Xem Nhiều 3/2023 #️ Tuổi Thìn Hợp Với Màu Gì Nhất? Phong Thủy Màu Sắc Tuổi Thìn 2022 # Top 4 Trend | Ica-ac.com

Xem Nhiều 3/2023 # Tuổi Thìn Hợp Với Màu Gì Nhất? Phong Thủy Màu Sắc Tuổi Thìn 2022 # Top 4 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Tuổi Thìn Hợp Với Màu Gì Nhất? Phong Thủy Màu Sắc Tuổi Thìn 2022 mới nhất trên website Ica-ac.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Tuổi Thìn hợp màu gì nhất năm 2021? Câu trả lời còn phụ thuộc vào năm sinh Giáp Thìn, Bính Thìn, Mậu Thìn, Canh Thìn hay Nhâm Thìn. Bởi mỗi một tuổi Thìn ứng với một Thiên Can và năm sinh khác nhau sẽ tương sinh với những gam màu khác nhau. Trong khuôn khổ nội dung bài viết hôm nay, Bách Khoa Phong Thủy sẽ giúp quý bạn đọc làm rõ về vấn đề này.

Màu sắc hợp với tuổi thìn năm 2021 có khác 2020

Trước đó Bách Khoa Phong Thủy đã có dịp giải đáp thắc mắc về tuổi Thìn hợp màu gì 2020 rồi. Thế nhưng hiện tại năm 2020 đã bước vào những tháng cuối cùng, chuẩn bị nhường chỗ cho năm 2021. Chính vì thế chúng ta cần chọn ra màu sắc hợp tuổi Thìn nhất trong năm mới này để có được khởi đầu thuận lợi.

Vậy tuổi Thìn hợp màu gì năm 2021? Câu trả lời có khác với nghi vấn tuổi Thìn hợp màu gì năm 2020 trước đó hay không? Trên thực tế là không, dù là màu sắc tương sinh hay tương khắc cũng sẽ theo quý vị đến suốt cuộc đời.

Tuổi Thìn hợp với màu gì nhất trong năm 2021 để tài vận hanh thông

Muốn biết tuổi Thìn 1964 hợp màu gì chúng ta cần phải biết được cung mệnh của họ. Theo phong thủy, những người tuổi Thìn sinh năm 1964 thuộc mệnh Hỏa, cụ thể là Phú Đăng Hỏa (tức lửa đèn to). Dựa theo thuyết ngũ hành có thể thấy:

Giáp Thìn 1964 tương sinh với mệnh Thổ và mệnh Mộc. Cụ thể, với Thổ là Sinh Xuất (không có lợi), với Mộc là Sinh Nhập (có lợi).

Giáp Thìn 1964 tương khắc với mệnh Kim và mệnh Thủy. Cụ thể, với Kim là Khắc Xuất (không hại), với Thủy bị khắc nhập (hại).

Từ những thông tin trên có thể đưa ra câu trả lời cho nghi vấn tuổi Giáp Thìn hợp màu gì như sau:

Tuổi Giáp Thìn 1964 hợp nhất với màu bản mệnh của Mộc, tức là Xanh lá cây. Hợp nhì với màu bản mệnh, tức là Hỏa gồm Đỏ, Hồng, Cam, Tím.

Tuổi Giáp Thìn 1964 khắc nhất với màu Đen và Xanh nước biển thuộc Thủy. Đối với màu của Thổ (Vàng, Nâu) và Kim (Trắng, Xám, Ghi) có thể sử dụng nhưng nên hạn chế.

Tuổi Bính Thìn 1976 thuộc mệnh Sa Trung Thổ trong ngũ hành, còn gọi là Đất pha Cát. Muốn biết Nam Nữ tuổi Bính Thìn 1976 hợp với màu gì trong ngũ hành cần dựa vào mối quan hệ tương sinh tương khắc. Cụ thể:

Tuổi Bính Thìn 1976 tương sinh với mệnh Kim và mệnh Hỏa. Cụ thể, với Kim là Sinh Xuất (không lợi), với Hỏa là Sinh nhập (có lợi).

Tuổi Bính Thìn 1976 tương khắc với mệnh Thủy và mệnh Mộc. Cụ thể, với Thủy là Khắc Xuất (Thổ không bị hại), với Mộc là Khắc Nhập (Thổ bị hại).

