Xem Nhiều 6/2023 #️ Xem Hướng Đất Theo Phong Thủy # Top 14 Trend | Ica-ac.com

Xem Nhiều 6/2023 # Xem Hướng Đất Theo Phong Thủy # Top 14 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Xem Hướng Đất Theo Phong Thủy mới nhất trên website Ica-ac.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Trâu cày khỏe hay yếu, chó săn được hay không, cây sai quả hay ít… tất cả đều có thể xem tướng mạo mà biết được.

Và đất có hình thể, địa tướng, lành dữ, hung cát cũng có thể nhìn mà biết được.

Muốn làm nhà, việc đầu tiên người ta phải xem tướng đất. Thuật này có từ lâu đời, nhưng đúng sai lẫn lộn, thật bịp chen nhau. Người khôn thì tận dụng được cái khoa học của phong thủy. Người không hiểu thì tự mua dây trói mình.

Cách xem tướng đất cũng giống như xem tướng người, nghĩa là phải có cách nhìn tổng quát, bởi những gì ẩn giấu bên trong cũng đều ít nhiều hiện ra ở dáng vẻ bên ngoài.

Đất trơ trọc, cây cối không mọc được thì người cũng không ở được, bởi mạch nước, khí đất ở đây xấu.

Nơi giếng cạn bỏ hoang cũng không ở được, vì nền đất ở đây không chắc chắn, làm nhà dễ lún sập, hơi đất trong lòng giếng phụt lên không có lợi cho sức khỏe.

Đất ở chỗ góc rẽ đường cái không ở được vì dễ bị tai nạn, vạ lây.

Đất trong ngõ cụt cũng là đất xấu, người ở đất này thường bị cô độc, hẹp hòi.

Đất nằm cạnh miếu mạo không bao giờ yên, không làm nhà được.

Đất ở nơi có dòng luồng nước chảy, gió mạnh lao thẳng vào không nên ở.

Đất ẩm và lạnh không ở được. Xưa Đường Cao Tông làm nhà ở đất ẩm, lạnh nên thường đau ốm, mệt mỏi, sau chuyển nhà tới chỗ thoáng, ấm thì khỏe ra.

1. Không được làm nhà trên sống núi hoặc nơi xuất nhập của thung lũng (sơn cốc).

Song, trận lũ quét khủng khiếp năm 1990 ở Mường Lay, những nhà làm trên sống núi đều được an toàn cả, còn những nhà khác thì bị vùi sâu trong bùn đất, chẳng hiểu các thầy phong thủy xưa dựa trên cơ sở nào để phán như trên.

2. Nếu phía nam nhà có núi cao, tất sinh ra kẻ hủ nho (nhà nho cổ hủ, lạc hậu).

3. Trước nhà có đống đá, người nhà dễ cảm mạo, bị đau tim.

4. Tây nam nhà có ngã tư đường, đàn bà con gái tình dục mạnh mẽ.

5. Đông bắc nhà có ngã tư đường, suy giảm sự sinh sản.

6. Bốn phía nhà toàn là nền đường, chủ nhân chắc chắn phải ngồi tù.

7. Đường đi trước nhà có hình cung, hình chữ S, gia nghiệp không hưng vượng.

Ấy là bảy thế đất kiêng kỵ không lý giải được, bởi phong thủy luôn có tính thần bí.

Như bài trước chúng tôi đã trình bày hai chữ phong thủy, dịch nôm na là gió và nước. Song chữ gió ở đây nên hiểu rộng là khí của đất, còn nước là mạch nước. Vì thế, khi xem tướng đất, phải chú ý đến khí đất và mạch nước.

Sách phong thủy viết rằng: “Họa phúc của dương trạch trước hết nhìn ở khí sắc. Phàm nhà cửa tuy cũ kỹ nhưng khí sắc sáng sủa, rực rỡ, ấy là đất thịnh vượng. Nơi khí sắc lạnh lùng, ảm đạm là đất xấu, ở sẽ lụn bại”.

Tuy vậy, cách xem tướng đất ở từng vùng không giống nhau. Thuật phong thủy trong việc chọn nền dương trạch (đất làm nhà) có hàng loạt bài tướng pháp rất phức tạp, song chúng ta chỉ cần nắm những điểm cốt yếu nhất.

Ở vùng núi thì long mạch và sơn thế (thế núi) quyết định hết thảy, bởi thế núi có thể đón gió, chắn gió, có thể tụ khí, tán khí. Mạch nước ảnh hưởng đến mùa màng, đời sống của con người và vạn vật.

