Cập nhật thông tin chi tiết về Xem Ngày Tốt Xuất Hành, Động Thổ, Khai Trương Năm Bính Thân 2022 mới nhất trên website Ica-ac.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Mùng 1:Tốt. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút. Giờ tốt: Tỵ, Mùi, Tuất, Hợi, Huớng tốt: Cầu duyên đi về Nam, Cầu tài đi về phương đông. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Sửu, Mậu, Kỷ.
Mùng 2: Rất Tốt. Rất lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, ñi lễ chùa, hội họp. Giờ tốt: Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, Cầu tài đi về phương Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Dần, Đinh, Bính.
Mùng 3: Rất Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Tý, Mão, Mùi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về phương chính Nam. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Mão, Dậu, Bính, Đinh.
Mùng 4: Tốt. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi vềTây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Thìn, Mùi, Kỷ, Mậu.
Mùng 5: Bình thường. Hạn chế làm những việc đại sự. Nên đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm…Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Cầu duyên và cầu tài đi về phương Tây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi, Mậu, Kỷ.
Mùng 6: Rất tốt. Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, Cầu tài đi về chính Tây. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Mão, Ngọ, Tân, Canh.
Mùng 7: Rất xấu. Không nên làm việc lớn, nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần nhà. Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về phương Tây Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Sửu, Mùi, Canh, Tân.
Mùng 8: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Sửu, Thìn, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về ðông Bắc, cầu tài ñi về phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Thân, Tỵ, Quý, Nhâm.
Mùng 9:Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Mão, Mùi, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Dậu, Tý,Nhâm, Quý.
Mùng 10: Rất tốt. Nên xuất hành, khai trương cửa hàng, cưới hỏi, đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Tỵ, Thân, Dậu, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Nam, cầu tài đi về chính Đông.
Những tuổi kỵ dùng: Canh, Thìn, Tuất, Giáp, Ất.
Những tuổi như trên được mời mua mở hàng khai trương đầu năm,động thổ xây sửa nhà, dự lễ về nhà mới, đi đón cô dâu về nhà chồng, tiễn đưa người thân đi làm ăn xa, đón em bé từ bảo sanh viện về nhà, dự lễ cúng đầy tháng, dự lễ cúng thôi nôi cho em bé, dự lễ cúng đáo tuế, cúng thất tuần cho gia chủ sẽ được cát tường đại lợi.Nhưng hãy chọn người tử tế đàng hoàng, nhân cách đầy đủ, trí tuệ thông minh, hiền hậu nhân từ. Phúc lộc đầy đủ.
Lưu ý là họ phải không trong thời gian thọ tang. Nam nữ đều tốt. Người được mời xông đất, khai trương đầu năm kiêng mặc áo trắng hoặc đen. Áo mặc tông màu xanh lá cây (tông màu đậm càng tốt) là thuận nhất với năm Bính Thân 2016.
Xem Ngày Tốt Xấu Trong Tháng Giêng Năm Bính Thân 2022 Để Động Thổ Xuất Hành Khai Trương
Mùng 1:Tốt. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút. Giờ tốt: Tỵ, Mùi, Tuất, Hợi, Huớng tốt: Cầu duyên đi về Nam, Cầu tài đi về phương đông. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Sửu, Mậu, Kỷ.
Mùng 2: Rất Tốt. Rất lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp. Giờ tốt: Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, Cầu tài đi về phương Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Dần, Đinh, Bính.
Mùng 3: Rất Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Tý, Mão, Mùi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về phương chính Nam. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Mão, Dậu, Bính, Đinh.
Mùng 4: Tốt. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi vềTây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Thìn, Mùi, Kỷ, Mậu.
Mùng 5: Bình thường. Hạn chế làm những việc đại sự. Nên đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm…Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Cầu duyên và cầu tài đi về phương Tây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi, Mậu, Kỷ.
Mùng 6: Rất tốt. Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, Cầu tài đi về chính Tây. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Mão, Ngọ, Tân, Canh.
Mùng 7: Rất xấu. Không nên làm việc lớn, nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần nhà. Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài ñi về phương Tây Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Sửu, Mùi, Canh, Tân.
Mùng 8: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Sửu, Thìn, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về ðông Bắc, cầu tài ñi về phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Thân, Tỵ, Quý, Nhâm.
Mùng 9:Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Mão, Mùi, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Dậu, Tý,Nhâm, Quý.
Mùng 10: Rất tốt. Nên xuất hành, khai trương cửa hàng, cưới hỏi, đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Tỵ, Thân, Dậu, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Nam, cầu tài đi về chính Đông. Những tuổi kỵ dùng: Canh, Thìn, Tuất, Giáp, Ất.
