Cập nhật thông tin chi tiết về Xem Tuổi Để Biết Mình Thuộc Cung Mệnh Nào? mới nhất trên website Ica-ac.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Xem tuổi chọn hướng mua nhà theo ngũ hành
Hãy tra năm sinh, tuổi rồi lấy kết quả tại cột Mệnh cung sau đó tra theo kết quả tương ứng theo hình phí dưới để biết mình thuộc cung mệnh nào, sau đó tra kết quả ở bảng cung mệnh để biết mình hợp hướng nào
Năm sinh từ 1930 đến 1960
Năm sinh
Tuổi
Mệnh cung
Ngũ hành
Ngũ hành
Nam
Nữ
1930
Canh Ngọ
7-Đoài
8-Cấn
Lộ bàng thổ
Đất ven đường
1931
Tân Mùi
6-Càn
9-Ly
Lộ bàng thổ
Đất ven đường
1932
Nhâm Thân
2-Khôn
1-Khảm
Kiếm phong kim
Sắt đầu kiếm
1933
Quý Dậu
4-Tốn
2-Khôn
Kiếm phong kim
Sắt đầu kiếm
1934
Giáp Tuất
3-Chấn
3-Chấn
Sơn đầu hỏa
Lửa đỉnh núi
1935
Ất Hợi
2-Khôn
4-Tốn
Sơn đầu hỏa
Lửa đỉnh núi
1936
Bính Tý
1-Khảm
8-Cấn
Giản hạ thủy
Nước dưới lạch
1937
Đinh Sửu
9-Ly
6-Càn
Giản hạ thủy
Nước dưới lạch
1938
Mậu Dần
8-Cấn
7-Đoài
Thành đầu thổ
Đất đầu thành
1939
Kỷ Mão
7-Đoài
8-Cấn
Thành đầu thổ
Đất đầu thành
1940
Canh Thìn
6-Càn
9-Ly
Bạch lạp kim
Vàng bạch kim
1941
Tân Tỵ
2-Khôn
1-Khảm
Bạch lạp kim
Vàng bạch kim
1942
Nhâm Ngọ
4-Tốn
2-Khôn
Dương liễu mộc
Gỗ dương liễu
1943
Quý Mùi
3-Chấn
3-Chấn
Dương liễu mộc
Gỗ dương liễu
1944
Giáp Thân
2-Khôn
4-Tốn
Tuyền trung thủy
Nước trong khe
1945
Ất Dậu
1-Khảm
8-Cấn
Tuyền trung thủy
Nước trong khe
1946
Bính Tuất
9-Ly
6-Càn
Ốc thượng thổ
Đất trên mái nhà
1947
Đinh Hợi
8-Cấn
7-Đoài
Ốc thượng thổ
Đất trên mái nhà
1948
Mậu Tý
7-Đoài
8-Cấn
Tích lịch hỏa
Lửa sấm chớp
1949
Kỷ Sửu
6-Càn
9-Ly
Tích lịch hỏa
Lửa sấm chớp
1950
Canh Dần
2-Khôn
1-Khảm
Tùng bách mộc
Gỗ tùng bách
1951
Tân Mão
4-Tốn
2-Khôn
Tùng bách mộc
Gỗ tùng bách
1952
Nhâm Thìn
3-Chấn
3-Chấn
Trường lưu thủy
Nước giữa dòng
1953
Quý Tỵ
2-Khôn
4-Tốn
Trường lưu thủy
Nước giữa dòng
1954
Giáp Ngọ
1-Khảm
8-Cấn
Sa trung kim
Vàng trong cát
1955
Ất Mùi
9-Ly
6-Càn
Sa trung kim
Vàng trong cát
