Cập nhật thông tin chi tiết về Xem Ngày Giờ Đẹp, Ngày Tốt Xấu Năm Canh Tý 2022 Chính Xác Nhất mới nhất trên website Ica-ac.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Như mọi năm, TT Nghiên cứu Lý học Đông phương cung cấp các ngày giờ tốt trước Tết Nguyên đán của năm mới nhằm giúp các bạn chọn ngày phù hợp cho việc Tất niên, xuất hành, xông đất,… cuối năm cũ và đầu năm mới cùng với các ngày tốt trong năm để thực hiện các công việc quan trọng hoặc xây nhà, động thổ.
Năm CANH TÝ – Vận khí Bích Thượng Thổ
Phương pháp chọn ngày tốt xấu được lưu truyền từ hàng ngàn năm trong lịch sử dân tộc Việt nam là rất đa dạng.
Chúng tôi sử dụng phương pháp loại trừ, tức là dùng tất cả các phương pháp chọn ngày giờ theo phong tục cổ truyền để chọn ra một ngày được coi là tốt nhất sau khi loại ra những ngày xấu dựa trên các phương pháp này.
Các phương pháp Cổ bao gồm các phương pháp:
Sinh khắc của Can Chi
Nhị thập bát tú
12 Chỉ Trực
Hoàng Đạo – Hắc Đạo
Sát chủ, Thọ tử, Dương Công Kị Nhật, Tam nương, Nguyệt kị, Vãng vong, Thiên Tai-Địa Họa
Tống Cựu Nghênh Tân, tiễn năm cũ Kỷ Hợi 2019 và chào đón năm mới Canh Tý 2020. Theo truyền thống dân tộc Việt trải gần 5000 ngàn năm, các phong tục tập quán cho ngày Tết cổ truyền vẫn được chúng ta được gìn giữ . Phong tục truyền thống bao gồm ngày tất niên, xuất hành, xông đất.
Chọn ngày khai trương và chọn ngày xây sửa nhà để cầu may mắn, tài lộc, đón Lành tránh Dữ. Phong thủy gia Mạnh Đại Quân (tức Hoàng Triệu Hải) đề xuất về các ngày được coi là tốt để quý vị bạn đọc tham khảo.
Toàn bộ ngày giờ dùng trong năm Canh Tý vận khí Bích Thượng Thổ theo Lạc Thư Hoa Giáp.
Tất Niên
Đây là một nghi thức tổng kết và ghi nhận những thành quả sau 365 ngày lao động sản xuất của Gia Đình và Dòng Tộc. Thông thường sẽ diễn ra vào các ngày 29 và 30 tháng Chạp với một nghi lễ Cúng Thần Linh và Gia Tiên.
Ngày 24 tháng Chạp (12): giờ tốt 9-11h; 15-17h; 17-19h.
Ngày 26 tháng Chạp (12): giờ tốt 9-11h; 17-19h; 21-23h.
Ngày 30 tháng Chạp (12): giờ tốt 9-11h; 17-19h; 21-23h.
Ngày xuất hành & mở hàng
Ngày xuất hành là ngày đi xa để làm việc hay bắt đầu thực hiện việc quan trọng chứ không phải là đêm 30 tết hay sáng mùng 1.
Tuy nhiên theo phong tục thì ngày mùng 1 tết là ngày xuất hành để chúc tết và tới Chùa cầu An, nên sẽ có khung giờ tốt.
Ngày mùng 1 tết năm nay là ngày Hoàng Đạo nên chúng ta có thể ra khỏi nhà để đi xông đất hoặc Lễ Chùa từ khung giờ: 23-01h; 7h-9h.
Ngày tốt khai trương & mở hàng
Mùng 6 tháng Giêng: 5h-7h; 17-19h
Mùng 9 tháng Giêng: 7h-9h; 11-13h.
Hướng Xuất Hành
Hướng tốt xuất hành là hướng Tây Bắc.