Dựa vào mối quan hệ trong ngũ hành ở trên, sau đây chính là đáp án cho câu hỏi nam nữ tuổi Bính Thìn 1976 hợp với màu gi:

Tuổi Bính Thìn 1976 hợp nhất với màu bản mệnh Thổ (Vàng, Nâu) vì lưỡng thổ tạo thành núi lớn. Hợp nhì với màu thuộc hành Hỏa (Cam, Tím, Hồng, Đỏ), vì Hỏa nuôi dưỡng Thổ của Bính Thìn.

Tuổi Bính Thìn 1976 khắc nhất với mệnh Mộc (Xanh lá), Mộc làm suy yếu Thổ. Đối với màu bản mệnh của Kim (Ghi, Xám, Trắng) và Thủy (Đen, Xanh Dương) có thể sử dụng nhưng không lạm dụng.

Cổ nhân nói Thành nhờ tương sinh, bại bởi tương khắc. Vậy theo quý vị tuổi Mậu Thìn 1988 hợp với màu gì nhất trong năm 2021? Chắc chắn gợi ý của chúng tôi là nhóm màu sắc bản mệnh (tương trợ nhau) và nhóm màu sắc của mệnh được Sinh Nhập (được nuôi dưỡng) rồi.

Tuổi Mậu Thìn 1988 thuộc Đại Lâm Mộc (Cây trong rừng lớn).

Tuổi Mậu Thìn 1988 có mối quan hệ tương sinh với mệnh Hỏa và mệnh Thủy. Cụ thể, với Hỏa là Sinh Xuất (không lợi), với Thủy là Sinh Nhập (có lợi).

Tuổi Mậu Thìn 1988 có mối quan hệ tương khắc với mệnh Thổ và Kim. Trong đó, với Thổ là Khắc Xuất (không hại), với Kim là Khắc Nhập (rất hại).

Với những thông tin trong về cung mệnh và mối quan hệ trong ngũ hành, Bách Khoa Phong Thủy tin rằng quý vị đã biết tuổi tuổi Mậu Thìn 1988 hợp với màu gì rồi phải không nào. Đó là:

Tuổi Mậu Thìn 1988 hợp nhất với màu bản mệnh Mộc (Xanh lá), vì lưỡng Mộc thành rừng. Hợp nhì với màu bản mệnh của Thủy (Xanh nước biển, Đen).

Tuổi Mậu Thìn 1988 kỵ nhất với màu của mệnh Kim (Trắng, Ghi, Xám). Đối với màu của Hỏa và Thổ có thể sử dụng nhưng chỉ với vai trò tô điểm.

Tuổi Canh Thìn hợp màu gì trong năm 2000 cũng là câu hỏi nằm trong seri những điều thú vị về tuổi Thìn nhận được sự quan tâm của nhiều quý độc giả. Trong phong thủy:

Tuổi Canh Thìn năm 2000 thuộc mệnh Bạch Lạp Kim (tức Vàng chân đèn).

Mệnh Kim của tuổi Canh Thìn năm 2000 tương sinh với mệnh Thủy và Thổ. Trong Đó, với Thủy thì Canh Thìn bị Sinh Xuất (không lợi), với Thổ thì Canh Thìn được Sinh Nhập (có lợi)

Mệnh Kim của tuổi Canh Thìn năm 2000 tương khắc với Mộc và Hỏa. Trong đó, với Mộc thì Canh Thìn là Khắc Xuất (không hại), với Hỏa thì Canh Thìn là Khắc Nhập (có hại).

Tuổi Canh Thìn năm 2000 hợp nhất với màu bản mệnh Kim (Xám, Ghi, Trắng), vì lưỡng Kim sẽ tạo thành vũ khí tốt nhất. Hợp nhì với màu của Thổ (Nâu, Vàng sậm), Thổ sẽ tiếp thêm sinh khi cho Kim của Canh Thìn.

Tuổi Canh Thìn năm 2000 kỵ nhất với màu sắc bản mệnh của Hỏa (Cam, Đỏ, Tím, Hồng) vì Hỏa có thể nung chảy Kim. Đối với màu của Thủy và Mộc, Canh Thìn có thể lựa chọn nhưng không nên dùng là gam màu chủ đạo.

