Top 7 # Xem Tuổi Kết Hôn Nam 1994 Nữ 1995 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Ica-ac.com

Xem Tuổi Kết Hôn Nữ 1994, Kết Hôn Với Tuổi Nào, Năm Nào Đẹp

Nữ 1994 kết hôn với tuổi nào, vào năm nào thì đẹp

Xem tuổi kết hôn nữ 1994, Giáp Tuất. Con gái sinh năm 1994 kết hôn với những tuổi nào thì đẹp, kết hôn vào những năm nào thì đẹp, cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin chi tiết.

Thông tin cơ bản nữ 1994 Giáp Tuất

Phụ nữ tuổi Giáp Tuất sinh năm 1994 được ví như mặt trăng giữa trời mùa thu, nhìn họ dường như cô độc nhưng lại không hề cô đơn, ở họ tỏa ra thứ ánh sáng nhu hòa và êm dịu, giống như kho báu vô giá chờ đợi người khai mở. Nữ Giáp Tuất 1994 là người thẳng thắn, thành thực và lanh lợi. Họ khiêm tốn chất phác, lương thiện, luôn biết phân biệt rõ phải trái, biết phán xét công minh. Họ là những người hào hiệp, rất chuộng nghĩa khí, họ biết cách đối nhân xử thế, luôn trung thực với bạn bè.

Xem tình duyên nữ 1994 Giáp Tý

Theo tử vi, chuyện tình duyên của tuổi Giáp Tý được nhận định thông qua ngày sinh, tùy thuộc vào tháng sinh mà vận tình yêu của mỗi người lại khác nhau. Cụ thể như sau:

Đối với những Nữ 1994 sinh vào các tháng 3, 6, 8 và 10 Âm lịch thì cuộc đời sẽ có sự thay đổi ba lần về tình duyên và hạnh phúc.

Nếu là nữ Giáp Tý sinh vào những tháng 2, 4, 7, 9 và 11 Âm lịch thì trong cuộc đời sẽ có hai lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc. Sinh vào những tháng trên, tuổi bạn có số đa phu, hay có nhiều chồng, luôn luôn gặp phải những sự khó khăn, trắc trở trong việc lập gia đình.

Còn nếu Nữ 1994 sinh vào những tháng còn lại là 1, 5, và 12 âm lịch thì cuộc đời sẽ hưởng hoàn toàn hạnh phúc.

Xem tuổi kết hôn Nữ 1994 Giáp Tuất

Khi xem tuổi kết hôn Nữ 1994 Giáp Tuất ta sẽ đồng thời xem cả những tuổi hợp để kết hôn với Nữ 1994 và xem cả thông tin về thời gian mà tuổi Nữ 94 nên kết hôn.

Nữ 1994 Giáp Tuất hợp kết hôn với những tuổi Nào

Khi xem tuổi kết hôn Nữ 1994, các chuyên gia tử vi nhận thấy họ sẽ phù hợp để kết hôn với những tuổi sau:

Nữ mạng sinh năm 1994 , tuổi Giáp Tuất, mệnh Sơn Đầu Hỏa hợp kết hôn với :

+ Nam sinh năm Bính Dần 1986, mệnh Lư Trung Hỏa, hai bạn cùng mệnh nên bình hòa.

+ Nam sinh năm Đinh Mão 1987, mệnh Lư Trung Hỏa cũng tương tự như với tuổi Bính Dần.

+ Nam sinh năm Kỷ Tỵ 1989, mệnh Đại Lâm Mộc, mệnh của nam tương sinh cho nữ nên cũng tốt, gia đình hòa thuận.

+ Nam sinh năm Canh Ngọ 1990, mệnh Lộ Bàng Thổ, mệnh của nữ tương sinh cho nam nên rất tốt, gia đình sung túc, người vợ sẽ là người “vượng phu ích tử” và giữ gìn được lửa ấm trong nhà.

+ Nam sinh năm Ất Hợi 1995, mệnh Sơn Đầu Hỏa, cùng mệnh nên bình hòa, nhà cửa yên ổn. Hai tuổi này cũng có thể đi đến hôn nhân, tuy nhiên muốn giữ được hòa khí gia đình thì cần phải nhường nhịn nhau.