Tuổi xông đất
Tục xông đất đầu năm là một nét đặc trưng của dân tộc Việt nam được lưu giữ qua hàng ngàn năm.
Đây là tập tục không thể thiếu trong ngày đầu năm mới bởi đây là người đầu tiên bước vào nhà trong năm mới.
Người xông đất được coi là người đại diện cho một năm mang tới cho chủ nhà sự may mắn và an lành cho một năm.
Người được chọn phải là người không có tang, mạnh khỏe, tính tình cởi mở và vui vẻ. Năm 2020 thì người xông đất nên mặc áo màu vàng, đại diện cho màu của vận khí năm 2020 và những tuổi sau là những tuổi phù hợp nhất để xông đất:
Mậu Dần(1998), Ất Sửu (1985); Mậu Thìn(1988), Tân Hợi (1971), Mậu Thân(1968).
* Riêng tuổi Ât Sửu tuy tốt nhưng đang hạn tam tai, cho nên cần cân nhắc sử dụng.
Hướng tốt để động thổ
Phương vị động thổ cho năm 2020 là tại hướng Tây Bắc: 292.5 độ – 337.5 độ.
Người được chọn động thổ phải là người không phạm kim lâu, hoang ốc, tam tai và là người bề trên có cùng huyết thống với chủ nhà – trong trường hợp mượn tuổi. Không được mượn tuổi người ngoài bởi đây là phương pháp sai.
Các Phương xấu 2020 cần tránh
Năm 2020 các Phương xấu bao gồm: Thái Tuế đóng ở sơn Tý – Quí thuộc hướng Bắc, Xung Thái Tuế tại các sơn Ngọ-Đinh thuộc hướng Nam, Tuế phá ở sơn Mão – Ất thuộc hướng Đông, Tam sát bao gồm các sơn Tị – Ngọ – Mùi, Đại sát ở sơn Tý thuộc phương Bắc và Nhị hắc và Ngũ Hoàng tại lần lượt tại hướng Tây, và hướng Đông.
Ngày giờ tốt xấu năm Canh Tý 2020
Bảng tra ngày giờ tốt xấu năm Canh Tý (2020)
CHÚC MỪNG NĂM MỚI, CHÚC QUÍ VỊ MỘT NĂM MỚI AN KHANG THỊNH VƯỢNG
Hà nội tháng 12 năm KỶ HỢI Việt Lịch Mạnh Đại Quân (tức Hoàng Triệu Hải)
Mọi đóng góp xin chuyển vào:
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU LÝ HỌC ĐÔNG PHƯƠNGSố Tài Khoản: 0021000411012Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Hà Nội
Xem Ngày Đẹp Chính Xác Nhất
Xuất hànhHướng xuất hànhHỷ thần: Đông Nam – Tài thần: Chính NamNgày xuất hànhTheo Khổng Minh Ngày Thuần Dương: Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.Ngày xuất hànhTheo Lý Thuần Phong23h-01h và 11h-13hGiờ Xích KhẩuGiờ này chủ về việc mâu thuẫn, cãi cọ, kiện tụng, làm ăn không tốt, có thể dẫn đến hao hụt tiền bạc, không thu lại được lợi nhuận, phải đề phòng tiểu nhân hay có người nguyền rủa, nói xấu sau lưng, cần chú ý hơn về sức khỏe. Nếu có ý định đi đâu mà không quan trọng thì nên hoãn lại. Nếu bắt buộc phải xuất hành để đi hội họp, tranh biện hay có công việc quan trọng không thể dời đi ngày khác thì nên tránh xuất phát vào giờ Xích Khẩu. Đặc biệt cần phải chú ý giữ mồm miệng để tránh tai bay vạ gió.01h-03h và 13h-15hGiờ Tiểu Các(Hay Tiểu Cát)Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, nếu là phụ nữ thì sẽ có tin mừng, người nhà đi xa sắp về. Mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ. Công việc làm ăn kinh doanh mang lại nhiều tài lộc, thuận buồm xuôi gió03h-05h và 15h-17hGiờ Tuyết LộCầu tài không có lợi hay bị trái ý không được như mong muốn, nếu xuất hành hay gặp nạn. Muốn mọi việc hanh thông thì việc quan phải nịnh, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.05h-07h và 17h-19hGiờ Đại AnMọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam sẽ có kết quả tốt, nhà cửa yên ấm, hạnh phúc. Người xuất hành đều bình yên.07h-09h và 19h-21hGiờ Tốc HỷTin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Công việc gặp gỡ đối tác gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi làm ăn xa có tin vui về.09h-11h và 21h-23hGiờ Lưu NiênSự nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đi giờ này nên phòng ngừa cãi cọ. Ngoài ra nếu xuất hành vào giờ Lưu Niên thì người đi không có tin về, dễ bị mất của, công việc tiến triển chậm chạp, lời nói không có trọng lượng.