Tuổi Nhâm Thìn 2012 hợp màu gì? màu gì đem lại may mắn cho tuổi Thìn 1952? Đây là hai tuổi có cùng mệnh Thủy, cụ thể ở đây là Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) nên câu trả lời sẽ giống nhau. Trong ngũ hành:

Tuổi Nhâm Thìn 1952, 2012 thuộc mệnh Thủy

Tuổi Nhâm Thìn 1952, 2012 Sinh Xuất với Mộc (không tốt), Sinh Nhập với Kim (rất tốt).

Tuổi Nhâm Thìn 1952, 2012 Sinh Xuất với Hỏa (không hại), Khắc Nhập với Thổ (có hại).

Dựa vào mệnh ngũ hành và sự vận động của quy luật tương sinh tương khắc có thể trả lời cho nghi vấn tuổi Nhâm Thân 1952, 2012 như sau:

Tuổi Nhâm Thìn 1952, 2012 hợp nhất với màu sắc bản mệnh của Thủy (Đen, Xanh nước biển), vì lưỡng Thủy tạo thành biển rộng. Hợp nhì với màu của Kim (Trắng, Ghi, Xám).

Tuổi Nhâm Thìn 1952, 2012 kỵ nhất với màu của Thổ (Nâu đất, Vàng sậm). Đối với nhóm màu của Mộc (Xanh lá) và Hỏa (Can, Hồng, Tím, Đỏ) Nhâm Thìn có thể dùng để tô điểm cho thêm sinh động nhưng nên hạn chế.

Tuổi Thìn Hợp Màu Gì Và Phong Thủy Màu Sắc Tuổi Thìn

Tuổi Thìn hợp màu gì và phong thủy màu sắc tuổi thìn – Tuổi Rồng bay bổng nay đây mai đó, nhưng chúng ta có thể Giáp Thìn, Bính Thìn, Mậu Thìn, Canh Thìn, Nhâm Thìn, nhìn chung những người tuổi Thìn có khả năng thu hút sự chú ý của người khác và cũng có những cá tính đặc biệt, đôi khi thay đổi bất ngờ khó hiểu, có cá tính mạnh mẽ và có bản lĩnh.

Theo tu vi ngay moi Màu tương sinh của tuổi Giáp Thìn: Tuổi Giáp thìn nên chọn những đồ đạc, quần áo có màu xanh nhẹ nhàng sẽ khiến cho bạn thêm tươi mới. Vì bản mệnh của bạn rất hợp với màu xanh lục(vì Mộc sinh Hỏa). Đặc biệt, nếu có làn da trắng, tươi tắn bạn có thể chọn màu đỏ hoặc hồng, màu tím (vì nó là màu bản mệnh của Hỏa) để luôn nổi bật giữa những chốn đông người.

Màu tương khắc của tuổi Giáp thìn: Nếu bạn sinh năm Giáp thìn, thì tốt nhất là nên tránh những màu như màu đen, xanh nước vì màu đen tượng trưng cho hành thủy, mà mà thủy khắc hỏa, không tốt cho người tuổi Giáp thìn.

Màu tương sinh của tuổi Bính thìn: Việc lựa chọn quần áo của người Bính Thìn có vẻ ổn hơn những tuổi khác vì không phải lựa chọn nhiều. Bính Thìn Tuổi Thổ, Thổ có thể hợp với những màu sắc chói lóa, ánh vàng, ánh đỏ đều được. Những người mệnh Hỏa cũng rất có duyên với những người mệnh Thổ bởi khả năng tương sinh của 2 mệnh này.

Màu tương khắc của tuổi Bính thìn: Người tuổi Bính thìn nên tránh dùng màu xanh, xanh lục trong trang phục, đồ đạc vì Mộc khắc Thổ không tốt cho tuổi Bính thìn.

Xem tu vi Màu tương sinh của tuổi Mậu thìn: trên thực tế, có khá nhiều người tuổi Mậu thìn yêu thích màu xanh. Và đó cũng chính là màu của bản mệnh của tuổi Mậu thìn và những bộ trang phục hoặc phụ kiện màu xanh sẽ giúp người mạng Mộc cảm thấy thoải mái, tươi vui hơn. Ngoài ra, người tuổi Mậu thìn cũng rất hợp với màu đen hoặc xanh đen, vì đen, xanh đen tượng trưng cho hành Thủy, mà Thủy sinh Mộc nên rất có lợi cho người tuổi Mậu thìn.

