Đối với tuổi tác để xây dựng nên duyên vợ chồng, hoặc bạn bè hợp tác làm ăn, thì nên dựa bát sát này sẽ dễ hiểu hơn, ngoài ngũ hành và tướng sinh. Cung sanh và cung phi hạp với nhau thì rất tốt. Ví dụ : đối với tuổi vợ chồng thì nên dựa vào cung sinh. #Dongtayy #Đông_tây_y
Còn đối với bạn bè hoặc đối tác làm ăn chung thì nên dựa vào cung phi. Ví dụ : tuổi Đinh Mùi (1967), lấy vợ tuổi Nhâm Tý (1972) thì tuổi Đinh Mùi cung sanh là Đoài, tuổi Nhâm Tý cung sinh là Chấn thì sẽ cho ra Tuyệt Mạng (xấu vừa). Nhưng đối với cung phi thì lại tốt vì tuổi Đinh Mùi là Càn, Nhâm Tý là Cấn.
Tuy nhiên có nhiều trường hợp xảy ra. Ví dụ : có 2 người hùn hạp làm ăn, nhưng cung phi 2 người không hạp thì sẽ dễ đổ vỡ, thất bại trong làm ăn. Nhưng ngược lại, nếu có người thứ 3 hùn vào thì có thể chuyển hóa từ xấu thành tốt.Các bạn có thể tham khảo chi tiết như sau : 1. CÀN : Càn + Càn – Phục Vị (tốt vừa) Càn + Cấn – Phước Đức (thật tốt) Càn + Khôn – Sanh Khí (thật tốt) Càn + Đoài – Diên Niên (thật tốt) Càn + Chấn – Lục Sát (thật xấu) Càn + Tốn – Họa Hại (thật xấu) Càn + Khảm – Tuyệt Mạng (thật xấu) Càn + Ly – Tuyệt Mạng (thật xấu) 2. CẤN : Cấn + Cấn – Phục Vị (tốt vừa) Cấn + Càn – Thiên Y (thật tốt) Cấn + Khôn – Sinh Khí (thật tốt) Cấn + Đoài – Diên Niên (thật tốt) Cấn + Chấn – Lục Sát (thật xấu) Cấn + Khảm – Ngũ Quỷ (thật xấu) Cấn + Tốn – Tuyệt Mạng (tốt vừa) Cấn + Ly – Họa Hại (thật xấu) 3. ĐOÀI : Đoài + Đoài – Phục Vị (tốt vừa) Đoài + Càn – Phước Đức (thật tốt) Đoài + Cấn – Diên Niên (thật tốt) Đoài + Khôn – Sinh Khí (thật tốt) Đoài + Khảm – Họa Hại (thật xấu) Đoài + Chấn – Tuyệt Mạng (xấu vừa) Đoài + Tốn – Lục Sát (thật xấu) Đoài + Ly – Ngũ Quỷ (thật xấu) 4. KHÔN : Khôn + Khôn – Phục Vị (tốt vừa) Khôn + Càn – Thiên Y (thất tốt) Khôn + Cấn – Sinh Khí (thật tốt) Khôn + Đoài – Phước Đức (thật tốt) Khôn + Khảm – Tuyệt Mạng (xấu vừa) Khôn + Chấn – Họa Hại (thật xấu) Khôn + Tốn – Ngũ Quỷ (thật xấu) Khôn + Ly -Lục Sát (thật xấu) 5. KHẢM : Khảm + Khảm – Phục Vị (tốt vừa) Khảm + Chấn – Thiên Y (thật tốt) Khảm + Tốn – Sinh Khí (thật tốt) Khảm + Ly – Phước Đức (thật tốt) Khảm + Càn – Lục Sát (thật xấu) Khảm + Cấn – Ngũ Quỷ (thật xấu) Khảm + Khôn – Tuyệt Mạng (xấu vừa) Khảm + Đoài – Họa Hại (thật xấu) 6. CHẤN : Chấn + Chấn – Phục Vị (tốt