Sinh Con Năm 2022 Tuổi Nhâm Dần Giờ, Ngày, Tháng Nào Là Tốt Đẹp Nhất?
Ở các nước Á Đông trong đó có Việt Nam thì tên của năm được xác định dựa vào Can Chi. 10 Can là Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý. 12 Chi là 12 con giáp, cụ thể là Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Ghép 10 can và 12 Chi lại với nhau được 60 tổ hợp. Những người sinh năm 2022 thuộc tuổi Nhâm Dần là một tổ hợp trong số đó.
Người cầm tinh con Hổ đều khá đam mê quyền lực, có tham vọng rất lớn. Nếu xác định mục tiêu và nỗ lực không ngừng thì chắc chắn họ sẽ là những người cực kì thành công trong xã hội.
Nhâm Dần là những người thích yên tĩnh, yêu cuộc sống gia đình đầm ấm yên vui. Họ cũng là mẫu người của gia đình, đi đâu làm gì cũng hướng về tổ ấm thân thương, sẵn sàng làm tất cả mọi thứ để những người mình yêu thương được hạnh phúc.
Những người tuổi Nhâm Dần luôn hiểu rõ những việc mình cần làm, tinh thần nghiêm túc, “làm ra làm, chơi ra chơi”. Họ sẽ hoàn thành công việc nơi công sở chứ không mang về nhà. Căn nhà là thánh địa của gia đình, họ không muốn để công việc ảnh hưởng đến thời gian dành cho người thân.
Với một nửa của mình, những người này luôn dịu dàng và biết cảm thông, chia sẻ. Có điều họ khá trầm lặng và không biết nói những lời mật ngọt nên đôi khi khiến đối phương không cảm nhận được tình cảm cháy bỏng đó.
Người tuổi Nhâm Dần có một nhược điểm chính là cố chấp, không chịu nghe lời khuyên bảo, góp ý của mọi người. Trên thực tế, do tính cách có phần bốc đồng nên họ rất cần một người đứng sau chỉ rõ đúng sai, đưa ra những lời khuyên chân thành nhất.
Vận mệnh người tuổi Nhâm Dần về sự nghiệp phát triển khá rực rỡ, tài sản cũng sung túc dồi dào. Làm việc khổ cực vất vả là mệnh số không thể tránh, song hãy luôn ghi nhớ chớ lỗ mãng hành sự để giảm thiểu thất thoát không đáng có.
Năm 2022 là năm Nhâm Dần, cung mệnh Nữ là Khảm Thủy, mệnh Nam là Khôn Thổ, người sinh năm 2022 là mệnh Kim (Kim Bạch Kim). Cung mệnh của các bé sinh năm 2022 tuổi Nhâm Dần:
Cung Khảm (Nữ mạng), cung Khôn (Nam mạng). Trực TRỪ Mạng KIM BẠCH KIM (vàng trắng) Khắc LƯ TRUNG HỎA Con nhà BẠCH ĐẾ (phú quý) Xương CON CỌP. Tướng tinh CON NGỰA Ông Tử Vi độ mạng (Nam mạng) Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng (Nữ mạng)
Nam mạng sinh năm 2022 Nhâm Dần hợp hướng nào, màu gì, số nào, tuổi gì?