Màu tương khắc của tuổi Mậu thìn: Người tuổi Mậu thìn nên kiêng màu trắng vì màu trắng tượng trưng cho hành Kim mà Kim thì khắc Mộc. Nếu lỡ yêu thích màu trắng, người tuổi mậu tý hãy phối thêm với các phụ kiện có màu sắc khác để giảm bớt sự tương khắc của Kim.

Màu tương sinh của tuổi Canh thìn: Hãy chọn cho mình những bộ đồ hoặc phụ kiện có màu vàng rực rỡ hoặc màu trắng tinh khiết. Vì màu vàng (Thổ), mà Thổ sinh Kim nên rất tốt cho người tuổi Canh thìn. còn màu trắng là màu tượng trưng cho bản mệnh nên cũng tốt cho người tuổi Canh thìn.

Màu tương khắc của tuổi Canh thìn: Nếu bạn đã quan tâm tới tuổi Thìn hợp màu gì thì cũng nên quan tâm tới màu sắc tương khắc của nó. Tất nhiên bạn đã biết Hỏa thì khắc Kim, không tốt cho người tuổi Canh Thìn. Bởi vậy khi chọn đồ bạn nên tránh những màu sắc tuổi Hỏa, màu đỏ, màu mận, màu hồng là tránh tuyệt đối.

Màu tương sinh của tuổi Nhâm thìn: Màu đen tượng trưng cho hành Thủy và chắc bạn cũng dễ dàng đoán ra người mạng Thủy hợp nhất với đen. Kim sinh Thủy đó là điều đương nhiên chính vì vậy chúng ta hoàn toàn có thể chọn những trăng phục màu trắng cho tuổi này.

Màu tương khắc của tuổi Nhâm thìn:Bạn nên tránh sử dụng những đồ vật có màu cam đất, màu vàng đất bởi theo quan niệm ngũ hành Thổ sẽ hút hết sinh khí của Thủy, tương sát lẫn nhau cho nên bạn nên tránh dùng những màu sắc tượng trưng của mệnh Thổ nếu như bạn mệnh Thủy. Điều này cũng có nghĩa màu sắc vàng nhẹ, vàng đất, nâu đất không được tốt cho người tuổi Nhâm Thìn.

Xem tử vi tuổi thìn thì Ngũ hành tương sinh cũng có tương khắc, chính vì vậy bạn nên chọn cho mình những màu sắc phù hợp với tuổi để luôn gặp may mắn trong cuộc sống. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết tuổi Thìn hợp màu gì hôm nay sẽ có ích cho bạn. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết!

Tuổi Bính Thìn Hợp Với Màu Gì Và Kỵ Màu Sắc Nào Nhất?

Tuổi Bính Thìn hợp với màu gì và kỵ màu sắc nào nhất? Theo phong thủy ngũ hành, người tuổi Bính Thìn sinh năm 1976 mệnh Thổ rất hợp với các màu Đỏ, Cam, Tím, Vàng, Nâu và kỵ những màu xanh nước biển, màu đen.

Người phương Đông từ xưa đến nay vẫn luôn quan niệm cũng như đề cao về vai trò của 12 con giáp trong cuộc sống thường ngày. Việc tin và làm theo phong thủy đôi khi lại chính là văn hóa của nhiều người, nhiều vùng nhằm tránh đi những điều xui rủi, nắm bắt cơ hội hướng đến những điều may mắn, tốt đẹp. Mỗi cung tuổi có những lưu ý khác nhau trong phong thủy, cũng như cách chọn màu sắc, cách trang trí nhà cửa riêng biệt.

Theo quan điểm của khoa học phong thủy, màu sơn nhà, màu xe hay màu sắc trang phục quần áo, túi xách, giày dép, trang sức có vai trò to lớn trong việc cân bằng, hỗ trợ và điều hòa yếu tố âm dương – ngũ hành của bản mệnh từng người. Do đó, nắm bắt cách thức sử dụng màu sắc sao cho phù hợp với quan điểm của quy luật phong thủy là việc bạn nên cân nhắc để quan tâm mỗi ngày.

