Cập nhật thông tin chi tiết về Xem Tuổi Vợ Chồng Có Hợp Nhau? Xem Tuoi Vo Chong Co Hop Nhau? mới nhất trên website Ica-ac.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Cùng tuổi thì nam nữ có cung sinh giống nhau nhưng cung phi khác nhau. Hai tuổi khắc nhau vẫn có thể ăn ở với nhau được nếu như cung và Mệnh hoà hợp nhau. Ngoài ra người ta còn dựa vào thiên can của chồng và tuổi của vợ để đoán thêm. Thiên can
là 10 can gồm có Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ ,Canh, Tân, Nhâm, Quý. Bây giờ ta xét về tuổi trước. Lục Xung :
Sáu cặp tuổi xung khắc nhau. Tý xung Ngọ ; Sửu xung Mùi; DẦn xung Thân; Mão xung Dậu; Thìn xung Tuất; Tỵ xung Hợi. Xung thì xấu rồi Lục Hợp :
Sáu cặp tuổi hợp nhau. Tý Sửu hợp; Dần Hợi hợp, Mão Tuất hợp, Thìn Dậu hợp, Tỵ Thân hợp, Ngọ Mùi hợp Tam Hợp :
Cặp ba tuổi hợp nhau. Thân Tý Thìn; Dần Ngọ Tuất; Hợi Mão Mùi; Tỵ Dậu Sửu. Lục hại :
Sáu cặp tuổi hại nhau (không tốt khi ăn ở, buôn bán…với nhau) Tý hại Mùi; Sửu hại Ngọ; Dần hại Tỵ; Mão hại Thìn; Thân hại Hợi; Dần hại Tuất. Nếu tuổi bạn với ai đó không hợp nhau thì cũng đừng lo vì còn xét đến Mệnh của mỗi người (Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ) Bạn nhớ nguyên tắc này : Tuổi chồng khắc vợ thì thuận; Vợ khắc chồng thì nghịch (xấu) Thí dụ vợ Mệnh Thuỷ lấy chồng Mệnh Hoả thì xấu, nhưng chồng Mệnh Thuỷ lấy vợ Mệnh Hoả thì tốt. Vì Thuỷ khắc Hoả, nhưng Hoả không khắc Thuỷ mà Hoả lại khắc Kim Ngũ hành tương sinh.(tốt)
1.Càn-Đoài : sinh khí, tốt; Càn-chấn : ngủ quỉ, xấu; Càn-Khôn :diên niên, phước đức, tốt.; Càn-khảm; lục sát (du hồn), xấu; Càn-tốn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu; Càn-Cấn: thiên y, tốt; Càn-ly: tuyệt Mệnh, xấu; Càn-Càn: phục vì (qui hồn), tốt.
2.khảm-tốn: sinh khí, tốt. khảm-Cấn: ngủ quỷ, xấu. khảm-ly: diên niên (phước đức), tốt. khảm_Khôn: tuyệt Mệnh,xấu. khảm_khảm phục vì (qui hồn), tốt
3.Cấn-Khôn: sinh khí, tốt. Cấn-khảm: ngủ quỷ, xấu. Cấn-Đoài: diên niên (phước đức). Cấn-chấn: lục sát (du hồn), xấu. Cấn-ly: họa hại (tuyệt thể), xấu. Cấn-Càn: thiên y, tốt. Cấn -tốn: tuyệt Mệnh, xấu. Cấn-Cấn: phục vì (quy hồn), tốt.
4.chấn-ly: sinh khí, tốt. chấn-Cấn: ngủ quỉ, xấu. chấn-tốn: diên niên (phước đức), tốt. chấn-Cấn: lục sát (du hồn), xấu. chấn-Khôn: họa hại (tuyệt thể), xấu. chấn-khảm: thiên y, tốt. chấn-Đoài: tuyệt Mệnh, xấu. chấn-chấn: phục vì (qui hồn), tốt.