Mệnh: Kim
Cung mệnh: Khôn thuộc Tây tứ trạch
Niên mệnh năm (hành): Thổ
Màu sắc hợp: màu trắng, màu xám, màu bạc, màu ghi thuộc hành Kim (màu tương sinh tốt) hoặc màu màu nâu, vàng, cam thuộc hành Thổ (màu cùng hành tốt).
Màu sắc không hợp: màu xanh biển sẫm, màu đen thuộc hành Thủy (màu tương khắc xấu).
Số hợp với mệnh: 8, 9, 5, 2
Số khắc với mệnh: 3, 4
Hướng tốt: Hướng Sinh khí: Đông Bắc; Hướng Thiên y: Tây; Hướng Diên niên: Tây Bắc; Hướng Phục vị: Tây Nam;
Hướng xấu: Hướng Tuyệt mệnh: Bắc; Hướng Ngũ quỷ: Đông Nam; Hướng Lục sát: Nam; Hướng Hoạ hại: Đông;
Trong làm ăn hợp tuổi: Giáp Thìn, Canh Tuất, Mậu Thân
Lựa chọn vợ chồng hợp tuổi: Nhâm Dần, Giáp Thìn, Mậu Thân, Canh Tuất
Tuổi kỵ: Ất Tỵ, Bính Ngọ, Nhâm Tý, Mậu Ngọ, Canh Tý, Giáp Ngọ
Nữ mạng sinh năm 2022 Nhâm Dần hợp hướng nào, màu gì, số nào, tuổi gì?
Mệnh: Kim
Cung mệnh: Khảm thuộc Đông tứ trạch
Niên mệnh năm (hành): Thủy
Màu sắc hợp: màu xanh, màu lục, màu xanh rêu, màu xanh lá thuộc hành Mộc (màu tương sinh tốt) hoặc màu màu xanh biển sẫm, màu đen thuộc hành Thủy (màu cùng hành tốt).
Màu sắc không hợp: màu đỏ, màu tím, màu mận chín, màu hồng thuộc hành Hỏa (màu tương khắc xấu).
Số hợp với mệnh: 4, 6, 7, 1
Số khắc với mệnh: 8, 2, 5
Hướng tốt: Hướng Sinh khí: Đông Nam; Hướng Thiên y: Đông; Hướng Diên niên: Nam; Hướng Phục vị: Bắc;
Hướng xấu: Hướng Tuyệt mệnh: Tây Nam; Hướng Ngũ quỷ: Đông Bắc; Hướng Lục sát: Tây Bắc; Hướng Hoạ hại: Tây;
Trong làm ăn hợp tuổi: Giáp Thìn, Mậu Thân, Canh Tuất
Lựa chọn vợ chồng hợp tuổi: Mậu Thân, Giáp Thìn, Canh Tuất
Tuổi kỵ: Ất Tỵ, Bính Ngọ, Nhâm Tý, Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Canh Tý và Giáp Ngọ
Sinh con năm 2022 tuổi Nhâm Dần giờ nào, ngày nào, tháng nào tốt nhất?
Sinh con năm 2022 tuổi Nhâm Dần giờ nào tốt nhất?
Giờ Tý (23h – 1h): Người tuổi Dần sinh vào giờ Tý thường có khát vọng lớn nhưng không được sự hậu thuẫn từ phía gia đình và người thân nên cuộc sống khá vất vả, nhiều buồn phiền. Làm việc gì cũng phải cẩn trọng, kiên trì, tránh nóng vội thì vận mệnh mới thay đổi theo chiều hướng tích cực hơn.
Giờ Sửu (1h – 3h): Đa phần người tuổi Dần sinh vào giờ Sửu đều thông minh, lạc quan, có tài giao tiếp vì được sao Hồng Loan chiếu mệnh. Người này làm việc gì cũng được quý nhân trợ giúp nên gặp hung hóa cát, trăm sự đều thuận, suốt đời không phải lo lắng về vật chất và nhân duyên khá tốt.
