. Tuổi Dậu dễ nổi bật trước đám đông bởi tài giao tiếp của mình. Họ giỏi trong việc thuyết phục mọi người. Ngược lại nếu có ai phản bác lại ý kiến của người tuổi Dậu, họ sẽ tranh luận đến cùng để chứng minh rằng mình đúng. Chính vì sự cố chấp, bảo thủ này của họ khiến mọi người không đủ kiên nhẫn để tiếp tục cuộc trò chuyện. Đặc biệt vì quá thương gia đình nên họ bên vực người thân thái quá, nhìn chung họ là những người thiện lành. Sau khi biết được Dụng thần, các bạn vào website của Khải Toàn, xem mô tả chi tiết theo từng ngũ hành, từ màu sắc, hình dạng, ăn uống, nghành nghề, động vật, để tham khảo và ứng dụng theo thuật cải vận. Khải Toàn xin chia sẻ hai cách giúp các bạn tìm màu sắc ứng dụng, trang sức, nghành nghề phù hợp cho tuổi QUÝ DẬU, cách thứ nhất: Xét đơn giản theo niên mệnh QUÝ DẬU thuộc KIẾM PHONG KIM, Vị hộ mệnh là Bất Động Minh Vương, Mệnh Kim thì dùng màu của Kim hoặc Thổ, gồm các màu Nâu, trắng xám. Đồ vật kim loại, lạnh, khỉ, gà thuộc Kim. Ngân hàng, tài chính, kế toán, kinh doanh chứng khoán, Công nghệ là các nghành thuộc Kim. Giờ tốt của Kim là giờ buổi chiều. Tam hợp với Dậu ta có Tỵ Sửu hoặc Thân Tuất, tứ xung ta có Tý Ngọ Mão Dậu. Xét theo phương pháp một này, thì 10 người dụng chỉ có vài người đúng, không thể chính xác như tìm Dụng thần tuổi QUÝ DẬU theo 12 tháng sinh. Biết mệnh mới có thể cải mệnh, ứng dụng phong thủy cho thêm hai ba phần cải thiện tài lộc, cải vận tốt nhất vẫn là sự tự tu và sống thiện lành. QUÝ DẬU xét theo Dụng thần Bát tự, mức độ chính xác hơn 80-90% nếu so sánh với xét theo năm sinh. Tháng sinh có sức ảnh hưởng không kém năm sinh, nội dung video được chia thành 12 nhóm chính, mô tả chi tiết theo từng tháng sinh, được tính theo tháng dương lịch cho các bạn tiện theo dõi.

Nhóm 1: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 23/1/1993 đến 20/2/1993 dương lịch, tháng GIÁP DẦN

Năm QUÝ DẬU tính cách cực đoan thẳng thắn. Tháng sinh DẦN Mộc là một trong tứ trường sinh, tính cách thẳng thắn, khi nóng giận như lửa khó kềm chế. Dần có tính quân tử nghĩa hiệp. Chữ QUÝ DẬU thuộc Kim Thủy, tháng sinh Giáp Dần vào thời điểm cuối tháng 1 đến đầu tháng 2 vẫn còn lạnh, sau ngày 9/2 mới vào tiết khí Xuân nên nhóm này có 2 nhóm dụng thần.

QUÝ DẬU sinh từ từ 23/1/1993 đến 8/2/1993 dương lịch, đa phần kỵ Kim Thủy, người kỵ Thủy không nên để nhà vệ sinh bừa bộn. Dụng Thần đầu tiên là Hỏa, Dụng Thần thứ hai cần có ngày sinh cụ thể QUÝ DẬU sinh từ từ 9/2/1993 đến 20/2/1993 dương lịch, đa phần kỵ Mộc, người kỵ Mộc nên làm gọn lông, tóc, móng và không nên nuôi mèo. Dụng Thần đầu tiên là Kim, Dụng Thần thứ hai là Thủy.

Nhóm 2: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 21/2/1993 đến 22/3/1993 dương lịch, tháng ẤT MÃO.