Xác định rõ ngũ hành bản mệnh của mình là mệnh gì, hành gì? Từ những phân tích đó sẽ xét xem hành bản mệnh của mình do hành nào sinh ra, hành nào khắc, hành nào phản sinh, phản khắc. Cùng tìm hiểu về ngũ hành tương sinh, ngũ hành tương khắc, ngũ hành phản sinh, ngũ hành phản khắc.

Ngũ hành tương sinh

Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.

Quan hệ tương sinh không có nghĩa là hành này sinh ra hành khác, mà là nuôi dưỡng, trợ giúp, làm cho hành kia có lợi. Thí dụ như: Thủy sinh Mộc, nước sẽ làm cho cây tươi tốt. Mộc sinh Hỏa, cây khô dễ cháy tạo nên lửa…

Quan hệ tương sinh của ngũ hành có hai trường hợp:

– Nếu là Sinh nhập: Hành khác làm lợi cho hành của mình.

– Nếu là Sinh xuất: Hành của mình làm lợi cho hành khác.

Kim sinh Thủy: Thủy được sinh nhập (được lợi), Kim bị sinh xuất (không tốt).

Thủy sinh Mộc: Mộc được sinh nhập (được lợi), Thủy bị sinh xuất (không tốt).

Mộc sinh Hỏa: Hỏa được sinh nhập (được lợi), Mộc bị sinh xuất (không tốt).

Hỏa sinh Thổ: Thổ được sinh nhập (được lợi), Hỏa bị sinh xuất (không tốt).

Thổ sinh Kim: Kim được sinh nhập (được lợi), Thổ bị sinh xuất (không tốt)

Ngũ hành tương khắc

Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa.

Tương khắc có nghĩa là hành này làm hao mòn, diệt dần hay ảnh hưởng xấu đến hành khác. Thí dụ như: Hỏa khắc Kim, lửa sẽ làm cho kim loại bi tan chảy. Thổ khắc Thủy, đất sẽ ngăn chặn làm cho nước không thể chảy qua được…

Sự tương khắc của ngũ hành cũng có hai trường hợp:

– Khắc nhập: Hành khác gây tổn hại hoặc kềm chế hành của mình (mình bị hại)

– Khắc xuất: Hành của mình kềm chế hay gây tổn hại cho hành khác (Mình không bị hại).

Hỏa khắc Kim: Kim bị khắc nhập (bị hại), Hỏa khắc xuất (không bị hại).

Kim khắc Mộc: Mộc bị khắc nhập (bị hại), Kim khắc xuất (không bị hại).

Mộc khắc Thổ: Thổ bị khắc nhập (bị hại), Mộc khắc xuất (không bị hại).

Thổ khắc Thủy: Thủy bị khắc nhập (bị hại), Thổ khắc xuất (không bị hại).

Thủy khắc Hỏa: Hỏa bị khắc nhập (bị hại), Thủy khắc xuất (không bị hại).

Ngũ hành phản sinh

Tương sinh là quy luật phát triển của vạn vật, nhưng nếu sinh nhiều quá đôi khi lại trở thành tai hại. Điều này cũng tương tự như 1 em bé cần phải ăn uống cho nhiều thì mới mau lớn. Nhưng nếu ăn nhiều quá thì đôi khi có thể sinh bệnh tật hoặc tử vong. Đó là nguyên do có sự phản sinh trong Ngũ hành.

Nguyên lý của Ngũ hành phản sinh là:

– Kim cần có Thổ sinh, nhưng Thổ nhiều thì Kim bị vùi lấp.

– Thổ cần có Hỏa sinh, nhưng Hỏa nhiều thì Thổ thành than.

– Hỏa cần có Mộc sinh, nhưng Mộc nhiều thì Hỏa bị nghẹt.

– Mộc cần có Thủy sinh, nhưng Thủy nhiều thì Mộc bị trôi dạt.

– Thủy cần có Kim sinh, nhưng Kim nhiều thì Thủy bị đục.

Ngũ hành phản khắc

Khác với quy luật phản sinh, Ngũ hành phản khắc là khi một hành bị khắc, nhưng do lực của nó quá lớn, khiến cho hành khắc nó đã không thể khắc được mà lại còn bị thương tổn, gây nên sự phản khắc.

Nguyên lý của Ngũ hành phản khắc là:

– Kim khắc được Mộc, nhưng Mộc cứng thì Kim bị gãy.

– Mộc khắc được Thổ, nhưng Thổ nhiều thì Mộc bị gầy yếu.