Giờ Dần (3h – 5h): Người tuổi Dần sinh vào giờ bản mệnh đều thông minh hơn người, học vấn uyên thâm, văn chương xuất chúng, dù là người làm nghề về nghệ thuật thay khoa học đều giỏi giang. Người này vất vả từ khi còn nhỏ vì không được gia đình trợ giúp, nhưng lớn lên tự tay xây dựng cơ đồ, sự nghiệp phát triển rực rỡ.
Giờ Mão (5h – 7h): Đa phần người tuổi Dần sinh giờ Mão có số đào hoa, phong lưu đa tình, học thức uyên thâm, trí tuệ minh mẫn nên nhân duyên rất tốt. Số người này được hưởng cuộc sống bình an, ít muộn phiền.
Giờ Thìn (7h – 9h): Dù là người tài năng, thông minh, có học thức và sức khỏe tốt nhưng mệnh thiếu đường quan lộc và vận quý nhân, do đó công danh sự nghiệp bình thường, không có gì nổi bật. Nếu phát triển sự nghiệp ở xa thì có triển vọng hơn.
Giờ Tỵ (9h – 11h): Cuộc đời người tuổi Dần sinh vào giờ Tỵ lắm truân chuyên, gian nan vất vả, phận kém may mắn lại không được thừa hưởng của cải từ tổ tiên nên sự nghiệp trắc trở. Tuy nhiên, cuộc sống hôn nhân khá bình yên, không phải trải qua nhiều sóng gió tình cảm.
Giờ Ngọ (11h – 13h): Người tuổi Dần sinh vào giờ Ngọ trí dũng và tài năng hơn người, là nhân tài của quốc gia, lập nên đại nghiệp lớn, được nhiều người kính trọng. Người này tính tình cương trực, hiếu thuận với cha mẹ, yêu thương và chung thủy với vợ/ chồng, được hưởng phúc lộc từ con cháu.
Giờ Mùi (13h – 15h): Người này được sao Nguyệt Đức chiếu mệnh nên mọi sự đều thành, gặp hung hóa cát, sống cuộc đời sung túc, an nhàn. Tuy nhiên, anh chị em trong gia đình không hòa hợp, điều đó khiến họ gặp không ít muộn phiền trong cuộc sống. Tuy nhiên, mọi việc đều được quý nhân trợ giúp nên đều suôn sẻ.
Giờ Thân (15h – 17h): Vì có Tướng Tinh và sao Dịch Mã chiếu mệnh, người tuổi Dần sinh vào giờ Thân có số sống xa quê hương, làm việc ở nơi xa hoặc thường xuyên phải thay đổi việc làm hay chỗ ở. Người này tính tình cương trực, tinh thần kiên định, trung quân ái quốc, phù hợp với các hoạt động chính trị.
Giờ Dậu (17h – 19h): Mệnh người tuổi Dần sinh giờ Dậu được Phúc Tinh chiếu rọi, thông minh giỏi giang, trí tuệ hơn người, có quý nhân phù trợ nên mưu sự dễ thành, gặp hung hóa cát, sự nghiệp phát triển, được nhiều người kính trọng.
Giờ Tuất (19h – 21h): Được sao Hoa Cái ứng mệnh, người này tài năng xuất chúng, lập nên nghiệp lớn làm rạng danh tổ tiên. Thời thơ ấu của người này khá vất vả, không được nương tựa vào gia đình, tự mình gây dựng sự nghiệp, vận thế hưng vượng khi bước vào trung vận.
Các loại giờ xấu cho con trẻ phổ biến như sau:
– Sinh phạm giờ Kim xà thiết tỏa: dễ chết yểu. Đây được xem là tối độc trong các loại phạm mà trẻ con hay gặp.
– Sinh phạm giờ Quan sát: tính khí ngang ngược, dễ mắc vòng tù tội.