Xem tuổi kết hôn nữ 1994 theo thời gian

Theo các chuyên gia bói bài tử vi thì khi xem tuổi kết hôn nữ Giáp Tuất 1994 cần tránh các tuổi Kim Lâu khiến cho mệnh chủ có thể gặp phải cảnh xa vắng triền miên, đó là những năm ở tuổi 17, 21, 29, và 33.

Đồng thời khi đã tránh được những năm không tốt, lựa chọn được năm tốt thì người tuổi Giáp Tuất có thể lựa chọn những tháng tốt nhất hợp nhất trong năm để chuẩn bị cho việc kết hôn.

Thường thì theo quan niệm tháng 7 âm lịch – tháng Ngưu Lang Chức Nữ nên người ta tin rằng, các cặp đôi cưới vào tháng này sẽ gặp triều trúc trắc đường tình xuyên, phải xa nhau như Ngưu Lang Chức Nữ. Vì lý do này người ta thường tránh tổ chức hôn lễ vào tháng 7 âm lịch.

Tuổi Giáp Tuất nên cưới vào tháng 4 hoặc tháng 10 âm lịch, đây là tháng đại lợi. Ngoài ra cũng có thể cưới vào tháng 5, tháng 11 âm chính là tháng tiểu lợi.

Đối với tháng 2 và tháng 8, là tháng kỵ với chủ rể cũng không nên cưới hỏi. Tháng 3 và tháng 9 là tháng kỵ với cô dâu nên việc cử hành hôn lễ cũng không thuận lợi.

Vốn việc xem ngày kết hôn, xem ngày cưới hỏi là việc quan tọng bởi cưới xin là việc cả đời, người xưa cũng có câu có thờ có thiêng có kiêng có lành bởi vậy người ta vẫn thường xem tuổi kết hôn, xem ngày cưới hỏi để có được khởi đầu thuận lợi và tốt đẹp.

Nam 1990 Và Nữ 1994 Có Hợp Kết Hôn, Làm Ăn Không?

“Chào chúng tôi , mình và người thương yêu nhau được 2 năm, mình sinh năm 1994 và người yêu mình sinh năm 1990, ad cho mình hỏi nam 1990 và nữ 1994 có hợp kết hôn, làm ăn không? Mong ad trả lời sớm giúp mình. Cảm ơn!”. Thiên Nhung, gmail: Thienthuynhung@gmail.com.

Nam 1990 và nữ 1994 có hợp kết hôn, làm ăn không?

Lời nói đầu, chúng mình muốn gửi lời cảm ơn đến bạn Nhung đã gửi câu hỏi về cho chúng mình. Với câu hỏi nam 1990 và nữ 1994 có hợp kết hôn, làm ăn không của bạn, chúng mình sẽ giải đáp ngay trong bài viết này để bạn cũng như những bạn khác đang quan tâm có thể hiểu rõ hơn về tính cách cũng như cung mệnh của cả hai người.

Tổng quan về tính cách vận mệnh của nam 1990 và nữ 1994

Trước khi tìm hiểu nam Canh Ngọ và nữ Giáp Tuất có hợp không thì hãy chùng chúng mình nói qua về tính cách cũng như vận mệnh của hai tuổi này.

Xét về mệnh:

Mệnh của chồng 1990: Dương Thổ

Mệnh của vợ 1994: Dương Hỏa

Xét về thập nhị địa chi:

Xét can chi:

Can chi chồng 1990: Canh

Can chi vợ 1994: Giáp

Xét về niên mệnh:

Niên mệnh chồng: Thủy

Niên mệnh vợ: Hỏa

Những bạn nam tuổi 1990 thường có tính cách phóng khoáng họ thích hưởng thụ cuộc sống an nhàn, sung túc, và luôn muốn nổi bật giữa đám đông. Họ biết cách đối mặt với những việc khó khăn, biết cách chinh phục đối phương bằng những món quà bất ngờ. Tuy nhiên nhược điểm của họ là người không có tính kiên nhẫn, cả thèm chóng chán, dễ thay đổi tình cảm của bản thân.

Nam tuổi 1990 thường có tình duyên chóng vánh, nhưng khi gặp được người hợp với bản thân mình, chàng trai này luôn cố gắng nắm giữ tình yêu của cuộc đời mình.

Đối với nữ 1994 tính cách ôn hòa, tướng mạo thanh tú xinh đẹp, tuổi Giáp Tuất là những người sống có nghĩa có tình. Hầu hết đều xuất thân trong hoàn cảnh khó khăn những đạt được vị thế cao trong xã hội.