DẬU Mão xung nhau, có 2 mật mã cuộc đời dễ biến động. Chữ QUÝ DẬU thuộc Kim Thủy, chữ ẤT MÃO thuộc Mộc, sinh mùa Mộc vượng, đa phần người sinh thời điểm này kỵ Mộc, người kỵ Mộc không nên nuôi mèo và ít gần cây cối. Năm QUÝ DẬU tính cách cực đoan thẳng thắn. Mão tượng trưng cho sức mạnh của Mộc, tính khí cực đoan không thua Dậu, có tính quân tử, bảo vệ gia đình, nhiều hoài bão. Tháng Mão năm Dậu cố chấp cực độ, không khéo dễ làm phiền lòng những người thân yêu. 2 chữ này đều là mật mã người đứng đầu, có tài lãnh đạo.

QUÝ DẬU Sinh từ 21/2/1993 đến 22/3/1993 dương lịch, vào các tiết khí Mộc vượng, người kỵ Mộc không nên làm gọn lông tóc, không nên nuôi mèo. Dụng Thần đầu tiên là Kim, Dụng Thần thứ hai là Thủy. Mỗi sáng thức dậy mặt nên hướng về hướng Tây hoặc Tây Bắc giúp gia tăng vận tốt. Gõ chuông đồng là tăng vận Kim. Giờ tốt trong ngày cho mệnh thiếu Kim là buổi chiều từ 15 đến 19h hoặc giờ buổi tối là Thủy.

Nhóm 3: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 23/3/1993 đến 21/4/1993 dương lịch, tháng BÍNH THÌN và từ 22/4/1993 đến 20/5/1993 dương lịch BÍNH THÌN (Nhuận)

Chữ QUÝ DẬU thuộc Kim Thủy, Tháng sinh THÌN Thổ là một trong “tứ khố” đại diện cho đất đai, nhà cửa. Năm QUÝ DẬU tính cách cực đoan thẳng thắn. Bản tính của Thìn cả đời biến hoá, có khí chất, thường là mệnh tốt hơn mệnh khác. Năm Dậu tháng Thìn hợp Kim là tượng tốt trong lá số. QUÝ DẬU sinh từ 23/3 đến 19/4 dương lịch, vào các tiết khí Mộc vượng, Dụng Thần đầu tiên là Kim, Dụng Thần thứ hai là Thủy. QUÝ DẬU sinh từ 20/4 đến 9/5 dương lịch, tiết khí Cốc Vũ. Dụng Thần đầu tiên là Thủy, Dụng Thần thứ hai là cần có ngày sinh cụ thể. QUÝ DẬU sinh từ 10/5 đến 20/5 dương lịch, tiết khí Lập hạ. Dụng Thần đầu tiên là Thủy, Dụng Thần thứ hai là Kim. Tiếng chuông đồng là vật trợ Kim. Mỗi sáng thức dậy mặt nên hướng về hướng Tây hoặc Tây Bắc giúp gia tăng vận tốt. / Giờ tốt trong ngày cho mệnh thiếu Kim là buổi chiều từ 15 đến 19h hoặc giờ buổi tối là Thủy.

Nhóm 4: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 21/5/1993 đến 19/6/1993 dương lịch, tháng ĐINH TỴ

Chữ QUÝ DẬU thuộc Kim Thủy, Tháng sinh ĐINH TỴ, TỴ Hỏa là kiểu người biến hoá, thích hướng ngoại, giao tiếp gỏi. Nhóm người sinh thời điểm này Hỏa vượng Thủy suy, Hỏa vượng tức kỵ Hỏa, không nên sử dụng màu đỏ tím hồng, không nên nuôi chó. Người Hỏa vượng sắc thái da thường không đẹp, họ hoạt động không ngơi nghỉ, dễ nóng tính thái quá, Hỏa vượng là người đầy nhiệt huyết. Năm Dậu tháng Tỵ hợp Kim là tượng tốt trong lá số. Người sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Tân có sao Hồng diễm và nhu cầu tình dục cao và trắc trở đường tình cảm. Người sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Nhâm, Quý, Bính, Đinh sẽ có mật mã quý nhân, cuộc đời dễ gặp người giúp đỡ. Người sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc TÂN hoặc Bính là người có mật mã Lộc thần, mật mã dễ phát tài hơn mệnh khác. Tuổi QUÝ DẬU sinh tháng đinh TỴ, từ từ 21/5/1993 đến 19/6/1993 dương lịch, vào các tiết khí mùa Hè oi bức. Mùa Hè Hỏa vượng, tháng Tỵ là Hỏa, là mệnh kỵ Hỏa. Dụng Thần đầu tiên là Thủy, Dụng Thần thứ hai là Kim.