– Sinh phạm giờ Diêm Vương: thần kinh không ổn định, hay giật mình, trợn trừng
– Sinh phạm giờ Dạ đề: hay khóc đêm
– Sinh phạm giờ Tướng quân: hay mắc bệnh sài đen (co giật, khóc hoài không nín).
Sinh con năm 2022 tuổi Nhâm Dần ngày nào tốt nhất?
Sinh ngày Tý: Ngày này có sao dữ Thiên Cẩu chiếu mệnh nên tâm tư tình cảm thường không yên, hay lo nghĩ.
Sinh ngày Sửu: Nhờ có sao Hồng Loan chiếu mệnh nên người sinh ngày thường có cuộc sống vui vẻ, gia đình hạnh phúc, xem boi tinh yeu để biết thêm chi tiết.
Sinh ngày Dần: Sinh ngày này phạm phải sao Thái Tuế nên cuộc đời thăng trầm, tâm trạng bất an.
Sinh ngày Mão: Được sao Thái Dương chiếu mệnh nên luôn tự tin, hăng hái trong cuộc sống và sự nghiệp. Tuy nhiên nhiều khi lại có tâm trạng buồn rầu, cảm giác trống rỗng.
Sinh ngày Thìn: Dần mệnh Mộc khắc Thìn mệnh Thổ nên những người sinh vào ngày này thường có vận số không ổn định. Đa số gặp nhiều may mắn thời tuổi trẻ nhưng về già lại gian nan.
Sinh ngày Tỵ: Do bị sao Thái Dương chiếu mệnh nên những người này thường gặp nhiều ưu phiền, sống cảnh cô đơn.
Sinh ngày Ngọ: Do bị sao Tướng Quân chiếu mệnh nên thường bị tiểu nhân quấy rối, sự nghiệp công danh bị cản trở.
Sinh ngày Mùi: Nhờ có sao Nguyệt Đức chiếu mệnh nên vạn sự thuận lợi. Không những thế những người sinh ngày này còn được sao Thiên Hỷ soi chiếu nên có số xuất ngoại; tình duyên tốt đẹp, gia đình hạnh phúc.
Sinh ngày Thân: Do Dần – Thân xung khắc nên người sinh ngày này số phận long đong, vất vả. Tuy có đôi chút danh tiếng nhưng gặp rất nhiều khó khăn; nên cẩn trọng trong mọi việc.
Sinh ngày Dậu: Người sinh ngày này có sao Tử Vi chiếu rọi nên được quý nhân phù trợ, trăm sự đều thành.
Sinh ngày Tuất: Nhờ có sao Phúc Tinh chiếu mệnh nên được hưởng lộc tổ tiên, có thể làm rạng danh non sông, đất nước.
Sinh ngày Hợi: Người sinh ngày này cuộc đời bôn ba, gặp nhiều thất bại trong cuộc sống.
Sinh con năm 2022 tuổi Nhâm Dần tháng (âm lịch) nào tốt nhất?
Sinh tháng 1 âm lịch (tháng Dần): Người tuổi Dần sinh vào tiết đầu xuân thường có cốt cách quý, ý chí kiên cường, vang danh bốn biển. Số lợi danh song toàn, con cháu thành đạt, hiếu thảo.
Sinh tháng 2 (tháng Mão): Là người mưu lược, trí tuệ, có chí lớn, có thể dựng nên đại nghiệp, được mọi người kính trọng.
Sinh tháng 3 (tháng Thìn): Số có uy quyền, tạo dựng được sự nghiệp hiển hách, nối được nghiệp tổ tông.
Sinh tháng 4 (tháng Tỵ): Sinh vào tiết Lập Hạ trong lành, ấm áp nên có tướng làm quan, du ngoạn khắp nơi, gia đình hòa thuận, con cái đỗ đạt, hiền lương, cả đời ít bị phiền não, mọi việc thuận lợi.