Tuổi Giáp Tuất có nhiều triển vọng tốt đẹp về danh phận, cuộc sống có nhiều sung sướng và gặp nhiều may mắn trong cuộc đời. Tiền vận cũng hơi nhiều lo âu, buồn khổ, nhưng trung vận thì an nhàn sung sướng. Vậy với 2 tính cách trái ngược như vậy thì nam Canh Ngọ và nữ Giáp Tuất có hợp lấy nhau hay không thì hai bạn cần phải có sự nhường nhịn nhau.

Nam Canh Ngọ và nữ Giáp Tuất có hợp lấy nhau không?

Với tính cách và cung mệnh của hai người nam tuổi Canh Ngọ và nữ Giáp Tuất thì hai tuổi này có tưởng mệnh khác nhau một người mệnh Hỏa và một người mệnh Thủy.

Theo phong thủy thì Hỏa khắc Thủy nên chính vì vậy nhiều khi hai người thường không đồng quan điểm, và ý kiến khác nhau. Tuy nhiên, duyên tự nhiên thành, tuy xấu mà hợp.

Người chồng có can là Canh nếu lấy người vợ có chi là Tuất rất xung khắc, chồng vợ khó ăn ở cho đến chung cuộc được, hào con sẽ có bệnh tật. Có đời vợ sau sẽ có con nên danh phận. Tuy có con chồng vợ cũng không được nhờ cậy.

Tuổi Canh Ngọ và Giáp Tuất có hợp nhau không? Vợ chồng bạn có ngũ hành sinh hợp cho nhau, nam Canh Ngọ mệnh Lộ Bàng Thổ (đất bên đường), nữ Giáp Tuất mệnh Sơn Đầu Hỏa (lửa trên núi) mà Hỏa sinh Thổ nên ngũ hành của chồng tương sinh cho vợ. Theo phong thủy ngũ hành bản mệnh sinh hợp là tốt.

Tuổi vợ chồng nằm trong nhóm tam hợp Dần, Ngọ, Tuất, là dấu hiệu của cuộc sống gia đình hòa thuận, thường là sự bổ trợ cho nhau về tính cách, có người cương thì có người nhu.Tình cảm vợ chồng thường rất nồng hậu, tương thân tương ái, quan tâm chăm sóc lẫn nhau. Đây là nền tảng tạo ra một gia đình hạnh phúc, dự đoán là gia đình hai bạn sẽ tràn ngập niềm vui và tiếng cười.

Tuy có những sự xung khắc với nhau, xong nam tuổi Canh Ngọ và nữ Giáp Tuất kết hôn thì hai vợ chồng cũng vẫn có sự hòa hợp, cần có sự nhường nhịn nhau trong nếp sống sinh hoạt để gia đình đầm ấm, hạnh phúc.

Nam 1990 và nữ 1994 có nên làm ăn chung không?

Khác với tình duyên, nếu hai vợ chồng kết hợp làm ăn chung với nhau thì công việc kinh doanh làm ăn cũng phát triển tốt. Dựa theo vận mệnh và tính cách của người tuổi 1990 và 1994 thì hai tuổi này có mệnh Hỏa Tương Sinh Thổ.

Tuổi Giáp Tuất có ngũ hành cung phi thuộc Càn chọn kết hợp làm ăn với tuổi Giáp Tuất có ngũ hành cung phi thuộc Cấn chiếu theo ngũ Hành sinh khắc thì Càn Thiên Y Lục Hợp. Theo như trên thì người tuổi Canh Ngọ sẽ nâng đỡ cho người tuổi Giáp Tuất trong làm ăn. Vợ chồng cùng chung sáng kiến trong kinh doanh, dễ dàng kết hợp làm ăn phát triển về sau.

Chính vì vậy với câu hỏi Nam Canh Ngọ 1990 và nữ Giáp Tuất 1994 có nên làm ăn chung không thì bạn có thể an tâm rằng hai vợ chồng có thể cùng giúp đỡ nhau trong việc phát triển sự nghiệp chung hoặc hỗ trợ nhau trong công việc riêng của mỗi người.