5.tốn-khảm: sinh khí, tốt. tốn-Khôn: ngũ quỉ, xấu. tốn-chấn: diên niên (phước đức). tốn-Đoài: lục sát (du hồn). tốn-Càn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. tốn-ly: thiên y, tốt. tốn-Cấn: tuyệt Mệnh, xấu. tốn-tốn: phục vì (qui hồn), tốt
6. ly-chấn: sinh khí, tốt. ly-Đoài: ngũ quỉ, xấu. ly-khãm: diên niên (phước đức), tốt. ly-Khôn:lục sát (du hồn), xấu. ly-Cấn : hoạ hại (tuyệt thể),xấu. ly-tốn: Thiên y, tốt. ly-Càn: tuyệt Mệnh, xấu. ly-ly: phục vì (qui hồn), tốt.
7. Khôn-Cấn: sinh khí, tốt. Khôn-tốn: ngủ quỉ,xấu. Khôn-Càn: diên niên (phước đức), tốt. Khôn-ly: lục sát (du hồn), xấu. Khôn-chấn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. Khôn-Đoài: thiên y, tốt. Khôn-khảm: tuyệt Mệnh, xấu. Khôn-Khôn: phục vì (qui hồn), tốt.
8. Đoài-Càn: sinh khí, tốt. Đoài-ly: ngũ quỹ, xấu. Đoài-Cấn, diên niên (phước đức), tốt. Đoài-tốn; lục sát (du hồn), xấu. Đoài-khảm: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. Đoài-Khôn: thiên y, tốt. Đoài-chấn: tuyệt Mệnh, xấu. Đoài-Đoài: phục vì (qui hồn), tốt.
Bây giờ xin nói lại về giờ âm lịch cho chính xác. (theo tháng âm lịch) Tháng 2 và tháng 8: từ 3giờ 40 đến 5 giờ 40 là giờ Dần. Tháng 3 và tháng 7: từ 3g50 đến5g50 là giờ Dần Tháng 4 và tháng 6: từ 4g đến 6g là giờ Dần Tháng 5 : từ 4g10 đến 6g10 là giờ Dần Tháng 10 và tháng chạp: Từ 3g20 đến 5g20 là giờ Dần Tháng 11: từ 3g10 đến 5g10 là giờ Dần Biết được giờ Dần ở đâu rồi thì các bạn tính lên là biết giờ khác. Ví dụ vào tháng 7 âm lịch từ 3g50 đến 5g50 là giờ Dần thì giờ Mão phải là từ 5g50 đến 7g50. Cứ thế tính được giờ Thìn, Tỵ…..
Bây giờ tôi cho thí dụ cách xem như thế này Thí dụ nữ tuổi Nhâm tuất (1982) lấy nam Mậu Ngọ (1978) thì tốt hay xấu. Xem bảng cung Mệnh tôi ghi từ 1977 đến 2007 ở trên thì thấy. Xét về tuổi:
Hai tuổi này thuộc về nhóm Tam Hợp, như đã nói ở trên, nên xét về tuổi thì hợp nhau. Xét về Mệnh:
Mậu ngọ có Mệnh Hoả, trong khi đó Nhâm Tuất này có Mệnh Thuỷ. Xem phần ngũ hành thì thấy Thuỷ khắc Hoả tức là tuổi vợ khắc tuổi chồng, vậy thì xấu không hợp. Xét về cung:
Mậu Ngọ có cung Chấn là cung sinh (cung chính) còn Nhâm Tuất này có cung sinh là Đoài. Xem phần Tám cung biến thì thấy chấn-Đoài là bị tuyệt Mệnh, quá xấu không được Lại xét về cung phi để vớt vát xem có đỡ xấu không thì thấy Mậu Ngọ về nam thì cung phi là Tốn, Nhâm Tuất cung phi của nữ là Càn mà ở phần Tám cung biến thì tốn-Càn bị hoạ hại, tuyệt thể Như vậy trong 3 yếu tố chỉ có hợp về tuổi còn cung, và Mệnh thì quá xung khắc, quá xấu. Kết luận có thể xẻ đàn tan nghé. Hai tuổi này còn có thể kiểm chứng lại bằng phép toán số của Cao Ly (Hàn Quốc, Triều Tiên ngày nay). Tôi sẽ trình bày sau phần này, đây là một cách xem dựa vào thiên can và thập nhị chi của người Hàn Quốc xưa.