Ở Việt Nam ta, nếu nơi nào thế núi chắn được gió bấc và đón được gió nồm nam tức là thuận về khí, cũng tức là tốt về sơn thế. Ở đây, có suối trong lành, sông uốn khúc như rồng lượn là thuận về long mạch. Mạch lớn, thế lớn tất khí lớn. Khí mạch vẹn cả đôi đường mới là đất phúc.

Sách dạy như sau: “Trong trùng điệp đồi núi phải chọn nơi rộng rãi, bằng phẳng, bốn mặt kín đáo, tránh nơi trống trải, thùng trũng, tức là đất tàng phong đắc khí. Xem mạch sơn địa (đất vùng núi) mạch khí trọng ở thủy (nguồn nước). Ở bình nguyên, nơi nào đất nổi cao hơn một tấc là long mạch. Phàm đến đồng bằng, chỗ nào sông uốn tức đó là chân long. Ở đất bằng xem thủy, thủy thần vượng ở mạch”.

Tôi khảo sát thực tế ở các tỉnh đồng bằng thấy các làng lớn đều chọn thế đất chân long để ở và các ông thầy địa lý đặt âm trạch (mồ mả) cho tổ tông các dòng họ lớn đều chọn thế chân long cả.

                                                                                                                                    Nguồn: Báo xây dựng

Hướng Dẫn Xem Phong Thủy Nhà Đất Theo Tuổi

Ông bà xưa có câu “Có thờ có thiêng, có kiêng có lành”. Việc xem phong thủy nhà đất theo tuổi trước khi quyết định mua BĐS – nhà đất Bến Tre hay xây dựng sẽ rất tốt cho vấn đề tài lộc, mang lại nhiều may mắn, sức khỏe cho gia chủ.

Phong thủy nhà đất của người tuổi Tý

Người tuổi Tý sinh vào các năm: 1948 – Mậu Tý, 1960 – Canh Tý, 1972 – Nhâm Tý, 1984 – Giáp Tý, 1996 – Bính Tý.

– Hướng mua nhà đất phù hợp với người tuổi Tý là hướng Đông Bắc lệch về Bắc, hướng Tây Nam lệch về Tây, hướng Đông Nam lệch về Đông. Bên cạnh đó tránh mua đất hướng Nam hoặc hướng Tây Nam lệch về Nam.

– Thời điểm tốt nhất để mua nhà là vào năm Sửu và năm Thìn.

Phong thủy nhà đất của người tuổi Sửu

Người tuổi Sửu sinh vào các năm: 1949 – Kỷ Sửu, 1985 – Ất Sửu, 1973 – Quý Sửu, 1961 – Tân Sửu, 1997 – Đinh Sửu.

– Hướng tốt để người tuổi Sửu mua nhà là hướng Bắc, hướng Đông Nam lệch về Nam, hướng Tây. Tránh mua nhà hướng Tây Nam lệch về Nam và hướng Tây Bắc lệch về Tây.

– Thời điểm tốt để người tuổi Sửu mua nhà là vào năm Tý, năm Tỵ và năm Dậu.

Phong thủy nhà đất của người tuổi Dần

Người tuổi Dần sinh vào các năm: 1962 – Nhâm Dần, 1998 – Mậu Dần, 1986 – Bính Dần, 1950 – Canh Dần, 1974 – Giáp Dần.

– Gia chủ tuổi Dần nên chọn mua nhà đất theo hướng Tây Bắc lệch về Bắc, hướng Nam, hướng Tây Bắc lệch về Tây. Tránh mua đất theo hướng Tây Nam lệch về Tây và hướng Đông Nam lệch về Nam.

– Thời điểm tốt để người tuổi này mua nhà là vào năm Hợi, năm Ngọ và năm Tuất.

Phong thủy nhà đất của người tuổi Mão

Gia chủ tuổi Mão sinh vào các năm: 1987 – Đinh Mão, 1954 – Tân Mão, 1999 – Kỷ Mão, 1963 – Quý Mão.

– Hướng tốt để mua nhà của người tuổi này là hướng Tây Bắc lệch về Tây, hướng Tây Bắc lệch về Bắc, hướng Tây Nam lệch về Nam. Tránh mua hướng Tây, hướng Đông Nam lệch về Đông.

– Thời điểm tốt để mua nhà của người tuổi Mão là vào năm Tuất, năm Hợi và năm Mùi.

Phong thủy nhà đất của người tuổi Thìn

Người tuổi Thìn sinh vào các năm: 1976 – Bính Thìn, 1988 – Mậu Thìn, 1952 – Nhâm Thìn, 2000 – Canh Thìn, 1964 – Giáp Thìn.