– Thổ khắc được Thủy, nhưng Thủy nhiều thì Thổ bị trôi dạt.

– Thủy khắc được Hỏa, nhưng Hỏa nhiều thì Thủy phải cạn.

– Hỏa khắc được Kim, nhưng Kim nhiều thì Hỏa sẽ tắt.

Việc lựa chọn màu sắc phù hợp với mình không chỉ về phong thủy mà còn có sự tương sinh, tương khắc giữa các cung mệnh. Vậy những người tuổi Bính Thìn mệnh Thổ hợp màu gì và kỵ màu sắc nào nhất?

Người tuổi Bính Thìn sinh năm 1976 rất hợp với các màu Đỏ, Cam, Tím, Vàng, Nâu và kỵ những màu xanh nước biển hoặc đen.

Ý nghĩa các màu hợp với tuổi Bính Thìn

Màu đỏ: Màu đỏ là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu đỏ tượng trưng cho máu và lửa, lòng nhiệt huyết, sức mạnh và quyền lực. Màu đỏ đôi khi dưới ý nghĩa tiêu cực, cũng là biểu tượng của chiến tranh, sự tàn khốc. Đối với người Á Đông, màu đỏ thường tượng trưng cho tình yêu, lòng nhiệt huyết, một số dân tộc coi màu đỏ là màu của sự dũng cảm, sự hy sinh và đoàn kết dân tộc. Ngoài ra, màu đỏ đậm thường tượng trưng cho sự quyết tâm mạnh mẽ, phù hợp với những người lãnh đạo. Màu đỏ nhạt tượng trưng cho sự đam mê, hưởng thụ và sự nhạy cảm. Màu đỏ tím tượng trưng cho sự nữ tính, lãng mạn, tình yêu và tình bạn.

Màu cam: Màu cam cũng là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu cam là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu vàng, nên nó có ý nghĩa là mạnh mẽ và hạnh phúc. Màu cam mang đến sự vui tươi, phấn khởi, là biểu tượng cho sự nỗ lực, sáng tạo và cuốn hút. Các nghiên cứu khoa học đã chứng minh, sử dụng đồ vật màu cam có thể tăng tính tư duy và sáng tạo, giúp đạt hiệu quả cao trong công việc. Tuy nhiên, nên tránh những màu cam đậm vì nó mang ý nghĩa dối lừa, không tin tưởng.

Màu tím: Màu tím cũng là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu tím là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu xanh, nên nó có ý nghĩa mạnh mẽ và vững chắc. Màu tím tượng trưng cho sức mạnh, quyền uy, giàu có và thèm khát. Trong nghệ thuật, màu tím là màu của sự sáng tạo và huyền bí. Đây là màu sắc ít thấy trong tự nhiên. Ngoài ra, màu tím nhạt tượng trưng cho sự lãng mạn và hoài cảm. Không nên chọn màu tím đậm vì nó là màu buồn và vô vọng.

Màu vàng: Màu vàng là màu nắng, màu của ánh mặt trời ấm áp, nuôi dưỡng sự sống trên trái đất, nên màu vàng thường đi liền với cảm giác thụ hưởng hạnh phúc, của sự sống tràn trề. Màu vàng thường được liên tưởng tới ánh sáng nên nó cũng là màu của trí tuệ, sự thông thái, anh minh. Màu vàng thường mang lại cảm giác ấm áp, làm con người thấy thoải mái, hoạt động dưới nắng vàng làm tăng sự linh hoạt trí óc. Màu vàng nhạt mang đến sự thu hút, tuy nhiên màu vàng chói lại mang đến sự khó chịu, giận dữ, đặc biệt trẻ em dễ bị phản ứng khó chịu trong các căn phòng màu vàng chói. Ở phương Đông, màu vàng là biểu tượng của hoàng gia, quý tộc, mang ý nghĩa danh dự và lòng trung thành. Trong một số khía cạnh khác, màu vàng được xem là yếu đuối và trẻ con.

Màu nâu: Màu nâu là màu của sự bền vững và chắc chắn. Đồng thời nó cũng là màu sắc tượng trưng cho sự nam tính. Một số dân tộc coi màu nâu là biểu tượng của sự đoàn kết dân tộc.

Ngọc Hân!