*Nam tuổi MẬU QUÝ lấy vợ tuổi Tý Ngọ được tứ Đạt Đạo Sửu Mùi được tam Hiển Vinh Dần Thân bị nhì Bần Tiện Mão Dậu được nhất Phú Quý Thìn Tuất bị ngũ Ly Biệt Tỵ Hợi được tứ Đạt Đạo Thí dụ: Nam tuổi Giáp Dần lấy vợ tuổi Thìn hay Tuất thì được Đạt Đạo (gia đạo an vui) Bần Tiện là nghèo khổ, bần hàn. Đây là nghĩa tương đối có ý nói không khá được sau này ( có thể 15 hay 20 năm sau mới ứng). Bởi con nhà đại gia lấy con nhà đại gia thì dù có bị Bần Tiện cũng là đại gia, nhưng về sau thì kém lần không được như cũ , có thể suy)
*Nếu bài viết này hữu ích với bạn, hãy “tiếp lửa” cho Tâm Học bằng cách bấm Like, Google +1, Tweet hoặc Chia Sẻ, Gửi….cho bạn bè , người thân. Chân thành cảm ơn!
Xem Tuoi Vo Chong Theo Thien Can Dia Chi
Xem tuổi vợ chồng theo thiên can địa chi – Xem tuổi – Xem Tử Vi
Xem tuổi vợ chồng theo thiên can địa chi, Xem tuổi, Xem Tử Vi, xem bói, xem tử vi Xem tuổi vợ chồng theo thiên can địa chi, tu vi Xem tuổi vợ chồng theo thiên can địa chi, tu vi Xem tuổi
Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói
Xem tuổi vợ chồng theo thiên can địa chi
TUỔI TÝ
Giáp tý: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo
Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh
Hợp các tuổi Sửu – Thìn – Thân. Kị các tuổi Mão – Ngọ – Mùi, các tuổi khác bình hòa
Bính tý: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo
Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm
Hợp các tuổi Sửu – Thìn – Thân. Kị các tuổi Mão – Ngọ – Mùi, các tuổi khác bình hòa
Mậu tý: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo
Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp
Hợp các tuổi Sửu – Thìn – Thân. Kị các tuổi Mão – Ngọ – Mùi, các tuổi khác bình hòa
Canh tý:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo
Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính
Hợp các tuổi Sửu – Thìn – Thân. Kị các tuổi Mão – Ngọ – Mùi, các tuổi khác bình hòa
Nhâm tý: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo
Hợp với Can Đinh. Kị với Can Mậu
Hợp các tuổi Sửu – Thìn – Thân. Kị các tuổi Mão – Ngọ – Mùi, các tuổi khác bình hòa
TUỔI SỬU
Ất Sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần
Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân
Hợp các tuổi Tí – Tị – Dậu. Kị các tuổi Ngọ – Mùi , các tuổi khác bình hòa
Đinh Sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần
Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý
Hợp các tuổi Tí – Tị – Dậu. Kị các tuổi Ngọ – Mùi , các tuổi khác bình hòa
Kỷ Sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần
Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất
Hợp các tuổi Tí – Tị – Dậu. Kị các tuổi Ngọ – Mùi , các tuổi khác bình hòa
Tân Sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần
Hợp với Can Bính. Kị với Can Đinh
Hợp các tuổi Tí – Tị – Dậu. Kị các tuổi Ngọ – Mùi , các tuổi khác bình hòa
Quý Sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần
Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ
Hợp các tuổi Tí – Tị – Dậu. Kị các tuổi Ngọ – Mùi , các tuổi khác bình hòa
TUỔI DẦN
Bính Dần: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu
Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm
Hợp các tuổi Ngọ – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa
Mậu Dần: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu
Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp
Hợp các tuổi Ngọ – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa
Canh Dần: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu
Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính
Hợp các tuổi Ngọ – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa
Nhâm Dần: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu
Hợp với Can Đinh. Kị với Can Mậu
Hợp các tuổi Ngọ – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa
Giáp Dần:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu
Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh
Hợp các tuổi Ngọ – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa
TUỔI MÃO
Đinh Mão: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý
Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý
Hợp các tuổi Mùi – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa
Kỷ Mão: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý
Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất
Hợp các tuổi Mùi – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa
Tân Mão: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý
Hợp với Can Bính. Kị với Can Đinh
Hợp các tuổi Mùi – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa
Quý Mão: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý
Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ
Hợp các tuổi Mùi – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa
Ất Mão: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý
Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân
Hợp các tuổi Mùi – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa
TUỔI THÌN
Mậu Thìn: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi
Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp
Hợp các tuổi Tí – Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão – Tuất, các tuổi khác bình hòa
Canh Thìn: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi
Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính
Hợp các tuổi Tí – Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão – Tuất, các tuổi khác bình hòa
Nhâm Thìn: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi
Hợp với Can Đinh. Kị với Can Mậu
Hợp các tuổi Tí – Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão – Tuất, các tuổi khác bình hòa
Giáp Thìn: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi
Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh
Hợp các tuổi Tí – Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão – Tuất, các tuổi khác bình hòa
Bính Thìn: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi
Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm
Hợp các tuổi Tí – Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão – Tuất, các tuổi khác bình hòa
TUỔI TỴ
Kỷ Tỵ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất
Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất
Hợp các tuổi Sửu – Thân – Dậu. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa
Tân Tỵ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất
Hợp với Can Bính. Kị với Can Đinh
Hợp các tuổi Sửu – Thân – Dậu. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa
Quý Tỵ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất
Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ
Hợp các tuổi Sửu – Thân – Dậu. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa
Ất Tỵ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất
Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân
Hợp các tuổi Sửu – Thân – Dậu. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa
Đinh Tỵ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất
Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý
Hợp các tuổi Sửu – Thân – Dậu. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa
TUỔI NGỌ
Canh Ngọ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu
Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính
Hợp các tuổi Dần – Mùi – Tuất. Kị các tuổi Tị – Sửu – Tý, các tuổi khác bình hòa
Nhâm Ngọ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu
Hợp với Can Đinh. Kị với Can Mậu
Hợp các tuổi Dần – Mùi – Tuất. Kị các tuổi Tị – Sửu – Tý, các tuổi khác bình hòa
Giáp Ngọ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu
Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh
Hợp các tuổi Dần – Mùi – Tuất. Kị các tuổi Tị – Sửu – Tý, các tuổi khác bình hòa
Bính Ngọ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu
Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm
Hợp các tuổi Dần – Mùi – Tuất. Kị các tuổi Tị – Sửu – Tý, các tuổi khác bình hòa
Mậu Ngọ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu
Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp
Hợp các tuổi Dần – Mùi – Tuất. Kị các tuổi Tị – Sửu – Tý, các tuổi khác bình hòa
TUỔI MÙI
Tân Mùi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân
Hợp với Can Bính. Kị với Can Đinh
Hợp các tuổi Mão – Ngọ – Hợi. Kị các tuổi Tí – Sửu, các tuổi khác bình hòa
Quý Mùi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân
Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ
Hợp các tuổi Mão – Ngọ – Hợi. Kị các tuổi Tí – Sửu, các tuổi khác bình hòa
Ất Mùi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân
Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân
Hợp các tuổi Mão – Ngọ – Hợi. Kị các tuổi Tí – Sửu, các tuổi khác bình hòa
Đinh Mùi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân
Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý
Hợp các tuổi Mão – Ngọ – Hợi. Kị các tuổi Tí – Sửu, các tuổi khác bình hòa
Kỷ Mùi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân
Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất
Hợp các tuổi Mão – Ngọ – Hợi. Kị các tuổi Tí – Sửu, các tuổi khác bình hòa
TUỔI THÂN
Nhâm Thân: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi
Hợp với Can Đinh. kị với Can Mậu
Hợp các tuổi Tí – Thìn. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa
Giáp Thân: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi
Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh
Hợp các tuổi Tí – Thìn. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa
Bính Thân: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi
Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm
Hợp các tuổi Tí – Thìn. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa
Mậu Thân: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi
Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp
Hợp các tuổi Tí – Thìn. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa
Canh Thân: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi
Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính
Hợp các tuổi Tí – Thìn. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa
TUỔI DẬU
Quý Dậu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ
Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ
Hợp các tuổi Sửu – Tị – Thìn. Kị các tuổi Mão – Dậu – Tuất, các tuổi khác bình hòa
Ất Dậu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ
Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân
Hợp các tuổi Sửu – Tị – Thìn. Kị các tuổi Mão – Dậu – Tuất, các tuổi khác bình hòa
Đinh Dậu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ
Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý
Hợp các tuổi Sửu – Tị – Thìn. Kị các tuổi Mão – Dậu – Tuất, các tuổi khác bình hòa
Kỷ Dậu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ
Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất
Hợp các tuổi Sửu – Tị – Thìn. Kị các tuổi Mão – Dậu – Tuất, các tuổi khác bình hòa
Tân Dậu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ
Hợp với Can Bính. Kị với Can Đinh
Hợp các tuổi Sửu – Tị – Thìn. Kị các tuổi Mão – Dậu – Tuất, các tuổi khác bình hòa
TUỔI TUẤT
Giáp Tuất: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ
Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh
Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Sửu – Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa
Bính Tuất: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ
Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm
Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Sửu – Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa
Mậu Tuất: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ
Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp
Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Sửu – Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa
Canh Tuất: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ
Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính
Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Sửu – Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa
Nhâm Tuất: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ
Hợp với Can Đinh. Kị với Can Mậu
Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Sửu – Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa
TUỔI HỢI
Ất Hợi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn
Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân
Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Thìn – Thân – Hợi, các tuổi khác bình hòa
Đinh Hợi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn
Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý
Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Thìn – Thân – Hợi, các tuổi khác bình hòa
Kỷ Hợi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn
Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất
Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Thìn – Thân – Hợi, các tuổi khác bình hòa
Tân Hợi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn
Hợp với Can Bính.Kị với Can Đinh
Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Thìn – Thân – Hợi, các tuổi khác bình hòa
Quý Hợi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn
Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ
Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Thìn – Thân – Hợi, các tuổi khác bình hòa
xem tuoi vo chong, xem boi vo chong, xem tinh duyen, xem tuoi
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:
Yến Nhi (XemTuong.net)
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:
Xem Boi Sdt Hop Voi Tuoi
xem boi sdt hop voi tuoi
Cách tìm xem boi sdt hop voi tuoi
🌟 Bước 1: Quý khách truy cập vào website chúng tôi Tổng kho xem boi sdt hop voi tuoi
Trong trường hợp kiểu xem boi sdt hop voi tuoi cần tìm của Quý khách quá hiếm thì có thể sẽ ko có số sim nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm, thì Quý khách nên kiểm tra lại xem mình đã nhập đúng quy tắc tìm kiếm chưa. Nếu đúng quy tắc rồi, thì bạn nên điều chỉnh lại kiểu xem boi sdt hop voi tuoi cần tìm.