vừa) Chấn + Khảm – Thiên Y (thật tốt) Chấn + Tốn – Diên Niên (thật tốt) Chấn + Ly – Sinh Khí (thật tốt) Chấn + Càn – Lục Sát (thật xấu) Chấn + Cấn – Ngũ Quỷ (thật xấu) Chấn + Khôn – Họa Hại (thật xấu) Chấn + Đoài – Tuyệt Mạng (xấu vừa) 7. TỐN : Tốn + Tốn – Phục Vị (tốt vừa) Tốn + Khảm – Sinh Khí (thật tốt) Tốn + Chấn – Phước Đức (thật tốt) Tốn + Ly – Thiên Y (thật tốt) Tốn + Càn – Họa Hại (thật xấu) Tốn + Cấn – Tuyệt Mạng (xấu vừa) Tốn + Khôn – Ngũ Quỷ (thật xấu) Tốn + Đoài – Lục Sát (thật xấu) 8. LY : Ly + Ly – Phục Vị (tốt vừa) Ly + Khảm – Phước Đức (thật tốt) Ly + Chấn – Sinh Khí (thật tốt) Ly + Tốn – Thiên Y (thật tốt) Ly + Càn – Tuyệt Mạng (xấu vừa) Ly + Cấn – Họa Hại (thật xấu) Ly + Khôn – Lục Sát (thật xấu) Ly + Đoài – Ngũ Quỷ (thật xấu)
Cây Cà gai leo, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
Cây Hoàng cầm, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
Cây Hồng hoa, Rum, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
Cây Hoàng cầm râu, Bán chi liên, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
Cây Mạch môn đông, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
Nấm Linh chi, Nấm lim – Ganoderma lucidum, tác dụng chữa bệnh của Nấm
Cây Me rừng, Chùm ruột núi, Phyllanthus emblica L, và tác dụng chữa bệnh của cây
Cây Hà thủ ô trắng, Dây sữa bò, Streptocaulon juventas và tác dụng chữa bệnh của cây
Cây Hà thủ ô, Hà thủ ô đỏ, Polygonum multiflorum Thumb và tác dụng chữa bệnh của cây
Cây Hàm ếch, Trầu nước, Saururus chinensis và tác dụng chữa bệnh của cây
Cây Cỏ tranh, Bạch mao, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
Cây Cỏ xạ hương, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
Đối với tuổi tác để xây dựng nên duyên vợ chồng, hoặc bạn bè hợp tác làm ăn, thì nên dựa bát sát này sẽ dễ hiểu hơn, ngoài ngũ hành và tướng sinh. Cung sanh và cung phi hạp với nhau thì rất tốt. Ví dụ : đối với tuổi vợ chồng thì nên dựa vào cung sinh. #Dongtayy #Đông_tây_y
Còn đối với bạn bè hoặc đối tác làm ăn chung thì nên dựa vào cung phi. Ví dụ : tuổi Đinh Mùi (1967), lấy vợ tuổi Nhâm Tý (1972) thì tuổi Đinh Mùi cung sanh là Đoài, tuổi Nhâm Tý cung sinh là Chấn thì sẽ cho ra Tuyệt Mạng (xấu vừa). Nhưng đối với cung phi thì lại tốt vì tuổi Đinh Mùi là Càn, Nhâm Tý là Cấn.