– Gia chủ tuổi Thìn hướng tốt để mua nhà là hướng Tây, hướng Tây Nam lệch về Tây, hướng Bắc. Tránh mua nhà hướng Tây Bắc lệch về Tây và hướng Đông.

– Thời điểm tốt để gia chủ tuổi Thìn mua đất là vào năm Dậu, năm Thân và năm Tý.

Phong thủy nhà đất của người tuổi Tỵ

Gia chủ tuổi Tỵ gồm những năm: 1977 – Đinh Tỵ, 1989 – Kỷ Tỵ, 2001 – Tân Tỵ, 1965 – Ất Tỵ, 1953 – Quý Tỵ.

– Hướng tốt phù hợp với người tuổi Tỵ là hướng Tây Nam lệch về Tây, hướng Đông Bắc lệch về Bắc. Tránh chọn hướng Tây Bắc lệch về Bắc và hướng Đông Bắc lệch về Đông.

– Thời điểm tốt để mua nhà là vào năm Thân, năm Dậu và năm Sửu.

Phong thủy nhà đất của người tuổi Ngọ

Người tuổi Ngọ sinh vào các năm: 1990 – Canh Ngọ, 1954 – Giáp Ngọ, 1966 – Bính Ngọ, 1952 – Nhâm Ngọ, 1978 – Mậu Ngọ.

– Hướng tốt mà gia chủ tuổi Ngọ nên lựa chọn là hướng Tây Nam lệch về Nam, hướng Đông Bắc lệch Đông, hướng Tây Bắc lệch về Tây. Tránh mua đất hướng Bắc và hướng Đông Bắc lệch về Bắc.

– Thời điểm tốt để người tuổi Ngọ mua nhà là vào năm Mùi, năm Dần và năm Tuất.

Phong thủy nhà đất của người tuổi Mùi

Gia chủ tuổi Mùi gồm những năm: 1979 – Kỷ Mùi, 1955 – Ất Mùi, 1991 – Tân Mùi, 1967 – Đinh Mùi, 2003 và 1941 – Quý Mùi.

– Hướng tốt để mua đất là hướng Nam, hướng Tây Bắc lệch về Ba ức và hướng Đông. Không mua đất ở hướng Đông Bắc lệch về Bắc và hướng Bắc.

– Thời điểm tốt để mua nhà là năm Ngọ, năm Hợi và năm Mão.

Phong thủy nhà đất của người tuổi Thân

Người tuổi Thân sinh vào các năm: 1969 – Mậu Thân, 1981 – Canh Thân, 1957 – Bính Thân, 1992 – Nhâm Thân, 2004 – Giáp Thân.

– Hướng hợp với người tuổi Thân là hướng Đông Nam lệch Nam, hướng Bắc và hướng Đông Nam lệch về Đông.

– Thời điểm tốt để mua đất làm nhà là vào năm Tý, năm Tỵ và năm Thìn.

Phong thủy nhà đất của người tuổi Dậu

Người tuổi Dậu sinh vào các năm: 1981 – Tân Dậu, 1969 – Kỷ Dậu, 2005 và 1945 – Ất Dậu, 1957 – Đinh Dậu, 1993 – Quý Dậu.

– Gia chủ tuổi Dậu nên chọn hướng Đông Nam lệch về Đông, hướng Đông Nam lệch về Nam, hướng Đông Bắc lệch về Bắc để mua nhà. Tránh mua đất hướng Đông, hướng Tây Bắc lệch về Tây.

– Thời điểm thích hợp để mua nhà là năm Thìn, năm Tỵ và năm Sửu.

Phong thủy nhà đất của người tuổi Tuất

Gia chủ tuổi Tuất sinh vào các năm: 1970 – Canh Tuất, 1982 – Nhâm Tuất, 1958 – Mậu Tuất, 1994 và 1934 – Giáp Tuất, 1946 và 2006 – Bính Tuất.

– Người tuổi Tuất nên chọn nhà hướng Đông, hướng Đông Bắc lệch về Đông và hướng Nam. Tránh mua đất hướng Đông Nam lệch về Đông và hướng Đông Bắc lệch về Bắc.

– Thời điểm tốt để mua nhà là vào năm Mão, năm Dần và năm Ngọ.

Phong thủy nhà đất của người tuổi Hợi

Người tuổi Hợi sinh vào các năm: 1983 – Quý Hợi, 2007 và 1947 – Đinh Hợi, 1971 – Tân Hợi, 1995 – Ất Hợi, 1959 – Kỷ Hợi.