Những tuổi như trên được mời mua mở hàng khai trương đầu năm,động thổ xây sửa nhà, dự lễ về nhà mới, đi đón cô dâu về nhà chồng, tiễn đưa người thân đi làm ăn xa, đón em bé từ bảo sanh viện về nhà, dự lễ cúng đầy tháng, dự lễ cúng thôi nôi cho em bé, dự lễ cúng đáo tuế, cúng thất tuần cho gia chủ sẽ được cát tường đại lợi.Nhưng hãy chọn người tử tế đàng hoàng, nhân cách đầy đủ, trí tuệ thông minh, hiền hậu nhân từ. Phúc lộc đầy đủ.
Lưu ý là họ phải không trong thời gian thọ tang. Nam nữ đều tốt. Người được mời xông đất, khai trương đầu năm kiêng mặc áo trắng hoặc đen. Áo mặc tông màu xanh lá cây (tông màu đậm càng tốt) là thuận nhất với năm Bính Thân 2016.
Xem Ngày Xuất Hành Khai Trương Năm Bính Thân 2022 (Phần 1)
NHAXUAN.VN – Theo quan niệm của người Á Đông, việc xông đất vào ngày mùng một Tết cũng như ngày mở cửa hàng, khai trương, xuất hành đầu năm mới có ảnh hưởng rất lớn đến hạnh phúc, công danh, tài lộc của gia chủ trong cả năm. Vì vậy, từ xưa đến nay, việc chọn ngày giờ, chọn tuổi xông đất, mở hàng luôn rất được coi trọng. Để tri ân khách hàng đã tin tưởng và đồng hành cùng Nhà Xuân trong suốt một năm qua, nhân dịp xuân mới Bính Thân đang đến gần, chúng tôi xin gửi đến quý khách hàng những thông tin ai ai cũng quan tâm và mong đợi mỗi khi Tết đến xuân về.
Phong thủy khai vận năm Bính Thân 2016
Mùng 1: Rất tốt. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, Cầu tài đi về phương Tây Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Kỷ, Mậu, Dần.
Mùng 2: Tốt. Có lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp. Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu. Huớng tốt: Cầu duyên và cầu tài đều đi về hướng Tây Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Mậu, Kỷ, Mão, Dậu.
Mùng 3: Rất Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Nam, cầu tài đi về hướng Tây.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Canh, Thìn, Mùi.
Mùng 4: Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về chính Tây Bắc.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Canh, Tân, Hợi, Tỵ. Xấu, Hạn chế làm những việc đại sự. Nên làm phúc, đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm… Giờ tốt: Mão, Ngọ, Thân, Dậu. Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về Đông Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Quý, Nhâm, Mão, Ngọ.(Còn nữa)
Chuyên gia Phong thủy Phạm Cương
Xem Ngày Tốt Khai Trương, Mở Hàng, Xuất Hành, Hướng Tốt Xuất Hành Đầu Năm 2022
Trong 10 ngày đầu tiên của tết Kỷ Hợi 2019 (từ mùng 1 đến mùng 10 Tết), mỗi ngày phù hợp để tiến hành các việc khác nhau vào những khung giờ khác nhau.
Nếu chọn đúng ngày giờ phù hợp để khai trương, mở hàng, xuất hành hay hướng xuất hành tốt thì mọi việc hanh thông, càng làm càng thuận lợi, dễ phát tài phát lộc.
Xét về phong thủy phương vị, có tất cả 8 hướng, mỗi hướng ứng với các quẻ vị và mang ngũ hành khác nhau, cụ thể:
Hướng Nam: Thuộc Quẻ Ly, hành Hỏa
Hướng Bắc: Thuộc Quẻ Khảm, hành Thủy
Hướng Đông: Thuộc Quẻ Chấn, hành Mộc
Hướng Tây: Thuộc Quẻ Đoài, hành Kim
Hướng Đông Nam: Thuộc Quẻ Tốn, hành Mộc
Hướng Đông Bắc: Thuộc Quẻ Cấn, hành Thổ
Hướng Tây Nam: Thuộc Quẻ Khôn, hành Thổ
Hướng Tây Bắc: Thuộc Quẻ Càn, hành Kim
Trong 8 hướng này, mỗi hướng lại có sự sinh khắc chế hóa khác nhau. Khi chọn hướng xuất hành đầu năm 2019, chỉ nên lấy hướng sinh cho ta vượng hoặc ta sinh cho cung. Chứ cần tránh hướng khắc với ta.
Nếu xuất hành theo hướng tương sinh, tức hướng tốt cho vận khí, thì cả năm hứa hẹn nhiều may mắn, hỷ khí, cát lành.
Quan niệm xưa cho rằng, ngày mùng 1 Tết chính là thời điểm trời đất giao hòa, là ngày đầu tiên của năm mới nên được coi là đạt cát.