Tuy nhiên có nhiều trường hợp xảy ra. Ví dụ : có 2 người hùn hạp làm ăn, nhưng cung phi 2 người không hạp thì sẽ dễ đổ vỡ, thất bại trong làm ăn. Nhưng ngược lại, nếu có người thứ 3 hùn vào thì có thể chuyển hóa từ xấu thành tốt.Các bạn có thể tham khảo chi tiết như sau : 1. CÀN : Càn + Càn – Phục Vị (tốt vừa) Càn + Cấn – Phước Đức (thật tốt) Càn + Khôn – Sanh Khí (thật tốt) Càn + Đoài – Diên Niên (thật tốt) Càn + Chấn – Lục Sát (thật xấu) Càn + Tốn – Họa Hại (thật xấu) Càn + Khảm – Tuyệt Mạng (thật xấu) Càn + Ly – Tuyệt Mạng (thật xấu) 2. CẤN : Cấn + Cấn – Phục Vị (tốt vừa) Cấn + Càn – Thiên Y (thật tốt) Cấn + Khôn – Sinh Khí (thật tốt) Cấn + Đoài – Diên Niên (thật tốt) Cấn + Chấn – Lục Sát (thật xấu) Cấn + Khảm – Ngũ Quỷ (thật xấu) Cấn + Tốn – Tuyệt Mạng (tốt vừa) Cấn + Ly – Họa Hại (thật xấu) 3. ĐOÀI : Đoài + Đoài – Phục Vị (tốt vừa) Đoài + Càn – Phước Đức (thật tốt) Đoài + Cấn – Diên Niên (thật tốt) Đoài + Khôn – Sinh Khí (thật tốt) Đoài + Khảm – Họa Hại (thật xấu) Đoài + Chấn – Tuyệt Mạng (xấu vừa) Đoài + Tốn – Lục Sát (thật xấu) Đoài + Ly – Ngũ Quỷ (thật xấu) 4. KHÔN : Khôn + Khôn – Phục Vị (tốt vừa) Khôn + Càn – Thiên Y (thất tốt) Khôn + Cấn – Sinh Khí (thật tốt) Khôn + Đoài – Phước Đức (thật tốt) Khôn + Khảm – Tuyệt Mạng (xấu vừa) Khôn + Chấn – Họa Hại (thật xấu) Khôn + Tốn – Ngũ Quỷ (thật xấu) Khôn + Ly -Lục Sát (thật xấu) 5. KHẢM : Khảm + Khảm – Phục Vị (tốt vừa) Khảm + Chấn – Thiên Y (thật tốt) Khảm + Tốn – Sinh Khí (thật tốt) Khảm + Ly – Phước Đức (thật tốt) Khảm + Càn – Lục Sát (thật xấu) Khảm + Cấn – Ngũ Quỷ (thật xấu) Khảm + Khôn – Tuyệt Mạng (xấu vừa) Khảm + Đoài – Họa Hại (thật xấu) 6. CHẤN : Chấn + Chấn – Phục Vị (tốt vừa) Chấn + Khảm – Thiên Y (thật tốt) Chấn + Tốn – Diên Niên (thật tốt) Chấn + Ly – Sinh Khí (thật tốt) Chấn + Càn – Lục Sát (thật xấu) Chấn + Cấn – Ngũ Quỷ (thật xấu) Chấn + Khôn – Họa Hại (thật xấu) Chấn + Đoài – Tuyệt Mạng (xấu vừa) 7. TỐN : Tốn + Tốn – Phục Vị (tốt vừa) Tốn + Khảm – Sinh Khí (thật tốt) Tốn + Chấn – Phước Đức (thật tốt) Tốn + Ly – Thiên Y (thật tốt) Tốn + Càn – Họa Hại (thật xấu) Tốn + Cấn – Tuyệt Mạng (xấu vừa) Tốn + Khôn – Ngũ Quỷ (thật xấu) Tốn + Đoài – Lục Sát (thật xấu) 8. LY : Ly + Ly – Phục Vị (tốt vừa) Ly + Khảm – Phước Đức (thật tốt) Ly + Chấn – Sinh Khí (thật tốt) Ly + Tốn – Thiên Y (thật tốt) Ly + Càn – Tuyệt Mạng (xấu vừa) Ly + Cấn – Họa Hại (thật xấu) Ly + Khôn – Lục Sát (thật xấu) Ly + Đoài – Ngũ Quỷ (thật xấu)