Chọn Tuổi Hợp Kết Hôn Với Nam Giáp Tuất 1994

Những tuổi kết hôn phù hợp với nam tuổi Giáp Tuất 1994

Hướng dẫn lựa chọn tuổi kết hôn đẹp theo tuổi

Chọn năm sinh và giới tính tuổi bạn (Âm lịch)

Năm sinh

Giới tính

Thông tin tử vi nam tuổi Giáp Tuất 1994

Thông tin Tuổi bạn Năm sinh 1994 Tuổi âm Giáp Tuất Mệnh tuổi bạn Sơn Đầu Hỏa Cung phi Càn Thiên mệnh Kim

So sánh mệnh: Hỏa – Thổ ⇒ Tương sinh

(Rất tốt)

So sánh thiên can: Giáp – Kỷ ⇒ Tương sinh

(Rất tốt)

So sánh địa chi: Tuất – Mão ⇒ Lục hợp

(Rất tốt)

So sánh cung: Càn – Cấn ⇒ Thiên y

(tốt)

So sánh hành: Kim – Thổ ⇒ Tương sinh

(Rất tốt)

So sánh mệnh: Hỏa – Mộc ⇒ Tương sinh

(Rất tốt)

So sánh thiên can: Giáp – Nhâm ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh địa chi: Tuất – Ngọ ⇒ Tam hợp

(Rất tốt)

So sánh cung: Càn – Cấn ⇒ Thiên y

(tốt)

So sánh hành: Kim – Thổ ⇒ Tương sinh

(Rất tốt)

So sánh mệnh: Hỏa – Thổ ⇒ Tương sinh

(Rất tốt)

So sánh thiên can: Giáp – Canh ⇒ Tương khắc

(Rất xấu)

So sánh địa chi: Tuất – Ngọ ⇒ Tam hợp

(Rất tốt)

So sánh cung: Càn – Cấn ⇒ Thiên y

(tốt)

So sánh hành: Kim – Thổ ⇒ Tương sinh

(Rất tốt)

So sánh mệnh: Hỏa – Hỏa ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh thiên can: Giáp – Đinh ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh địa chi: Tuất – Mão ⇒ Lục hợp

(Rất tốt)

So sánh cung: Càn – Khôn ⇒ Diên niên

(tốt)

So sánh hành: Kim – Thổ ⇒ Tương sinh

(Không xung khắc)

So sánh mệnh: Hỏa – Hỏa ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh thiên can: Giáp – Kỷ ⇒ Tương sinh

(Rất tốt)

So sánh địa chi: Tuất – Sửu ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh cung: Càn – Càn ⇒ Phục vị

(tốt)

So sánh hành: Kim – Kim ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh mệnh: Hỏa – Mộc ⇒ Tương sinh

(Rất tốt)

So sánh thiên can: Giáp – Tân ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh địa chi: Tuất – Dậu ⇒ Lục hại

(Xấu)

So sánh cung: Càn – Cấn ⇒ Thiên y

(tốt)

So sánh hành: Kim – Thổ ⇒ Tương sinh

(Rất tốt)

So sánh mệnh: Hỏa – Kim ⇒ Tương khắc

(Rất xấu)

So sánh thiên can: Giáp – Giáp ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh địa chi: Tuất – Tý ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh cung: Càn – Cấn ⇒ Thiên y

(tốt)

So sánh hành: Kim – Thổ ⇒ Tương sinh

(Rất xấu)

So sánh mệnh: Hỏa – Hỏa ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh thiên can: Giáp – Mậu ⇒ Tương khắc

(Rất xấu)

So sánh địa chi: Tuất – Tý ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh cung: Càn – Cấn ⇒ Thiên y

(tốt)

So sánh hành: Kim – Thổ ⇒ Tương sinh

(Không xung khắc)

So sánh mệnh: Hỏa – Thủy ⇒ Tương khắc

(Rất xấu)

So sánh thiên can: Giáp – Nhâm ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh địa chi: Tuất – Tuất ⇒ Tam hợp

(Rất tốt)

So sánh cung: Càn – Càn ⇒ Phục vị

(tốt)

So sánh hành: Kim – Kim ⇒ Bình

(Rất xấu)

So sánh mệnh: Hỏa – Thủy ⇒ Tương khắc

(Rất xấu)

So sánh thiên can: Giáp – Bính ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh địa chi: Tuất – Tý ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh cung: Càn – Khôn ⇒ Diên niên

(tốt)

So sánh hành: Kim – Thổ ⇒ Tương sinh

(Rất xấu)

So sánh mệnh: Hỏa – Thổ ⇒ Tương sinh

(Rất tốt)

So sánh thiên can: Giáp – Tân ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh địa chi: Tuất – Mùi ⇒ Tam hình