Sinh tháng 5 (tháng Ngọ): Là người văn võ song toàn, tự thân lập nên sự nghiệp vẻ vang, được mọi người khâm phục, có số phú quý. Tuổi Dần sinh vào tháng này không nên quá cứng nhắc trong quan điểm và việc ứng xử. Nếu dũng cảm xông pha ắt nên nghiệp lớn.
Sinh tháng 6 (tháng Mùi): Sinh vào tiết Tiểu Thử là người có ý chí, khí phách, khoáng đạt, lạc quan. Tuy vậy, số lại không gặp thời, có hoài bão và trí lực nhưng sự nghiệp khó thành.
Sinh tháng 7 (tháng Thân): Sinh vào tiết Lập Thu, tài giỏi hơn người, có tầm nhìn xa trông rộng, kiên cường, gan dạ. Nếu biết khắc phục khó khăn sẽ có được thành công lớn.
Sinh tháng 8 (tháng Dậu): Là người ôn hòa, thông minh, nhanh nhẹn, biết nhìn xa trông rộng, giỏi ngoại giao, giỏi quản lý. Nếu theo nghiệp viết văn sẽ trở nên nổi tiếng.
Sinh tháng 9 (tháng Tuất): Người tuổi Dần sinh vào tiết Hàn Lộ thường không gặp thời. Tuy có tài mưu lược nhưng thiếu ý chí, thiếu kiên cường, sống dựa dẫm vào người khác nên không thành nghiệp lớn.
Sinh tháng 10 (tháng Hợi): Là người ôn hòa, thông minh, nhanh nhẹn, có nghĩa khí, quan hệ rộng nhưng sự nghiệp lại gian nan. Số lập nghiệp xa quê, tuy có chí nhưng đơn độc nên khó thành.
Sinh tháng 11 (tháng Tý) : Sinh tiết Đại Tuyết, là người khí chất kiên cường. Sự nghiệp tuy có khó khăn, trắc trở nhưng hay gặp may bất ngờ. Nếu biết nắm bắt thời cơ và khéo léo ứng xử thì mọi khó khăn sẽ qua đi nhanh chóng. Là người có gia vận phức tạp, thiếu thốn, tai họa bất thường. Nên đề phòng và chế ngự những điều xấu.
Sinh tháng 12 (tháng Sửu): Tuy rất tự tin nhưng luôn phải lo âu, số kém may mắn, lành ít dữ nhiều, thiếu thốn. Nếu biết thủ thế, cẩn trọng sẽ có được may mắn hơn trong sự nghiệp và cuộc sống.
*Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo!
Ngọc Hân!
Xem Ngày Tốt Xấu, Ngày Đẹp
Thứ 6: 27-11-2020 – Âm lịch: ngày 13-10 – Giáp Tuất 甲戌 [Hành: Hỏa], tháng Đinh Hợi 丁亥 [Hành: Thổ].Ngày: Giờ đầu ngày: GTí – Đầu giờ Sửu thực: 01 giờ 12 phút 47 giây. Hoàng đạo [Kim Quỹ]. Tuổi xung khắc ngày: Nhâm Thìn, Canh Thìn, Canh Tuất. Tuổi xung khắc tháng: Kỷ Tỵ, Quý Tỵ, Quý Mùi, Quý Sửu. Sao: Ngưu – Trực: Bế – Lục Diệu : Không VongGiờ hoàng đạo: Dần (03h-05h); Thìn (07h-09h); Tỵ (9h-11h); Thân (15h-17h); Dậu (17h-19h); Hợi (21h-23h).