Tuổi Nhâm Thìn Hợp Với Màu Gì Và Kỵ Màu Sắc Nào Nhất?

Tuổi Nhâm Thìn hợp với màu gì và kỵ màu sắc nào nhất? Theo phong thủy ngũ hành, người tuổi Nhâm Thìn sinh năm 1952, 2012 mệnh Thủy rất hợp với các màu Trắng, Đen, Xanh dương, Bạc và kỵ những màu vàng nhạt, vàng đất, nâu, đỏ, da cam.

Người phương Đông từ xưa đến nay vẫn luôn quan niệm cũng như đề cao về vai trò của 12 con giáp trong cuộc sống thường ngày. Việc tin và làm theo phong thủy đôi khi lại chính là văn hóa của nhiều người, nhiều vùng nhằm tránh đi những điều xui rủi, nắm bắt cơ hội hướng đến những điều may mắn, tốt đẹp. Mỗi cung tuổi có những lưu ý khác nhau trong phong thủy, cũng như cách chọn màu sắc, cách trang trí nhà cửa riêng biệt.

Theo quan điểm của khoa học phong thủy, màu sơn nhà, màu xe hay màu sắc trang phục quần áo, túi xách, giày dép, trang sức có vai trò to lớn trong việc cân bằng, hỗ trợ và điều hòa yếu tố âm dương – ngũ hành của bản mệnh từng người. Do đó, nắm bắt cách thức sử dụng màu sắc sao cho phù hợp với quan điểm của quy luật phong thủy là việc bạn nên cân nhắc để quan tâm mỗi ngày.

Xác định rõ ngũ hành bản mệnh của mình là mệnh gì, hành gì? Từ những phân tích đó sẽ xét xem hành bản mệnh của mình do hành nào sinh ra, hành nào khắc, hành nào phản sinh, phản khắc. Cùng tìm hiểu về ngũ hành tương sinh, ngũ hành tương khắc, ngũ hành phản sinh, ngũ hành phản khắc.

Ngũ hành tương sinh

Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.

Quan hệ tương sinh không có nghĩa là hành này sinh ra hành khác, mà là nuôi dưỡng, trợ giúp, làm cho hành kia có lợi. Thí dụ như: Thủy sinh Mộc, nước sẽ làm cho cây tươi tốt. Mộc sinh Hỏa, cây khô dễ cháy tạo nên lửa…

Quan hệ tương sinh của ngũ hành có hai trường hợp:

– Nếu là Sinh nhập: Hành khác làm lợi cho hành của mình.

– Nếu là Sinh xuất: Hành của mình làm lợi cho hành khác.

Kim sinh Thủy: Thủy được sinh nhập (được lợi), Kim bị sinh xuất (không tốt).

Thủy sinh Mộc: Mộc được sinh nhập (được lợi), Thủy bị sinh xuất (không tốt).

Mộc sinh Hỏa: Hỏa được sinh nhập (được lợi), Mộc bị sinh xuất (không tốt).

Hỏa sinh Thổ: Thổ được sinh nhập (được lợi), Hỏa bị sinh xuất (không tốt).

Thổ sinh Kim: Kim được sinh nhập (được lợi), Thổ bị sinh xuất (không tốt)

Ngũ hành tương khắc

Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa.

Tương khắc có nghĩa là hành này làm hao mòn, diệt dần hay ảnh hưởng xấu đến hành khác. Thí dụ như: Hỏa khắc Kim, lửa sẽ làm cho kim loại bi tan chảy. Thổ khắc Thủy, đất sẽ ngăn chặn làm cho nước không thể chảy qua được…

Sự tương khắc của ngũ hành cũng có hai trường hợp:

– Khắc nhập: Hành khác gây tổn hại hoặc kềm chế hành của mình (mình bị hại)

– Khắc xuất: Hành của mình kềm chế hay gây tổn hại cho hành khác (Mình không bị hại).

Hỏa khắc Kim: Kim bị khắc nhập (bị hại), Hỏa khắc xuất (không bị hại).

Kim khắc Mộc: Mộc bị khắc nhập (bị hại), Kim khắc xuất (không bị hại).

Mộc khắc Thổ: Thổ bị khắc nhập (bị hại), Mộc khắc xuất (không bị hại).

Thổ khắc Thủy: Thủy bị khắc nhập (bị hại), Thổ khắc xuất (không bị hại).