1956
Bính Thân
8-Cấn
7-Đoài
Sơn hạ hỏa
Lửa chân núi
1957
Đinh Dậu
7-Đoài
8-Cấn
Sơn hạ hỏa
Lửa chân núi
1958
Mậu Tuất
6-Càn
9-Ly
Bình địa mộc
Gỗ đồng bằng
1959
Kỷ Hợi
2-Khôn
1-Khảm
Bình địa mộc
Gỗ đồng bằng
1960
Canh Tý
4-Tốn
2-Khôn
Bích thượng thổ
Đất vách nhà
Năm sinh từ 1961 đến 1990
Năm sinh
Tuổi
Mệnh cung
Ngũ hành
Ngũ hành
Nam
Nữ
1961
Tân Sửu
3-Chấn
3-Chấn
Bích thượng thổ
Đất vách nhà
1962
Nhâm Dần
2-Khôn
4-Tốn
Kim bạc kim
Kim vàng bạc
1963
Quý Mão
1-Khảm
8-Cấn
Kim bạc kim
Kim vàng bạc
1964
Giáp Thìn
9-Ly
6-Càn
Phú đăng hỏa
Lửa trong đèn
1965
Ất Tỵ
8-Cấn
7-Đoài
Phú đăng hỏa
Lửa trong đèn
1966
Bính Ngọ
7-Đoài
8-Cấn
Thiên hà thủy
Nước trên trời
1967
Đinh Mùi
6-Càn
9-Ly
Thiên hà thủy
Nước trên trời
1968
Mậu Thân
2-Khôn
1-Khảm
Đại dịch thổ
Đất vườn lớn
1969
Kỷ Dậu
4-Tốn
2-Khôn
Đại dịch thổ
Đất vườn lớn
1970
Canh Tuất
3-Chấn
3-Chấn
Thoa xuyến kim
Vàng trang sức
1971
Tân Hợi
2-Khôn
4-Tốn
Thoa xuyến kim
Vàng trang sức
1972
Nhâm Tý
1-Khảm
8-Cấn
Tang thạch mộc
Gỗ cây dâu
1973
Quý Sửu
9-Ly
6-Càn
Tang thạch mộc
Gỗ cây dâu
1974
Giáp Dần
8-Cấn
7-Đoài
Đại khê thủy
Nước khe lớn
1975
Ất Mão
7-Đoài
8-Cấn
Đại khê thủy
Nước khe lớn
1976
Bính Thìn
6-Càn
9-Ly
Sa trung thổ
Đất trong cát
1977
Đinh Tỵ
2-Khôn
1-Khảm
Sa trung thổ
Đất trong cát
1978
Mậu Ngọ
4-Tốn
2-Khôn
Thiên thượng hỏa
Lửa trên trời
1979
Kỷ Mùi
3-Chấn
3-Chấn
Thiên thượng hỏa
Lửa trên trời
1980
Canh Thân
2-Khôn
4-Tốn
Thạch lựu mộc
Gỗ thạch lựu
1981
Tân Dậu
1-Khảm
8-Cấn
Thạch lựu mộc
Gỗ thạch lựu
1982
Nhâm Tuất
9-Ly
6-Càn
Đại hải thủy
Nước biển lớn
1983
Quý Hợi
8-Cấn
7-Đoài
Đại hải thủy
Nước biển lớn
1984
Giáp Tý
7-Đoài
8-Cấn
Hải trung kim
Vàng dưới biển
1985
Ất Sửu
6-Càn
9-Ly
Hải trung kim
Vàng dưới biển
1986
Bính Dần
2-Khôn
1-Khảm
Lô trung hỏa
Lửa trong lò
1987
Đinh Mão
4-Tốn
2-Khôn
Lô trung hỏa
Lửa trong lò
1988
Mậu Thìn
3-Chấn
3-Chấn
Đại lâm mộc
Gỗ trong rừng
1989
Kỷ Tỵ
2-Khôn
4-Tốn
Đại lâm mộc
Gỗ trong rừng
1990