Trực : BếViệc nên làm: Xây đắp tường, an táng, làm cửa, làm cầu. khởi công lò xưởng, uống thuốc, trị bệnh ( nhưng chớ trị bệnh mắt ), tu sửa cây cốiViệc kiêng kỵ: Lên quan nhận chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, chữa bệnh mắt, các việc trong chăn nuôi
Nhị thập Bát tú – Sao: NgưuViệc nên làm: Đi đường thuỷ, làm may mặcViệc kiêng kỵ: Khởi công tạo tác việc chi cũng hung hại. Nhất là xây cất nhà, dựng trại, cưới gả, làm cửa, làm thủy lợi, trồng trọt chăn nuôi, khai khẩn, khai trương, xuất hành đường bộ. Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, sinh con khó nuôi, nên lấy tên Sao của năm, tháng hay ngày mà đặt tên cho trẻ và làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh nó mới mong nuôi khôn lớn đượcNgoại lệ các ngày: Ngọ: Đăng Viên rất tốt; Tuất: Yên lành; Dần: Là Tuyệt Nhật, chớ động tác việc chi, riêng ngày Nhâm Dần dùng được; 14: Là Diệt Một Sát, kiêng làm rượu, lập lò xưởng, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, kỵ nhất là đi đường thuỷ chẳng khỏi rủi ro
Ngày Chế nhật: Tiểu hung – Ngũ Hoàng: Rất xấu
Sao tốt Sao xấuNguyệt Đức: Tốt mọi việc;Thiên Xá: Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp trực khai thì rất tốt tức là ngày thiên xá gặp sinh khí;Thiên tài trùng ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương;Cát Khánh: Tốt mọi việc;Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là giá thú;Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc;
Hoang vu: Xấu mọi việc;Nguyệt Hư (Nguyệt Sát): Xấu đối với việc giá thú, mở cửa, mở hàng;Tứ thời cô quả: Kỵ giá thú;Quỷ khốc: Xấu với tế tự, mai táng;
Hỉ Thần: Đông Bắc – Tài Thần: Đông Nam – Hạc Thần : Tây Nam
Ngày Đường Phong: Rất tốt, xuất hành thuận. Cầu tài được như ý muốn. Gặp quý nhân phù trợ.
Giờ Xích Khẩu [Tí (23h-01h)]: Hay cãi cọ gây chuyện, đói kém phải phòng. Phòng ngừa người nguyền rủa, tránh lây bệnh (Nói chung khi có việc hội họp, việc quan tranh luận.tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng, tránh gây ẩu đả cãi nhau).Giờ Tiểu Các [Sửu (01-03h)]: Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ.Giờ Tuyết Lô [Dần (03h-05h)]: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi hay gạp nạn, việc quan phải nịnh, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.Giờ Đại An [Mão (05h-07h)]: Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.Giờ Tốc Hỷ [Thìn (07h-09h)]: Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.Giờ Lưu Niên [Tị (09h-11h)]: Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi nên phòng ngừa cãi cọ.Giờ Xích Khẩu [Ngọ (11h-13h)]: Hay cãi cọ gây chuyện, đói kém phải phòng. Phòng ngừa người nguyền rủa, tránh lây bệnh (Nói chung khi có việc hội họp, việc quan tranh luận.tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng, tránh gây ẩu đả cãi nhau).Giờ Tiểu Các [Mùi (13h-15h)]: Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ.Giờ Tuyết Lô [Thân (15h-17h)]: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi hay gạp nạn, việc quan phải nịnh, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.Giờ Đại An [Dậu (17h-19h)]: Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.Giờ Tốc Hỷ [Tuất (19h-21h)]: Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.Giờ Lưu Niên [Hợi (21h-23h)]: Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi nên phòng ngừa cãi cọ.
Xem tiếp các bài: Xem ngày theo tuổi Tra cứu sim phong thuỷ Gieo quẻ đoán việc Xem ngày làm nhà Xem ngày cưới Xem ngày khai trương
Xem tử vi ngày 28/11/2020 thứ 7 của 12 con giáp chi tiết nhất
Xem tử vi ngày 28 tháng 11 năm 2020 thứ 7 (Âm lịch: ngày 14-10 – Ất Hợi 乙亥 [Hành: Hỏa]) của 12 con giáp các tuổi Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi về công việc, tài lộc, sức khỏe, tình duyên và sự may mắn.
Bạn đang xem bài viết Xem Ngày Giờ Đẹp, Ngày Tốt Xấu Năm Canh Tý 2022 Chính Xác Nhất trên website Ica-ac.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!