Vì thế, hầu hết các gia đình đều xem ngày giờ và hướng xuất hành tốt, phù hợp để cầu mong may mắn, cát lành đến với mình và gia đình.
Hướng xuất hành thường có 2 hướng chính là Tài Thần (để cầu tài lộc) và Hỷ Thần (để cầu may mắn, hỷ khí).
Theo Lịch vạn niên 2019, ngày mùng 1 Tết Kỷ Hợi 2019 là ngày Quý Dậu, ngũ hành Kiếm Phong Kim, sao Chủy. Nếu muốn cầu tiền bạc, hãy xuất hành về hướng Tài Thần Tây Bắc. Nếu muốn cầu may mắn, hỷ khánh, nên đi về hướng Đông Nam để gặp Hỷ Thần.
Lưu ý: Từ lúc 00h ngày mùng 1/1/2019 âm lịch được tính là thời khắc đầu tiên của năm mới Kỷ Hợi.
Hướng xuất hành đầu năm 2019 được tính từ nơi gia chủ ở so với hướng muốn đến. Vì vậy, để cầu mong tài lộc vượng phát năm 2019, lần đầu tiên bước ra khỏi nhà, bạn nên đi về hướng Tây bắc, sau đó đi tiếp các nơi khác.
Tương tự với việc cầu mong gặp Hỷ Thần, nên đi về hướng Đông Nam rồi mới đi sang các hướng khác.
Việc nên làm: Nên xuất hành, mở hàng, đi lễ chùa, chúc tết, khai bút, hội họp.
Giờ tốt: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu (Xem Giờ hoàng đạo phía trên ảnh).
Hướng tốt: Cầu tài đi về hướng Tây Bắc, cầu tình duyên, hỷ khánh đi về hướng Đông Nam.
Chú ý: Ngày mùng 1 Tết, giờ Tý rất đẹp, nếu muốn cầu tài lộc hoặc đi lễ chùa, nên xuất hành ngay lúc giao thừa. Các tuổi Đinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu bị xung với ngày, nên hạn chế xuất hành.
Việc nên làm: Có thể xuất hành, cầu tài, khai trương, giao dịch đầu năm mới, mở hàng đón lộc.
Giờ tốt: Thìn, Tị, Thân, Dậu (Xem Giờ hoàng đạo phía ảnh trên).
Hướng tốt: Muốn cầu nhân duyên, xuất hành theo hướng Đông Bắc. Muốn cầu danh cầu lộc, đi về hướng Đông Nam.
Lưu ý: Tuổi xung trong ngày: Canh Tuất, Mậu Thìn, Canh Thìn, nên hạn chế xuất hành hay tiến hành việc quan trọng.
Việc nên làm: Quan niệm dân gian coi đây là ngày Tam Nương. Theo Lịch Ngày Tốt, ngày này chỉ nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa cầu bình an hoặc làm từ thiện. Hạn chế tiến hành việc hệ trọng.
Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Tuất, Hợi (Xem Giờ Hoàng đạo phía ảnh trên).
Hướng tốt: Muốn cầu tài lộc, đi về hướng Đông Nam. Cầu tình duyên, cát lành đi về hướng Tây Bắc.
Chú ý: Các tuổi kỵ trong ngày gồm Tân Hợi, Tân Tị và Kỷ Tị, nên hạn chế tiến hành việc lớn.
Ngày này bổ trợ cho sự nấu nướng, vì thế có thể chọn ngày này làm ngày khai bếp: Dành cho người kinh doanh hàng ăn uống, thực phẩm, đồ nấu nướng.
Việc nên làm: Có thể thăm hỏi họ hàng, hội họp, đi lễ cầu bình an. Trong ngày cũng có thể khai trương cho những cửa hàng đồ uống, kinh doanh nước hoa, rượu bia.
Giờ tốt: Mão, Ngọ, Thân, Dậu (Xem Giờ hoàng đạo phía ảnh trên).
Hướng tốt: Muốn cầu tình duyên, đi về hướng Tây Nam. Muốn cầu công danh tài lộc, xuất hành về hướng Đông.
Lưu ý: Các tuổi xung ngày gồm Mậu Ngọ và Canh Ngọ. Vì thế, những tuổi này nên hạn chế đi xa hoặc làm việc lớn.
Việc nên làm: Đi lễ chùa cầu an, xuất hành, thăm hỏi họ hàng, hội họp đầu xuân.
Giờ tốt: Tị, Thân, Tuất, Hợi (Xem Giờ hoàng đạo phía ảnh trên).
Hướng tốt: Xuất hành về hướng Đông để đón may mắn về tiền bạc. Xuất hành về hướng Nam để gặp thuận lợi về tình duyên, gia đạo.