Canh Ngọ
1-Khảm
8-Cấn
Lô bàng thổ
Đất ven đường
Năm sinh từ 1991 đến 1923
Năm sinh
Tuổi
Mệnh cung
Ngũ hành
Ngũ hành
Nam
Nữ
1991
Tân Mùi
9-Ly
6-Càn
Lô bàng thổ
Đất ven đường
1992
Nhâm Thân
8-Cấn
7-Đoài
Kiếm phong kim
Sắt đầu kiếm
1993
Quý Dậu
7-Đoài
8-Cấn
Kiếm phong kim
Sắt đầu kiếm
1994
Giáp Tuất
6-Càn
9-Ly
Sơn đầu hỏa
Lửa đỉnh núi
1995
Ất Hợi
2-Khôn
1-Khảm
Sơn đầu hỏa
Lửa đỉnh núi
1996
Bính Tý
4-Tốn
2-Khôn
Giản hạ thủy
Nước dưới lạch
1997
Đinh Sửu
3-Chấn
3-Chấn
Giản hạ thủy
Nước dưới lạch
1998
Mậu Dần
2-Khôn
4-Tốn
Thành đầu thổ
Đất đầu thành
1999
Kỷ Mão
1-Khảm
8-Cấn
Thành đầu thổ
Đất đầu thành
2000
Canh Thìn
9-Ly
6-Càn
Bạch lạp kim
Vàng bạch kim
2001
Tân Tỵ
8-Cấn
7-Đoài
Bạch lạp kim
Vàng bạch kim
2002
Nhâm Ngọ
7-Đoài
8-Cấn
Dương liễu mộc
Gỗ dương liễu
2003
Quý Mùi
6-Càn
9-Ly
Dương liễu mộc
Gỗ dương liễu
2004
Giáp Thân
2-Khôn
1-Khảm
Tuyền trung thủy
Nước trong khe
2005
Ất Dậu
4-Tốn
2-Khôn
Tuyền trung thủy
Nước trong khe
2006
Bính Tuất
3-Chấn
3-Chấn
Ốc thượng thổ
Đất trên mái nhà
2007
Đinh Hợi
2-Khôn
4-Tốn
Ốc thượng thổ
Đất trên mái nhà
2008
Mậu Tý
1-Khảm
8-Cấn
Tích lịch hỏa
Lửa sấm chớp
2009
Kỷ Sửu
9-Ly
6-Càn
Tích lịch hỏa
Lửa sấm chớp
2010
Canh Dần
8-Cấn
7-Đoài
Tùng bách mộc
Gỗ tùng bách
2011
Tân Mão
7-Đoài
8-Cấn
Tùng bách mộc
Gỗ tùng bách
2012
Nhâm Thìn
6-Càn
9-Ly
Trường lưu thủy
Nước giữa dòng
2013
Quý Tỵ
2-Khôn
1-Khảm
Trường lưu thủy
Nước giữa dòng
2014
Giáp Ngọ
4-Tốn
2-Khôn
Sa trung kim
Vàng trong cát
2015
Ất Mùi
3-Chấn
3-Chấn
Sa trung kim
Vàng trong cát
2016
Bính Thân
2-Khôn
4-Tốn
Sơn hạ hỏa
Lửa chân núi
2017
Đinh Dậu
1-Khảm
8-Cấn
Sơn hạ hỏa
Lửa chân núi
2018
Mậu Tuất
9-Ly
6-Càn
Bình địa mộc
Gỗ đồng bằng
2019
Kỷ Hợi
8-Cấn
7-Đoài
Bình địa mộc
Gỗ đồng bằng
2020
Canh Tý
7-Đoài
8-Cấn
Bích thượng thổ
Đất vách nhà
2021
Tân Sửu
6-Càn
9-Ly
Bích thượng thổ
Đất vách nhà
Làm Sao Để Biết Mình Thuộc Cung Hoàng Đạo Nào ?
Làm sao để biết mình thuộc Cung Hoàng Đạo nào ?