Nhóm 5: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 20/6/1993 đến 18/7/1993 dương lịch, tháng MẬU NGỌ.

Tháng NGỌ năm Dậu cố chấp cực độ, không khéo dễ làm phiền lòng những người thân yêu. Tuổi QUÝ DẬU sinh tháng NGỌ là có sao Hàm trì chủ về Đào hoa, tướng mạo tốt, thông minh, lãng mạn, có duyên ăn nói. Người tuổi QUÝ DẬU tháng sinh NGỌ có sao Hồng Loan, đại diện đào hoa và tình cảm dễ biến động. Chữ QUÝ DẬU thuộc Kim Thủy. NGỌ là Hỏa vốn nóng tính, khi giận dữ sẽ không thể kềm chế, là người theo chủ nghĩa cực đoan, thích tự do. Người Hỏa vượng sắc thái da thường không đẹp, nên giữ cho gương mặt luôn trắng sáng, không nên nuôi chó và hạn chế dùng màu nóng.

Tuổi QUÝ DẬU sinh tháng MẬU NGỌ, từ 20/6/1993 đến 18/7/1993 dương lịch, vào các tiết khí Hè oi bức, mệnh kỵ Mộc Hỏa, không nên nuôi chó mèo và kỵ màu đỏ tím cam hồng. Dụng Thần đầu tiên là Thủy, Dụng Thần thứ hai là Kim. Tu tâm dưỡng tánh và bố thí là cách cải biến vận mệnh tốt nhất. Nơi ở sạch sẽ, gia đình nhiều tiếng cười dễ sinh tài lộc. ___

Nhóm 6: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 19/7/1993 đến 17/8/1993 dương lịch, tháng KỶ MÙI

Chữ QUÝ DẬU thuộc Kim Thủy, KỶ MÙI thuộc Hỏa Thổ. Năm QUÝ DẬU tính cách cực đoan thẳng thắn. Tháng sinh Mùi đại diện cho đất đai nhà cửa, người có lòng bao dung, dễ cảm động trước hoàn cảnh khó khăn, có lòng thương người. Thời điểm này do Thổ Hỏa quản, là mệnh kỵ Hỏa Thổ. Người nhóm này không nên nuôi chó và kỵ màu đỏ tím cam, là nhóm người tốt tính nhưng lại cộc tính. Người Thổ dầy đại diện người thành thật, bao dung, người đôi khi thiếu ngăn nấp nhưng hiếu thuận và thật thà. Năm Dậu sinh tháng Mùi là người có sao Quả tú, mật mã làm dễ cô đơn, ít quan tâm tình cảm.

Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 19/7/1993 đến 11/8/1993 dương lịch. Dụng Thần đầu tiên là Thủy, Dụng Thần thứ hai là Mộc. Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 12/8/1993 đến 17/8/1993 dương lịch. Dụng Thần đầu tiên là Mộc, Dụng Thần thứ hai là Hoả.

Phong thủy ngôi nhà ảnh hưởng nhất đến tài lộc. Nơi ở sạch sẽ, gia đình nhiều tiếng cười dễ sinh tài lộc. Tu tâm dưỡng tánh và bố thí là cách cải vận tốt nhất. ___

Nhóm 7: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 18/8/1993 đến 15/9/1993 dương lịch, tháng CANH THÂN.

Chữ QUÝ DẬU thuộc Kim Thủy, CANH THÂN thuộc Kim. Kim vượng là người trượng nghĩa, lời nói dễ gây sát thương. Năm QUÝ DẬU tính cách cực đoan thẳng thắn. Tháng sinh THÂN Kim là nhóm người biến hoá, có phần kiêu căng, thiên về người hướng ngoại, năng động, giỏi giao tiếp.