– Người tuổi này nên chọn nhà đất hướng Đông Bắc lệch về Đông, hướng Đông, hướng Tây Nam lệch về Nam. Tránh hướng Đông Nam lệch về Nam và hướng Tây Nam lệch về Tây.

– Thời điểm tốt để mua đất là vào năm Dần, năm Mão và năm Mùi.

Phong thủy nhà dất theo tuổi đã xong, hy vọng các gia chủ sẽ gặp nhiều may mắn và thuận lợi trong quá trình sinh sống – đầu tư.

Thế Đất Tốt Theo Phong Thủy

Theo thông tin trên mạng cũng như từ các chuyên gia phong thủy, Thế đất tốt theo phong thủy là những mảnh đất nào hội tụ một trong những điều kiện phong thủy sau sẽ được coi là phong thủy bảo địa hiếm có.

THẾ ĐẤT TỐT THEO PHONG THỦY

1 : Minh đường chính là khoảng không gian ở trước nhà nếu càng rộng lớn sẽ càng có khí thế, càng dễ tụ khí và đây chính là phong thủy bảo địa hiếm có. Nếu Minh đường trước mặt chật hẹp hoặc ra khỏi cửa gặp núi lớn chán thì chắc chắn khó mà giàu có.

2: Nếu trước mặt có bốn con nước đều chảy về một chỗ thì đây được coi là nơi tụ tài của tứ phương tám hướng.

Minh họa thế đất tốt

3 : Trước sau nhà có khách chủ tương nghênh: Bất kỳ một địa điểm phong thủy nào trước sau phải có núi cho dù chỉ là dãy núi nhô lên cao hơn một chút, nếu trước mặt có Án sơn đón, sau có Huyền Vũ tiễn thì đây chính là mảnh đất vô cùng phát tài.

4 : Nếu xung quanh tứ bề nhà ở có nguồn nước chảy bao quanh và hướng nước đến vừa hay là đương vận ví dụ như hướng linh thần, hướng chiêu thần chủ phú quý thì đây cũng chắc chắn là mảnh đất vô cùng hiếm có.

5 : Long chầu hổ phục tức hai bên trái phải đều có dãy núi cao thấp tương đương, bên Thanh long bên Bạch hổ tinh thần hăng say, thì chắc chắn sẽ là mảnh bảo địa vượng tài.

6 : Thiên môn mở rộng, địa hộ khép chặt tức dòng nước vào lớn mà dòng nước ra nhỏ, nếu đường ra của nước có cầm sơn chắn chắc chắn sẽ có phú nhân, cũng có thể xây cầu ở hạ lưu để làm nơi khóa tài khí.

7 : Trước mặt có núi nhưng dáng thấp, phong cảnh hữu tình cũng là bảo địa.

8 : Nếu xung quanh tứ hướng đều có dãy núi và dòng nước bao quanh thì đây chính là cách cục phú quý.

CÁCH XEM ĐẤT TỐT XẤU

I. Cách nhận biết mảnh đất xấu

Ngược lại với mảnh đất tốt, gia chủ có mảnh đất xấu sẽ gặp nhiều khó khăn, điều không may trong cuộc sống. Đây là mảnh đất phạm phải thế sát. Những mảnh đất này thường có các đặc điểm sau:

1. Thế đất không đẹp thường dẫn đến các hoạt động kinh doanh không được thuận lợi

2. Mảnh đất hai phía Đông Tây đều có đường chiếu tới

Thế đất xấu tối kỵ khi mua nhà

3. Thế trực xung: Đây là thế đất khiến cho mặt tiền của căn nhà bị đường chiếu thằng vào. Theo phong thuỷ, những mảnh đất này sẽ khiến các thành viên trong gia đình thường xuyên bị tai nạn xe cộ và thương tật.

4. Nằm giữa hai con đường giao nhau: Những căn nhà nằm ở ngã tư đường, đặc biệt là những ngã tư tạo thành hình lưỡi kéo cắt thì lại càng xấu, thành viên gia đình dễ gặp phải các tình trạng như thất thoát tiền bạc, dễ bị đốt tử.

II. Cách nhận biết mảnh đất tốt

Mảnh đất có hướng tốt là mảnh đất có vùng phía sau cao, phía trước thấp, không gian phía trước thường rộng để câu khí vào nhà. Gia chủ có mảnh đất xây nhà hướng tốt theo phong thuỷ sẽ gặp nhiều may mắn, phát tài phát lộc, mọi chuyện suôn sẻ, tràn đầy sinh khí. Mảnh đất tốt là mảnh đất vượng khí, có những đặc điểm như:

1. Đất tụ khí ở vùng sông, suối.