Làm sao để biết mình thuộc cung hoàng đạo nào ?, bạn đã biết cung hoàng đạo của mình chưa ?
http://giakimthuat.com/hinh/tin/to/1421144634.jpg
Làm sao để biết mình thuộc cung hoàng đạo nào?, cách nhận biết chòm sao,Lam sao de biet minh thuoc cung hoang dao nao cach nhan biet chom sao
Làm sao để biết mình thuộc Cung Hoàng Đạo nào ?
Làm sao để biết mình thuộc cung hoàng đạo nào ?, bạn đã biết cung hoàng đạo của mình chưa ?
Làm sao để biết mình thuộc Cung Hoàng Đạo nào ? Làm thế nào để biết mình thuộc Chòm Sao nào ? Bạn thuộc cung hoàng đạo nào ? Chòm sao của mình là gì ?
Rất nhiều thắc mắc nếu các bạn chưa hiểu về cách thức tính toán , phân chia Cung Hoàng Đạo… đọc bài viết sau đây bạn sẽ hiểu rõ !
Thuộc chiêm tinh học Cung Hoàng Đạo(còn được gọi là Chòm Sao)và được chia thành 12 cung . Dựa vào ngày sinh (Dương Lịch) của bạn, bạn có thể biết được bạn thuộc cung hoàng đạo hay chòm sao nào tương ứng như bên dưới.
Cách nhận biết như sau :
Bảo Bình (sinh từ 21/1 đến 19/2) Song Ngư (sinh từ 20/2 đến 20/3) Bạch Dương (sinh từ 21/3 đến 20/4) Kim Ngưu (sinh từ 20/4 đến 20/5) Song Tử (sinh từ 21/5 đến 21/6) hình hai em bé Cự Giải (sinh từ 22/6 đến 22/7) còn gọi là Cung Con Cua , hình giống con cua Sư Tử (sinh từ 23/7 đến 22/8) Xử Nữ (sinh từ 23/8 đến 22/9) Thiên Bình (sinh từ 23/9 đến 22/10) hình cán cân Thần Nông (sinh từ 23/10 đến 21/11) còn gọi là Thiên Yết , Bò Cạp Nhân Mã (sinh từ 22/11 đến 21/12) Ma Kết (sinh từ 21/12 đến 20/1)
BIỂU TƯỢNG VÀ TÊN TIẾNG ANH CỦA 12 CHÒM SAO :
Cách Xem Mình Thuộc Mạng Gì, Cung Mệnh Gì
Trong tự nhiên vạn vật, muôn loài khác nhau tuy nhiên đều được quy về ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ vậy làm sao để biết thuộc mạng, mệnh ngũ hành nào. Rất đơn giản đối với mệnh ngũ hành và cung mệnh đều được tính theo năm sinh, các bạn chỉ càn xem năm sinh của mình và tra cứu 1 trong các bảng sau.
Mệnh ngũ hành được tính theo năm sinh âm lịch, vì thế nếu ngày sinh của bạn là ngày dương thì trước tiên bạn phải đổi ra ngày âm lịch là ngày nào. Vì nhiều khi các bạn sinh đầu năm dương lịch nhưng vẫn thuộc năm âm lịch cũ. Đặc biệt những bạn sinh đầu năm vào tháng 1 tháng 2 dương lịch thì cần phải đổi. Những bạn sinh từ tháng 3 trở đi theo dương lịch thì không cần phải đổi.