Thủy khắc Hỏa: Hỏa bị khắc nhập (bị hại), Thủy khắc xuất (không bị hại).

Ngũ hành phản sinh

Tương sinh là quy luật phát triển của vạn vật, nhưng nếu sinh nhiều quá đôi khi lại trở thành tai hại. Điều này cũng tương tự như 1 em bé cần phải ăn uống cho nhiều thì mới mau lớn. Nhưng nếu ăn nhiều quá thì đôi khi có thể sinh bệnh tật hoặc tử vong. Đó là nguyên do có sự phản sinh trong Ngũ hành.

Nguyên lý của Ngũ hành phản sinh là:

– Kim cần có Thổ sinh, nhưng Thổ nhiều thì Kim bị vùi lấp.

– Thổ cần có Hỏa sinh, nhưng Hỏa nhiều thì Thổ thành than.

– Hỏa cần có Mộc sinh, nhưng Mộc nhiều thì Hỏa bị nghẹt.

– Mộc cần có Thủy sinh, nhưng Thủy nhiều thì Mộc bị trôi dạt.

– Thủy cần có Kim sinh, nhưng Kim nhiều thì Thủy bị đục.

Ngũ hành phản khắc

Khác với quy luật phản sinh, Ngũ hành phản khắc là khi một hành bị khắc, nhưng do lực của nó quá lớn, khiến cho hành khắc nó đã không thể khắc được mà lại còn bị thương tổn, gây nên sự phản khắc.

Nguyên lý của Ngũ hành phản khắc là:

– Kim khắc được Mộc, nhưng Mộc cứng thì Kim bị gãy.

– Mộc khắc được Thổ, nhưng Thổ nhiều thì Mộc bị gầy yếu.

– Thổ khắc được Thủy, nhưng Thủy nhiều thì Thổ bị trôi dạt.

– Thủy khắc được Hỏa, nhưng Hỏa nhiều thì Thủy phải cạn.

– Hỏa khắc được Kim, nhưng Kim nhiều thì Hỏa sẽ tắt.

Việc lựa chọn màu sắc phù hợp với mình không chỉ về phong thủy mà còn có sự tương sinh, tương khắc giữa các cung mệnh. Vậy những người tuổi Nhâm Thìn mệnh Thủy hợp màu gì và kỵ màu sắc nào nhất?

Người tuổi Nhâm Thìn sinh năm 1952, 2012 rất hợp với các màu Trắng, màu Đen, Xanh dương, Bạc và kỵ những màu vàng nhạt, vàng đất, nâu, đỏ, da cam.

Ý nghĩa các màu hợp với tuổi Nhâm Thìn

Màu trắng: Màu trắng là biểu tượng của sự hoàn mỹ và cái thiện. Màu trắng mang ý nghĩa của sự đơn giản, nhã nhặn và an toàn. Đây là lý do vì sao bệnh viện thường sử dụng màu trắng, thiên thần thường mặc trang phục màu trắng… Tuy nhiên, trong một số nền văn hóa, màu trắng lại mang ý nghĩa chia ly, tang tóc.

Màu đen: Màu đen thường làm người ta liên tưởng đến quyền lực, nghiêm minh và nhã nhặn giống như những doanh nhân, chính trị gia thường khoác trên mình một bộ vest màu đen vậy. Màu đen cũng là màu của quyền lực, huyền bí, giàu có và quý tộc. Tuy nhiên, màu đen đôi khi cũng mang ý nghĩa tiêu cực, như sự đen tối, dơ bẩn, ma quỷ.

Màu xanh dương: Xanh dương là màu của trời và biển. Màu xanh dương mang đến cảm giác sâu thẳm, rộng lớn, bao la nhưng vô cùng vững vàng và bình yên, giống như khi chúng ta dõi mắt nhìn theo một khoảng trời xanh vậy. Màu xanh dương cũng mang ý nghĩa của sự trong sáng, tinh khiết và là màu của sự nam tính. Ngoài ra, nó còn là màu của sự trung thành, tin tưởng, thông thái, tự tin và trí tuệ.

Ngọc Hân!

Bạn đang xem bài viết Tuổi Thìn Hợp Với Màu Gì Nhất? Phong Thủy Màu Sắc Tuổi Thìn 2022 trên website Ica-ac.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!