🌟 Cách thức nhận sim và thanh toán:
1. Quý khách có thể trực tiếp đến lấy hoặc nhân viên của chúng tôi sẽ giao sim đến tận nơi cho quý khách nếu quý khách ở Hà Nội & chúng tôi hoặc tại các tỉnh thành có chi nhánh của hotsim.vn
2. Quý khách ở các tỉnh xa không có chi nhánh của chúng tôi có thể lựa chọn các hình thức sau:
2.1. Nếu quý khách tin tưởng chúng tôi, quý khách có thể thanh toán trước qua chuyển khoản. sim sẽ được chuyển phát nhanh đến địa chỉ Quý khách yêu cầu ngay khi chúng tôi nhận được tiền trong tài khoản.
2.2. quý khách có thể chỉ cần đặt cọc trước một phần giá trị sim, sim sẽ được chuyển đến tận nhà quý khách theo hình thức COD qua bưu điện ngay khi chúng tôi nhận được tiền cọc. quý khách sẽ thanh toán hết số tiền còn lại cho nhân viên bưu điện khi giao sim cho quý khách.
Giải thích: việc thanh toán trước hoặc đặt cọc là để đảm bảo chúng tôi được phục vụ và chăm sóc tốt nhất cho những khách hàng có nhu cầu mua sim thực sự. đồng thời là để chúng tôi có thể bù đắp vào các chi phí trong tình huống Quý khách hủy bỏ giao dịch khi sim đã được chuyển đi. (phí chuyển phát, phí nhờ thu, phí hoàn trả, thời gian giam hàng bởi chuyển phát nhanh …)
Số tiền đặt cọc tùy thuộc vào giá trị của từng sim và trung bình khoảng từ 10% đến 30% trị giá sim. Tiền đặt cọc sẽ được trừ vào số tiền còn lại phải thanh toán khi nhận sim. Toàn bộ chi phí vận chuyển được miễn phí.
🌟Tổng kho Sim Số Đẹp Giá Rẻ Lớn Nhất VN🌟
Tài Khoản Thanh Toán
Ngân Hàng VietcomBank
Số TK: 0691.000.000.111
Chủ TK: Nguyễn Mạnh Cường
Ngân Hàng Quân Đội
Số TK: 83501.0000.3333
Chủ TK: Nguyễn Mạnh Cường
Từ khóa tìm kiếm: , Sim , So Dep , Sim So Dep , Sim So Dep, SimSoDep, Sim So, So Dep, Sodep, SimSo, SimDep, Sim Dep, Sim, Viettel, Vinaphone, Mobifone, Vietnamobi, Gmobile, Co Dinh, Gia Sieu Re, Giam 80%, Sim 999, Sim999, chúng tôi
Xem Hợp Tuổi Chồng 1995 Vợ 1996 Có Hợp Nhau Không?
– Ất Hợi (nam mạng):
– Bính Tý (nữ mạng):
Luận giải tử vi cho rằng, vốn là người thông minh, nhanh nhẹn nên nữ Bính Tý rất phù hợp với các ngành nghề đòi hỏi sự năng động và ứng biến nhanh nhẹn, vận dụng trí óc nhiều hơn sức lực. Nữ Bính Tý là người cầu tiến, lúc nào cũng cố gắng nỗ lực hết mình, phấn đấu không ngừng nghỉ, không có khó khăn nào có thể khiến họ nản chí. Trong môi trường càng nhiều biến động và thử thách, họ càng dễ gặt hái được nhiều thành công, cơ hội thăng tiến càng cao. Chính vì thế mà cuộc đời của họ có nhiều thay đổi, tình duyên cũng trải qua nhiều sóng gió, nhưng đời sống lúc nào cũng sung túc đủ đầy.
Về vấn đề tình duyên, tuổi Bính Tý có qua một giai đoạn khổ lòng hồi tuổi nhỏ. Nhưng qua giai đoạn đó, tuổi Bính Tý cũng gặp nhiều trường hợp may mắn về vấn đề này. Cuộc đời nhiều sung sướng về cá nhân và thể xác.