Ngũ hành, cung, mệnh, tuổi của các năm từ 1924 tới 2018 Danh sách Cung, Mệnh các năm từ 1924 tới 2043 ngũ hành
Ngũ hành Tương sinh:
Kim sinh Thuỷ
Thuỷ sinh Mộc
Mộc sinh Hoả
Hoả sinh Thổ
Thổ sinh Kim
Ngũ hành Tương khắc:
Kim khắc Mộc
Mộc khắc Thổ
Thổ khắc Thuỷ
Thuỷ khắc Hoả
Hoả khắc Kim
Bạn có thể tra bảng mệnh theo năm sinh sau Năm sinhTUỔIMệnh1924Giáp TýKim +1925Ất SửuKim -1926Bính DầnHỏa +1927Đinh MãoHỏa -1928Mậu ThìnMộc +1929Kỷ TỵMộc -1930Canh NgọThổ +1931Tân MùiThổ -1932NhâmThânKim +1933Quý DậuKim -1934GiápTuấtHỏa +1935Ất HợiHỏa -1936Bính TýThủy +1937Đinh SửuThủy -1938Mậu DầnThổ +1939Kỷ MãoThổ -1940CanhthìnKim +1941Tân TỵKim -1942Nhâm NgọMộc +1943Qúy MùiMộc -1944GiápThânThủy +1945Ất DậuThủy -1946BínhTuấtThổ +1947Đinh hợiThổ -1948Mậu TýHỏa +1949Kỷ SửuHỏa -1950Canh DầnMộc +1951Tân MãoMộc -1952NhâmThìnThủy +1953Quý TỵThủy -1954Giáp NgọKim +1955Ất MùiKim -1956Bính thânHỏa +1957Đinh DậuHỏa -1958Mậu TuấtMộc +1959Kỷ HợiMộc -1960Canh TýThổ +1961Tân SửuThổ -1962Nhâm DầnKim +1963Quý MãoKim -1970GiápThìnHỏa +1965Ất TỵHỏa -1966Bính NgọThủy +1967Đinh MùiThủy -1968Mậu ThânThổ +1969Kỷ DậuThổ -1970CanhTuấtKim +1971Tân HợiKim -1972Nhâm TýMộc +1973Quý SửuMộc -1974Giáp DầnThủy +1975Ất MãoThủy -1976BínhThìnThổ +1977Đinh TỵThổ -1978Mậu NgọHỏa +1979Kỷ MùiHỏa -1980CanhThânMộc +1981Tân DậuMộc -1982NhâmTuấtThủy +1983Quý HợiThủy -1984Giáp týKim +1985Ất SửuKim -1986Bính DầnHỏa +1987Đinh MãoHỏa -1988Mậu ThìnMộc +1989Kỷ TỵMộc -1990Canh NgọThổ +1991Tân MùiThổ -1992NhâmThânKim +1993Quý DậuKim -1994GiápTuấtHỏa +1995Ất HợiHỏa -1996Bính TýThủy +1997Đinh SửuThủy -1998Mậu DầnThổ +1999Kỷ MãoThổ -2000CanhthìnKim +2001Tân TỵKim -2002Nhâm NgọMộc +2003Qúy MùiMộc -2004GiápThânThủy +2005Ất DậuThủy -2006BínhTuấtThổ +2007Đinh hợiThổ -2008Mậu TýHỏa +2009Kỷ SửuHỏa -2010Canh DầnMộc +2011Tân MãoMộc -2012NhâmThìnThủy +2013Quý TỵThủy -2014Giáp NgọKim +2015Ất MùiKim -2016BínhthânHỏa +2017Đinh DậuHỏa -2018Mậu TuấtMộc +2019Kỷ HợiMộc -2020Canh TýThổ +2021Tân SửuThổ -2022Nhâm DầnKim +2023Quý MãoKim -2024GiápThìnHỏa +2025Ất TỵHỏa -2026Bính NgọThủy +2027Đinh MùiThủy -2028Mậu ThânThổ +2029Kỷ DậuThổ -2030CanhTuấtKim +2031Tân HợiKim -2032Nhâm TýMộc +2033Quý SửuMộc -2034Giáp DầnThủy +2035Ất MãoThủy -2036BínhThìnThổ +2037Đinh TỵThổ -2038Mậu NgọHỏa +2039Kỷ MùiHỏa -2040CanhThânMộc +2041Tân DậuMộc -2042NhâmTuấtThủy +2043Quý HợiThủy –