Thế đất tốt

2. Đất quanh hồ nước: Nơi đây như một lòng chảo tụ những loại khí có nguồn năng lượng tốt. Theo quan niệm phong thuỷ, thành viên của gia đình sẽ gặp nhiều may mắn, khoẻ mạnh và sáng suốt.

3. Đất có hướng hợp với mệnh của gia chủ: Theo phong thuỷ, mỗi gia chủ có tuổi và mệnh khác nhau, phù hợp với những hướng nhất định. Nếu chọn mảnh đất để xây nhà có hướng hợp với mệnh của gia chủ, gia chủ sẽ gặp nhiều may mắn, tài lộc được khoẻ mạnh và mọi sự hanh thông.

4. Đất ở nơi có trường khi tốt: Là vùng đất rộng rãi, thoáng đãng, có không gian và không bị ô nhiễm. Không gian rộng, thoáng khí sẽ mang đến cuộc sống thoải mái hơn

Chú ý : Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, cung cấp nội dung mang tính phổ biến kiến thức khoa học phong thủy cho bạn đọc.

Phong Thủy Tổng Hợp “Chọn Hướng Nhà Theo Tuổi Khi Mua Nhà, Mua Đất”

Một ngôi nhà đẹp, một cuộc sống an lành, hạnh phúc là điều mà ai cũng mong muốn trong mỗi chúng ta. Vì vậy khi mua đất mua nhà chúng ta phải xem xét thật cẩn thận và kỹ lưỡng. Nó có ảnh hưởng rất lớn tới tương lai phát triển của gia đình. Việc chọn hướng nhà theo phong thủy là rất cần thiết

I/ Đối với phong thủy nhà ở điều cần quan tâm nhất là cửa chính.

Cửa chính là lối dẫn khí vào nhà, sự suy vượng lành dữ của nó có ảnh hưởng quyết định

đến phong thủy của nhà ở. Ngôi nhà cần phải có 2 yếu tố: tọa và hướng

II/ Vậy tọa và hướng là gì ?

– Chủ thể phần sau ngôi nhà là tọa

– Phía trước mặt của cửa chính nhà hướng tới chính là hướng

– Tọa hướng của ngôi nhà là một đường thẳng 180 độ

Ví dụ: Tọa Bắc thì hướng là hướng Nam

III/ Mạng của mỗi người là gì ?

Sinh mạng mỗi người mỗi khác nhau, nhà ở kiêng kỵ khác nhau, mỗi người

có một quẻ mệnh và quẻ trạch khác nhau. Căn cứ vào 2 quẻ này để chọn nhà.

Thế nào là quẻ mệnh, cách tìm quẻ mệnh.

Quẻ mệnh lấy năm sinh làm chuẩn, hay nói cách khác người sinh cùng năm cùng quẻ mệnh (nam khác nữ). Chú ý mệnh ở đây khác với mệnh người tức mệnh tử vi. Ví dụ người nam sinh năm 1946 Bính Tụất mệnh tử vi mệnh thổ, đất nóc nhà, mệnh về nhà ở là mệnh ly hỏa

Năm Sinh (1) Mệnh Nam (2) Mệnh Nữ (3)

Quẻ của người sinh năm 1901:  1901- Tân Sửu Ly Hỏa Càn Kim.

Giải thích:

–         1961 là năm sinh.             

–         Tân Sửu tức là tuổi của người đó

–         Ly – Hỏa là quẻ nếu chủ nhà là nam

–         Càn – Kim là quẻ tử vi nếu chủ nhà là nữ

                                       BẢNG TRA MỆNH

Năm

Năm âm lịch 

 

Ngũ hành

Giải nghĩa

Mệnh nam

Mệnh nữ

1905 

Ất Tỵ 

Phú Đăng Hỏa 

Lửa đèn to 

Khôn Thổ 

Khảm Thủy  

 

1906 

Bính Ngọ 

Thiên Hà Thủy 

Nước trên trời 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

1907 

Đinh Mùi 

Thiên Hà Thủy 

Nước trên trời 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

1908 

Mậu Thân 

Đại Trạch Thổ 

Đất nền nhà 

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

1909 

Kỷ Dậu 

Đại Trạch Thổ 

Đất nền nhà 

Khảm Thủy  

 