Lưu ý: Các tuổi xung ngày gồm Kỷ Mùi, Tân Mùi, nên hạn chế xuất hành xa hay tiến hành việc quan trọng.
Việc nên làm: Có thể xuất hành, đi chùa cầu bình an, hội họp, thăm hàng xóm.
Giờ tốt: Thìn, Tị, Ngọ, Tuất (Xem Giờ hoàng đạo phía ảnh bên trên).
Hướng tốt: Đi về hướng Bắc đề gặp Tài thần, gặp may mắn về tiền bạc. Đi về hướng Đông Nam để gặp may mắn về tình duyên, gia đạo.
Lưu ý: Các tuổi Nhâm Thân và Giáp Thân xung với ngày, nên hạn chế đi xa hay tiến hành việc quan trọng.
Việc nên làm: Theo quan niệm dân gian, đây là ngày Tam Nương. Theo đó, chỉ nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa cầu bình an hoặc làm từ thiện. Hạn chế tiến hành việc hệ trọng.
Giờ tốt: Tý, Dần, Ngọ, Mùi (xem Giờ hoàng đạo phía ảnh bên trên).
Hướng tốt: Xuất hành về hướng Đông Bắc để cầu tình duyên. Đi về hướng Nam để cầu tài lộc, công danh.
Lưu ý: Tuổi xung với ngày gồm Quý Dậu và Ất Dậu, nên hạn chế xuất hành hoặc tiến hành việc đại sự.
Việc nên làm: Trong ngày có thể tiến hành khai trương, giao dịch đầu năm mới, ký kết hợp đồng, mở cửa hàng đón lộc.
Ngày này cũng có thể khai bút tốt, dành cho người làm văn phòng, giới trí thức, quan chức. Ngày này cũng tốt cho khai trương cửa hàng về mỹ phẩm.
Hướng tốt: Cầu tình duyên nên đi về hướng Tây Bắc, còn muốn cầu tài lộc thì nên xuất hành về hướng Tây Nam.
Chú ý: Các tuổi Giáp Tuất, Giáp Thìn và Mậu Tuất xung với ngày, hạn chế đi xa, tiến hành việc quan trọng.
Việc nên làm: Dân gian quan niệm đây là ngày Sát chủ, trăm sự đều kỵ, không nên tiến hành việc quan trọng đối với bất kỳ tuổi nào. Chỉ nên xuất hành đi thăm hàng xóm, đi lễ chùa cầu an, làm việc thiện.
Hướng tốt: Muốn cầu tình duyên, tài lộc hay công danh đều nên xuất hành về hướng Tây Nam trong ngày.
Lưu ý: Tuổi Ất Tị, Ất Hợi và Kỷ Hợi xung với ngày, hạn chế đi xa hay tiến hành việc lớn.
Việc nên làm: Ngày này có thể mở cửa hàng đón lộc. Đây cũng là ngày khai kim khâu tốt cho những ai làm về ngành may mặc, thiết kế thời trang, thủ công mỹ nghệ, chế tác vật phẩm tinh xảo.
Ngoài ra, các ngành về spa, cơ sở chăm sóc sức khỏe cũng có thể chọn ngày này để mở hàng, khai trương.
Hướng tốt: Xuất hành về hướng Tây sẽ gặp may mắn về tiền bạc. Đi về hướng Nam sẽ gặp nhiều cát lợi về tình duyên, gia đạo.
Chú ý: Bính Tý, Canh Tý, Bính Tuất, Bính Thìn là các tuổi xung với ngày. Vì thế nên hạn chế xuất hành xa hay làm việc lớn.
Ghi chú: Xem ngày tốt đầu năm 2019 cho khai trương, mở hàng, hướng xuất hành và việc chọn hướng xuất hành đầu năm 2019 cát lợi một trong những yếu tố được mọi người quan tâm vào dịp đầu năm mới để cầu mong những điều tốt đẹp, may mắn.
Tuy nhiên, các công ty, văn phòng, cửa hàng làm ăn có thuận lợi thịnh phát hay không không hoàn toàn do cách chọn phương hướng hay ngày giờ tốt, nó phụ thuộc vào cái tâm, cái tầm, tài năng của quản lý cộng thêm sự nỗ lực, trí tuệ tập thể của tất cả mọi người trong tập thể.
Ngoài việc xem ngày tốt xấu đầu năm 2019 để khai trương, mở hàng, xuất hành thuận lợi, bạn đừng bỏ lỡ:
Bạn đang xem bài viết Xem Ngày Tốt Xuất Hành, Động Thổ, Khai Trương Năm Bính Thân 2022 trên website Ica-ac.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!