Hướng dẫn cách xem mình thuộc mạng gì, cung mệnh gìTrong tự nhiên vạn vật, muôn loài khác nhau tuy nhiên đều được quy về ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ vậy làm sao để biết thuộc mạng, mệnh ngũ hành nào. Rất đơn giản đối với mệnh ngũ hành và cung mệnh đều được tính theo năm sinh, các bạn chỉ càn xem năm sinh của mình và tra cứu 1 trong các bảng sau.Mệnh ngũ hành được tính theo năm sinh âm lịch, vì thế nếu ngày sinh của bạn là ngày dương thì trước tiên bạn phải đổi ra ngày âm lịch là ngày nào. Vì nhiều khi các bạn sinh đầu năm dương lịch nhưng vẫn thuộc năm âm lịch cũ. Đặc biệt những bạn sinh đầu năm vào tháng 1 tháng 2 dương lịch thì cần phải đổi. Những bạn sinh từ tháng 3 trở đi theo dương lịch thì không cần phải đổi.Ngũ hành Tương sinh:Ngũ hành Tương khắc:Bạn có thể tra bảng mệnh theo năm sinh sau
Làm Sao Để Biết Mình Mệnh Gì? Cách Xem Mệnh Mình Theo Năm Sinh
Theo triết học cổ đại Trung Hoa thì tất cả vạn vật đều phát sinh từ 5 nguyên tố cơ bản và luôn trải qua năm trạng thái là : Hỏa, Thủy, Mộc, Kim và Thổ, năm trạng thái này gọi là Ngũ Hành. Học thuyết ngũ hành giúp chúng ta xem xét các quan hệ tương tác của vạn vật trong vũ trụ thông qua hai nguyên lý cơ bản là Ngũ Hành Tương Sinh và Ngũ Hành Tương Khắc.
Trong mối quan hệ Sinh thì Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.
Trong mối quan hệ Khắc thì Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.
Quy luật Tương Sinh – Tương Khắc cũng chính là yếu tố cơ bản để chúng ta dùng cung mệnh của mình để tìm ra màu sắc trong phong thủy phù hợp. Việc lựa chọn màu sắc đá phong thủy đúng sẽ giúp cho người đeo gặp nhiều may mắn trong cuộc sống lẫn công danh sự nghiệp, tránh được những tai ương bất ngờ. Ngược lại, khi lựa chọn màu sắc đá phong thủy không phù hợp với tuổi của mình sẽ khiến cho người đeo rước phải những điều xui xẻo, không may trong cuộc sống.
Tuy nhiên, làm thế nào để biết mình thuộc mệnh gì, cách xem cung mệnh của mình chính xác nhất là câu hỏi được nhiều người quan tâm, đắn đo và suy nghĩ. Trong bài viết này, Phong Linh sẽ hướng dẫn quý khách hàng Cách Xem Mình Mệnh Gì nhanh và chính xác nhất.
Phân Biệt Mệnh Cung Sinh Và Mệnh Cung Phi:
– Mệnh Cung Sinh (Mệnh Tử Vi – Sinh Mệnh): đây là mệnh mà chúng ta biết đến nhiều nhất, ví dụ: Hải Trung Kim (1984 – 1985), Lư Trung Hỏa (1986 – 1987), Đại Lâm Mộc (1988 – 1989), Lộ Bàng Thổ (1990 – 1991)… mệnh này được dùng trong xem tử vi hàng ngày, coi bói toán, coi việc xây dựng gia đình. Quy luật những người có cùng năm sinh theo cặp thì mệnh giống nhau, được hiểu là dù nữ hay nam thì nếu sinh cùng năm Âm Lịch, mệnh sinh sẽ giống nhau., và 60 năm thì lặp lại 1 lần. (Ví dụ người sinh năm 1926 và 1986 đều có mệnh sinh là Lư Trung Hỏa).