Dựa theo âm dương ngũ hành , cùng Can chi xung hợp để phân tích toàn diện tốt xấu của bản mệnh, can chi và bát tự của cả vợ chồng. Thông qua đấy người xem sẽ thấy bức tranh toàn diện trong cuộc sống nếu hai tuổi Ất Hợi và Bính Tý thành vợ chồng, bao gồm những ưu điểm, thế mạnh và cả những khuyết điểm, cản trở. Để từ đó tìm giải pháp điều chỉnh hài hòa cân bằng hơn, mang lại cuộc sống gia đình êm ấm, hạnh phúc
Thông tin chung về nam nữ:
Xem bói tình duyên , Nam tuổi Ất Hợi mệnh Sơn Đầu Hỏa (lửa trên núi), nữ tuổi Bính Tý mệnh Giản Hạ Thủy (nước sông thường), theo quy luật âm dương ngũ hành thì Thủy khắc Hỏa nên ngũ hành của nữ xung khắc nam, mệnh nữ không tốt cho mệnh nam, xấu. Hai người hay xảy ra cãi cọ, không an bình cho tới già.
Can chi chồng: Ất
Hai vợ chồng thiên can Ất, Bính không xung, không hợp là trạng thái bình hòa, cân bằng, tự chủ.
Tuổi chồng Ất Hợi và vợ Bính Tý có chi năm Hợi và Tý bình hòa nhau, không xung, hại, hình nhau, cũng không tương hợp. Cho thấy cặp đôi này có cá tính độc lập với nhau, không tạo nên sự cản trở xung đột lẫn nhau.
Xét theo 8 cung biến hóa, chồng cung Khôn Thổ vợ cung Khôn Thổ Gặp được Phục vị là rất tốt. Phục vị Thuộc sao Tả Phù, là sao tốt; củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, may mắn trong thi cử và bình an trong cuộc sống.
Niên mệnh chồng 1995: Thổ
Lưỡng Thổ tương sinh, phu thê hòa hợp, trước khó sau dễ, hôn nhân song hành cùng trời cao, trăm năm không chia lìa, lắm của nhiều con.
Người chồng có can là Ất nếu lấy người vợ có chi là Tý: vợ chồng phù hợp an vui, có con, có của, vinh hiển gia đình.
Nghiêng vai tựa cửa thơ song,
Gió xuân thoang thoảng hương lòng nở nang.
Bóng nàng dưới ánh trăng tàn,
Chập chờn ẩn hiện như hình tiên nga.
Dịu dàng bóng liễu thướt tha,
Mùi hương ngây ngất dễ say lòng người.
Độ tương hợp của hai bạn ở mức trung bình khá, khá hợp nhau.
Lời Phật dạy rằng, hai người yêu nhau, đến được với nhau là cái duyên cái số, vì thế hãy biết trân trọng đối phương, trân trọng cuộc sống gia đình, cùng nhau chia ngọt sẻ bùi thì cuộc sống sẽ thuận hòa đôi ngả. Dù hợp tuổi hay không hợp tuổi cũng là số trời đã định sẵn, không thể thay đổi. Hơn nữa, cuộc đời một con người còn phụ thuộc vào 4 yếu tố “Phúc, Phận, Vận , Mệnh”. Vậy nên, dù là Phận, là Vận hay là Mệnh cũng đều xếp sau chữ Phúc. Đức năng thắng số. Để cải biến nghiệp duyên, bạn hay chăm chỉ làm những việc thiện, sống sao cho tâm luôn trong sạch nhân đức sẽ chiến thắng số mệnh.
Vợ chồng mệnh gì hợp nhau?
Bạn đang xem bài viết Xem Tuổi Vợ Chồng Có Hợp Nhau? Xem Tuoi Vo Chong Co Hop Nhau? trên website Ica-ac.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!