Khôn Thổ 

1910 

Canh Tuất 

Thoa Xuyến Kim 

Vàng trang sức 

Ly Hoả 

Càn Kim 

1911 

Tân Hợi 

Thoa Xuyến Kim 

Vàng trang sức 

Cấn Thổ 

Đoài Kim 

1912 

Nhâm Tý 

Tang Đố Mộc 

Gỗ cây dâu 

Đoài Kim 

Cấn Thổ 

1913 

Quý Sửu 

Tang Đố Mộc 

Gỗ cây dâu 

Càn Kim 

Ly Hoả 

1914 

Giáp Dần 

Đại Khe Thủy 

Nước khe lớn 

Khôn Thổ 

Khảm Thủy  

 

1915 

Ất Mão 

Đại Khe Thủy 

Nước khe lớn 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

1916 

Bính Thìn 

Sa Trung Thổ 

Đất pha cát 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

1917 

Đinh Tỵ 

Sa Trung Thổ 

Đất pha cát 

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

1918 

Mậu Ngọ 

Thiên Thượng Hỏa 

Lửa trên trời 

Khảm Thủy  

 

Khôn Thổ 

1919 

Kỷ Mùi 

Thiên Thượng Hỏa 

Lửa trên trời 

Ly Hoả 

Càn Kim 

1920 

Canh Thân 

Thạch Lựu Mộc 

Gỗ cây lựu 

Cấn Thổ 

Đoài Kim 

1921 

Tân Dậu 

Thạch Lựu Mộc 

Gỗ cây lựu 

Đoài Kim 

Cấn Thổ 

1922 

Nhâm Tuất 

Đại Hải Thủy 

Nước biển lớn 

Càn Kim 

Ly Hoả 

1923 

Quý Hợi 

Đại Hải Thủy 

Nước biển lớn 

Khôn Thổ 

Khảm Thủy  

 

1924 

Giáp Tý 

Hải Trung Kim 

Vàng trong biển 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

1925 

Ất Sửu 

Hải Trung Kim 

Vàng trong biển 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

1926 

Bính Dần 

Lư Trung Hỏa 

Lửa trong lò 

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

1927 

Đinh Mão 

Lư Trung Hỏa 

Lửa trong lò 

Khảm Thủy  

 

Khôn Thổ 

1928 

Mậu Thìn 

Đại Lâm Mộc 

Gỗ rừng già 

Ly Hoả 

Càn Kim 

1929 

Kỷ Tỵ 

Đại Lâm Mộc 

Gỗ rừng già 

Cấn Thổ 

Đoài Kim 

1930 

Canh Ngọ 

Lộ Bàng Thổ 

Đất đường đi 

Đoài Kim 

Cấn Thổ 

1931 

Tân Mùi 

Lộ Bàng Thổ 

Đất đường đi 

Càn Kim 

Ly Hoả 

1932 

Nhâm Thân 

Kiếm Phong Kim 

Vàng mũi kiếm 

Khôn Thổ 

Khảm Thủy  

 

1933 

Quý Dậu 

Kiếm Phong Kim 

Vàng mũi kiếm 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

1934 

Giáp Tuất 

Sơn Đầu Hỏa 

Lửa trên núi 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

1935 

Ất Hợi 

Sơn Đầu Hỏa 

Lửa trên núi 

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

1936 

Bính Tý 

Giảm Hạ Thủy 

Nước cuối khe 

Khảm Thủy  

 

Khôn Thổ 

1937 

Đinh Sửu 

Giảm Hạ Thủy 

Nước cuối khe 

Ly Hoả 

Càn Kim 

1938 

Mậu Dần 

Thành Đầu Thổ 

Đất trên thành 

Cấn Thổ 

Đoài Kim 

1939 

Kỷ Mão 

Thành Đầu Thổ 

Đất trên thành 

Đoài Kim 

Cấn Thổ 

1940 

Canh Thìn 

Bạch Lạp Kim 

Vàng chân đèn 

Càn Kim 

Ly Hoả 

1941 

Tân Tỵ 

Bạch Lạp Kim 

Vàng chân đèn 

Khôn Thổ 

Khảm Thủy  

 

1942 

Nhâm Ngọ 

Dương Liễu Mộc 

Gỗ cây dương 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

1943 

Quý Mùi 

Dương Liễu Mộc 

Gỗ cây dương 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

1944 

Giáp Thân 

Tuyền Trung Thủy  

 

Nước trong suối 

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

1945 

Ất Dậu 

Tuyền Trung Thủy  

 

Nước trong suối 

Khảm Thủy  

 