– Mệnh Cung Phi ( Cung Mệnh ): mệnh cung dựa trên khái niệm Cung Phi Bát Trạch trong Kinh Dịch, mệnh này dựa vào ba yếu tố là Cung – Mệnh – Hướng. Mệnh cung phi không chỉ phụ thuộc vào năm sinh mà còn vào giới tính. Nam và Nữ tuy sinh cùng năm Âm Lịch nhưng sẽ có mệnh cung khác nhau. (Ví dụ: Nữ sinh năm 1990 là mệnh Thổ, cung Cấn, hướng Đông Bắc. Còn nam sinh năm 1990 là mệnh Thủy, cung Khảm, hướng Bắc).
Cách Xem Mệnh Của Mình Theo Năm Sinh:
Cách Tính Mệnh Sinh:
Ở Việt Nam và một số nước phương Đông thì con người sinh ra không chỉ tính theo năm Dương Lịch mà còn được tính theo năm Âm Lịch, chẳng hạn như Ất Sửu, Mậu Dần, Kỷ Hợi hay Nhâm Tuất …trong đó, chữ đầu trong năm gọi là Thiên Can và chữ thứ hai là Địa Chi. Dựa vào sự quy ước của Thiên Can và Địa Chi chúng ta có thể tìm ra được Mệnh Sinh của mình.
Nếu như Thiên Can gồm: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý thì Địa Chi gồm 12 con giáp là: Tý, Sưu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Khi tính mệnh Sinh chúng ta cần quy đổi Thiên Can và Địa Chi, cách quy đổi như sau:
Cách Tính Cung Mệnh Theo Năm Sinh :
Không giống như cách tính Sinh Mệnh, cả nam và nữ đều có chung Mệnh, thì cách tính Cung Mệnh của mỗi người lại có sự khác biệt theo giới tính. Các bước để tính mệnh Cung như sau:
Bước 1: xác định năm sinh Âm Lịch
Bước 2: cộng tất cả các số trong năm sinh đó rồi đem chia cho 9, và lấy số dư ứng vào trong bảng dưới để biết mình là cung mệnh gì. Nếu chia hết cho 9 thì lấy luôn là số 9. Trong trường hợp cộng năm sinh mà chưa đủ 9 thì lấy luôn số đó.
Bước 3: lấy kết quả số dư đem tra với bảng cung mệnh của nam và nữ sau
– Ta lấy 1 + 9 + 8 + 2, được kết quả là 20
– Dựa vào bảng Cung Mệnh ở phía trên thì nếu là con trai thì sẽ được cung Ly. Nếu là con gái thì ta tra vào bảng nữ, ta sẽ được cung Càn.
* Một người sinh năm 1998 thì việc xác định mệnh Cung của người đó sẽ được tính như sau:
– Ta lấy 1+ 9 + 9 +8 = 27
– Lấy 27:9 = 3, vì chia hết nên ta lấy luôn số 9.
– Nếu là nam giới thì ta ứng vào bảng nam, được cung Khôn. Nếu là nữ thì ta ứng vào bảng nữ, được cung Tốn.
Bảng Tra Cứu Cung Mệnh Tổng Hợp:
Từ Khóa Seo: làm sao để biết mình mệnh gì, cách xem mệnh của mình, cách để biết mình mệnh gì, cách xem cung mệnh của mình, làm sao để biết mình mệnh gì, làm sao để biết mạng của mình, làm sao để biết mình mệnh gì trong ngũ hành, làm thế nào để biết mình mệnh gì, cách xem mình thuộc mệnh gì, làm sao để biết mình thuộc mạng gì, bạn thuộc mệnh nào trong ngũ hành, cách coi mạng mình thuộc gì, cách biết mình mạng gì, cách biết mình thuộc mệnh gì
Bạn đang xem bài viết Xem Tuổi Để Biết Mình Thuộc Cung Mệnh Nào? trên website Ica-ac.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!