Người sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Ất hoặc Tân là người có mật mã Lộc thần, mật mã dễ phát tài hơn mệnh khác. Tuổi QUÝ DẬU sinh tháng CANH THÂN, từ 18/8/1993 đến 15/9/1993 dương lịch, đa phần kỵ Kim, không nên dùng màu trắng xám, hạn chế gương và trang sức vàng bạc. Kim vượng đại diện người dễ gây sát thương qua lời nói, háo thắng và hào hiệp. Dụng Thần đầu tiên là Mộc, Dụng Thần thứ hai là Hỏa.

Nhóm 8: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 16/9/1993 đến 14/10/1993 dương lịch, tháng TÂN DẬU

DẬU Kim tượng trưng cho sức mạnh của Kim, Dậu rất cố chấp không thể thương lượng được với họ, dễ đi vào chổ bế tắc. Năm Dậu tháng Dậu, Hai chữ DẬU thuộc Kim, sinh mùa Kim vượng, tính cực đoan cố chấp cao, không chịu khuất phục, không khéo dễ làm phiền lòng những người thân yêu. Kim vượng là người giàu lòng trượng nghĩa, có thể dẫn đến dễ kiêu ngạo, lời nói – hành động dễ gây sát thương. Người sinh nhóm này đa phần kỵ Kim, không nên đeo nhiều vàng bạc, không nên dùng màu trắng xám, phòng làm việc hoặc nhà ở không nên có nhiều gương.

Tuổi QUÝ DẬU sinh tháng TÂN DẬU, từ 16/9/1993 đến 14/10/1993 dương lịch, mệnh kỵ Kim thiếu Mộc. Dụng Thần đầu tiên là Mộc, Dụng Thần thứ hai là Hỏa. :: Giờ tốt trong ngày cho mệnh thiếu Mộc là buổi sáng. Giờ buổi trưa đến 15h là Hỏa.

Nhóm 9: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 15/10/1993 đến 13/11/1993 dương lịch, tháng NHÂM TUẤT

Tuất là một trong “tứ khố”, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Nhóm người có khiếu kinh doanh, trầm tính, háo thắng. Năm Dậu tháng Tuất rất xem trọng gia đình. Tuất thuộc Thổ Hỏa. Thổ dầy hoặc gặp đại vận có Thổ tinh thần người kém sáng suốt, lo nghĩ nhiều, tâm bất an, Thổ dầy là người đôi khi thiếu ngăn nấp nhưng hiếu thuận và tốt bụng. Người nhóm này có 2 nhóm Dụng thần mệnh khuyết. Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 15/10/1993 đến 22/10/1993 dương lịch, vào các tiết khí Kim còn mạnh. Dụng Thần đầu tiên là Mộc, Dụng Thần thứ hai là Hỏa. Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 23/10/1993 đến 13/11/1993 dương lịch, vào tiết khí Sương Giáng Thổ mạnh. Dụng Thần đầu tiên là Mộc, Dụng Thần thứ hai là Thủy. :: Mệnh cần Mộc đi ngủ nên mang theo quyển sách, nên ở nhà nhiều cây cối. / Giờ tốt trong ngày cho mệnh thiếu Mộc là buổi sáng.

Nhóm 10: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 14/11/1993 đến 12/12/1993 dương lịch, tháng QUÝ HỢI

Năm QUÝ DẬU tính cách cực đoan thẳng thắn. Tháng HỢI Thủy là nhóm người hiền lành, ít phân tranh lẫn cộc tính, nhược điểm lớn nhất có thể là thiếu kiên trì trong những mục tiêu của cuộc đời. Năm QUÝ DẬU sinh tháng HỢI là mật mã Dịch mã, cuộc đời dễ biến động, đi xa, làm công việc xa. Nhóm sinh tháng Hợi thường Dư Thủy, mệnh kỵ Thủy, không nên dùng màu xanh dương và đen. Hạn chế vàng bạc, nhà ở không nên có nhiều gương to. / Mệnh Thuỷ vượng thường thông minh chu đáo, nhưng lại xử lý theo tình cảm nhiều hơn lý trí.

Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 14/11/1993 đến 12/12/1993 dương lịch, vào các tiết khí lạnh. Dụng Thần đầu tiên là Hỏa, Dụng Thần thứ hai là Mộc.

Nhóm 11: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 13/12/1993 đến 11/1/1994 dương lịch, tháng CANH TÝ

Tháng TÝ năm Dậu cố chấp cực độ, không khéo dễ làm phiền lòng những người thân yêu. Năm QUÝ DẬU tháng TÝ là người có sao Thiên hỷ, cuộc đời nhiều biến động. Năm QUÝ DẬU tính cách cực đoan thẳng thắn, sinh tháng sinh TÝ đại diện cho cố chấp cực độ, Tý Thủy tượng trưng cho sức mạnh của Thuỷ, thường bảo vệ lý lẽ của mình, nhóm người sinh tháng này khá tốt tính nhưng quá chấp trước, xử lý thiên về tình cảm. Mệnh Thuỷ vượng là người thông minh, tận tình, nhược điểm thường an phận, ít khi cầu tiến. Nếu có trên hai người sinh mùa cuối năm ở cùng một nhà dễ có hiện tượng ẩm thấp, rỉ nước hoặc ngập lụt. / Người kỵ Thủy nên biết, không nên dùng màu xanh dương và đen, nhà ở không nên có nhiều gương to, nhà vệ sinh dùng màu ấm hoặc đèn ánh vàng.

Tuổi QUÝ DẬU sinh tháng CANH TÝ, từ 13/12/1993 đến 11/1/1994 dương lịch, vào các tiết khí lạnh. Là thời điểm Thủy vượng. Dụng Thần đầu tiên là Hỏa, Dụng Thần thứ hai là Mộc.

Nhóm 12: Tuổi QUÝ DẬU sinh từ 12/1/1994 đến 9/2/1994 dương lịch, tháng ẤT SỬU.

Năm QUÝ DẬU tính cách cực đoan thẳng thắn, sinh tháng SỬU lầm lì cứng đầu lắm. Mệnh có sao Hoa cái, mật mã tài hoa, thông minh, mệnh nữ có sao Hoa cái cá tính khá mạnh dễ dẫn đến cô đơn. Sửu Thổ dầy hoặc gặp đại vận có Thổ tinh thần người kém sáng suốt, tâm bất an, Thổ dầy là người hiếu thuận và tốt bụng, biết cho đi, nhưng lại thiếu ngăn nấp. Người sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Tân có sao Hồng diễm thường có nhu cầu tình dục cao và trắc trở đường tình cảm. Người sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Giáp, Mậu, Bính, Đinh có mật mã quý nhân, cuộc đời dễ gặp người giúp đỡ. / Người sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Tân là người có mật mã Lộc thần, mật mã dễ phát tài hơn mệnh khác. Năm QUÝ DẬU tính cách cực đoan thẳng thắn. Tuổi QUÝ DẬU sinh tháng TÂN SỬU, từ 12/1/1994 đến 9/2/1994 dương lịch, vào các tiết khí lạnh, đa phần kỵ Thủy. Dụng Thần đầu tiên là Hỏa, Dụng Thần thứ hai là Mộc. :: Mệnh khuyết Hỏa Mộc nên dùng màu đỏ tím hồng xanh lá, nhất định phải thường xuyên vào bếp nấu ăn để tăng vận Hỏa và tăng vận đào hoa

Tuổi QUÝ DẬU muốn đạt được thành tựu cần giảm tính bảo thủ và chấp trước, biết lắng nghe và uyển chuyển. Muốn tâm an hãy tập ngồi Thiền. Tập ngồi thiền là cách tu tâm dưỡng tánh, tâm an tịnh là một loại phong thủy tốt nhất. Dành thời gian tu tâm dưỡng tính. Tâm an tịnh là một loại phong thủy tốt nhất.

Bạn đang xem bài viết Xem Vận Mệnh Tuổi Sửu Năm Tân Sửu – Thầy Khải Toàn trên website Ica-ac.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!