Khôn Thổ 

1946 

Bính Tuất 

Ốc Thượng Thổ 

Đất nóc nhà 

Ly Hoả 

Càn Kim 

1947 

Đinh Hợi 

Ốc Thượng Thổ 

Đất nóc nhà 

Cấn Thổ 

Đoài Kim 

1948 

Mậu Tý 

Thích Lịch Hỏa 

Lửa sấm sét 

Đoài Kim 

Cấn Thổ 

1949 

Kỷ Sửu 

Thích Lịch Hỏa 

Lửa sấm sét 

Càn Kim 

Ly Hoả 

1950 

Canh Dần 

Tùng Bách Mộc 

Gỗ tùng bách 

Khôn Thổ 

Khảm Thủy  

 

1951 

Tân Mão 

Tùng Bách Mộc 

Gỗ tùng bách 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

1952 

Nhâm Thìn 

Trường Lưu Thủy 

Nước chảy mạnh  

 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

1953 

Quý Tỵ 

Trường Lưu Thủy 

Nước chảy mạnh  

 

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

1954 

Giáp Ngọ 

Sa Trung Kim 

Vàng trong cát 

Khảm Thủy  

 

Khôn Thổ 

1955 

Ất Mùi 

Sa Trung Kim 

Vàng trong cát 

Ly Hoả 

Càn Kim 

1956 

Bính Thân 

Sơn Hạ Hỏa 

Lửa trên núi 

Cấn Thổ 

Đoài Kim 

1957 

Đinh Dậu 

Sơn Hạ Hỏa 

Lửa trên núi 

Đoài Kim 

Cấn Thổ 

1958 

Mậu Tuất 

Bình Địa Mộc 

Gỗ đồng bằng 

Càn Kim 

Ly Hoả 

1959 

Kỷ Hợi 

Bình Địa Mộc 

Gỗ đồng bằng 

Khôn Thổ 

Khảm Thủy  

 

1960 

Canh Tý 

Bích Thượng Thổ 

Đất tò vò 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

1961 

Tân Sửu 

Bích Thượng Thổ 

Đất tò vò 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

1962 

Nhâm Dần 

Kim Bạch Kim 

Vàng pha bạc 

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

1963 

Quý Mão 

Kim Bạch Kim 

Vàng pha bạc 

Khảm Thủy  

 

Khôn Thổ 

1964 

Giáp Thìn 

Phú Đăng Hỏa 

Lửa đèn to 

Ly Hoả 

Càn Kim 

1965 

Ất Tỵ 

Phú Đăng Hỏa 

Lửa đèn to 

Cấn Thổ 

Đoài Kim 

1966 

Bính Ngọ 

Thiên Hà Thủy 

Nước trên trời 

Đoài Kim 

Cấn Thổ 

1967 

Đinh Mùi 

Thiên Hà Thủy 

Nước trên trời 

Càn Kim 

Ly Hoả 

1968 

Mậu Thân 

Đại Trạch Thổ 

Đất nền nhà 

Khôn Thổ 

Khảm Thủy  

 

1969 

Kỷ Dậu 

Đại Trạch Thổ 

Đất nền nhà 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

1970 

Canh Tuất 

Thoa Xuyến Kim 

Vàng trang sức 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

1971 

Tân Hợi 

Thoa Xuyến Kim 

Vàng trang sức 

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

1972 

Nhâm Tý 

Tang Đố Mộc 

Gỗ cây dâu 

Khảm Thủy  

 

Khôn Thổ 

1973 

Quý Sửu 

Tang Đố Mộc 

Gỗ cây dâu 

Ly Hoả 

Càn Kim 

1974 

Giáp Dần 

Đại Khe Thủy 

Nước khe lớn 

Cấn Thổ 

Đoài Kim 

1975 

Ất Mão 

Đại Khe Thủy 

Nước khe lớn 

Đoài Kim 

Cấn Thổ 

1976 

Bính Thìn 

Sa Trung Thổ 

Đất pha cát 

Càn Kim 

Ly Hoả 

1977 

Đinh Tỵ 

Sa Trung Thổ 

Đất pha cát 

Khôn Thổ 

Khảm Thủy  

 

1978 

Mậu Ngọ 

Thiên Thượng Hỏa 

Lửa trên trời 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

1979 

Kỷ Mùi 

Thiên Thượng Hỏa 

Lửa trên trời 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

1980 

Canh Thân 

Thạch Lựu Mộc 

Gỗ cây lựu 

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

1981 

Tân Dậu 

Thạch Lựu Mộc 

Gỗ cây lựu 

Khảm Thủy  

 

Khôn Thổ 

1982 

Nhâm Tuất 

Đại Hải Thủy 

Nước biển lớn 

Ly Hoả 

Càn Kim 

1983 

Quý Hợi 

Đại Hải Thủy 

Nước biển lớn 

Cấn Thổ 

Đoài Kim 

1984 

Giáp Tý 

Hải Trung Kim 

Vàng trong biển 

Đoài Kim 

Cấn Thổ 

1985 

Ất Sửu 

Hải Trung Kim 

Vàng trong biển 

Càn Kim 

Ly Hoả 

1986 

Bính Dần 

Lư Trung Hỏa 

Lửa trong lò 

Khôn Thổ 

Khảm Thủy  

 

1987 

Đinh Mão 

Lư Trung Hỏa 

Lửa trong lò 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

1988 

Mậu Thìn 

Đại Lâm Mộc 

Gỗ rừng già 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

1989 

Kỷ Tỵ 

Đại Lâm Mộc 

Gỗ rừng già 

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

1990 

Canh Ngọ 

Lộ Bàng Thổ 

Đất đường đi 

Khảm Thủy  

 

Khôn Thổ 

1991 

Tân Mùi 

Lộ Bàng Thổ 

Đất đường đi 

Ly Hoả 

Càn Kim 

1992 

Nhâm Thân 

Kiếm Phong Kim 

Vàng mũi kiếm 

Cấn Thổ 

Đoài Kim 

1993 

Quý Dậu 

Kiếm Phong Kim 

Vàng mũi kiếm 

Đoài Kim 

Cấn Thổ 

1994 

Giáp Tuất 

Sơn Đầu Hỏa 

Lửa trên núi 

Càn Kim 

Ly Hoả 

1995 

Ất Hợi 

Sơn Đầu Hỏa 

Lửa trên núi 

Khôn Thổ 

Khảm Thủy  

 

1996 

Bính Tý 

Giảm Hạ Thủy 

Nước cuối khe 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

1997 

Đinh Sửu 

Giảm Hạ Thủy 

Nước cuối khe 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

1998 

Mậu Dần 

Thành Đầu Thổ 

Đất trên thành 

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

1999 

Kỷ Mão 

Thành Đầu Thổ 

Đất trên thành 

Khảm Thủy  

 

Khôn Thổ 

2000 

Canh Thìn 

Bạch Lạp Kim 

Vàng chân đèn 

Ly Hoả 

Càn Kim 

2001 

Tân Tỵ 

Bạch Lạp Kim 

Vàng chân đèn 

Cấn Thổ 

Đoài Kim 

2002 

Nhâm Ngọ 

Dương Liễu Mộc 

Gỗ cây dương 

Đoài Kim 

Cấn Thổ 

2003 

Quý Mùi 

Dương Liễu Mộc 

Gỗ cây dương 

Càn Kim 

Ly Hoả 

2004 

Giáp Thân 

Tuyền Trung Thủy  

 

Nước trong suối 

Khôn Thổ 

Khảm Thủy  

 

2005 

Ất Dậu 

Tuyền Trung Thủy  

 

Nước trong suối 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

2006 

Bính Tuất 

Ốc Thượng Thổ 

Đất nóc nhà 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

2007 

Đinh Hợi 

Ốc Thượng Thổ 

Đất nóc nhà 

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

2008 

Mậu Tý 

Thích Lịch Hỏa 

Lửa sấm sét 

Khảm Thủy  

 

Khôn Thổ 

2009 

Kỷ Sửu 

Thích Lịch Hỏa 

Lửa sấm sét 

Ly Hoả 

Càn Kim 

2010 

Canh Dần 

Tùng Bách Mộc 

Gỗ tùng bách 

Cấn Thổ 

Đoài Kim 

2011 

Tân Mão 

Tùng Bách Mộc 

Gỗ tùng bách 

Đoài Kim 

Cấn Thổ 

2012 

Nhâm Thìn 

Trường Lưu Thủy 

Nước chảy mạnh  

 

Càn Kim 

Ly Hoả 

2013 

Quý Tỵ 

Trường Lưu Thủy 

Nước chảy mạnh  

 

Khôn Thổ 

Khảm Thủy  

 

2014 

Giáp Ngọ 

Sa Trung Kim 

Vàng trong cát 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

2015 

Ất Mùi 

Sa Trung Kim 

Vàng trong cát 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

2016 

Bính Thân 

Sơn Hạ Hỏa 

Lửa trên núi 

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

2017 

Đinh Dậu 

Sơn Hạ Hỏa 

Lửa trên núi 

Khảm Thủy  

 

Khôn Thổ 

2018 

Mậu Tuất 

Bình Địa Mộc 

Gỗ đồng bằng 

Ly Hoả 

Càn Kim 

Bạn đang xem bài viết Xem Hướng Đất Theo Phong Thủy trên website Ica-ac.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!