(Xấu)

So sánh cung: Càn – Càn ⇒ Phục vị

(tốt)

So sánh hành: Kim – Kim ⇒ Bình

(Rất tốt)

So sánh mệnh: Hỏa – Hỏa ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh thiên can: Giáp – Bính ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh địa chi: Tuất – Dần ⇒ Tam hợp

(Rất tốt)

So sánh cung: Càn – Khảm ⇒ Lục sát

(không tốt)

So sánh hành: Kim – Thủy ⇒ Tương sinh

(Không xung khắc)

So sánh mệnh: Hỏa – Kim ⇒ Tương khắc

(Rất xấu)

So sánh thiên can: Giáp – Quý ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh địa chi: Tuất – Dậu ⇒ Lục hại

(Xấu)

So sánh cung: Càn – Cấn ⇒ Thiên y

(tốt)

So sánh hành: Kim – Thổ ⇒ Tương sinh

(Rất xấu)

So sánh mệnh: Hỏa – Thổ ⇒ Tương sinh

(Rất tốt)

So sánh thiên can: Giáp – Bính ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh địa chi: Tuất – Tuất ⇒ Tam hợp

(Rất tốt)

So sánh cung: Càn – Chấn ⇒ Ngũ quỷ

(không tốt)

So sánh hành: Kim – Mộc ⇒ Tương khắc

(Rất tốt)

So sánh mệnh: Hỏa – Thủy ⇒ Tương khắc

(Rất xấu)

So sánh thiên can: Giáp – Ất ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh địa chi: Tuất – Dậu ⇒ Lục hại

(Xấu)

So sánh cung: Càn – Khôn ⇒ Diên niên

(tốt)

So sánh hành: Kim – Thổ ⇒ Tương sinh

(Rất xấu)

So sánh mệnh: Hỏa – Thủy ⇒ Tương khắc

(Rất xấu)

So sánh thiên can: Giáp – Quý ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh địa chi: Tuất – Hợi ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh cung: Càn – Đoài ⇒ Sinh khí

(tốt)

So sánh hành: Kim – Kim ⇒ Bình

(Rất xấu)

So sánh mệnh: Hỏa – Kim ⇒ Tương khắc

(Rất xấu)

So sánh thiên can: Giáp – Tân ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh địa chi: Tuất – Tỵ ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh cung: Càn – Đoài ⇒ Sinh khí

(tốt)

So sánh hành: Kim – Kim ⇒ Bình

(Rất xấu)

So sánh mệnh: Hỏa – Hỏa ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh thiên can: Giáp – Ất ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh địa chi: Tuất – Hợi ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh cung: Càn – Khảm ⇒ Lục sát

(không tốt)

So sánh hành: Kim – Thủy ⇒ Tương sinh

(Không xung khắc)

So sánh mệnh: Hỏa – Kim ⇒ Tương khắc

(Rất xấu)

So sánh thiên can: Giáp – Nhâm ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh địa chi: Tuất – Thân ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh cung: Càn – Đoài ⇒ Sinh khí

(tốt)

So sánh hành: Kim – Kim ⇒ Bình

(Rất xấu)

So sánh mệnh: Hỏa – Mộc ⇒ Tương sinh

(Rất tốt)

So sánh thiên can: Giáp – Kỷ ⇒ Tương sinh

(Rất tốt)

So sánh địa chi: Tuất – Tỵ ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh cung: Càn – Tốn ⇒ Hoạ hại

(không tốt)

So sánh hành: Kim – Mộc ⇒ Tương khắc

(Rất tốt)

So sánh mệnh: Hỏa – Thủy ⇒ Tương khắc

(Rất xấu)

So sánh thiên can: Giáp – Giáp ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh địa chi: Tuất – Thân ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh cung: Càn – Khảm ⇒ Lục sát

(không tốt)

So sánh hành: Kim – Thủy ⇒ Tương sinh

(Rất xấu)

So sánh mệnh: Hỏa – Thổ ⇒ Tương sinh

(Rất tốt)

So sánh thiên can: Giáp – Đinh ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh địa chi: Tuất – Hợi ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh cung: Càn – Tốn ⇒ Hoạ hại

(không tốt)

So sánh hành: Kim – Mộc ⇒ Tương khắc

(Rất tốt)

So sánh mệnh: Hỏa – Hỏa ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh thiên can: Giáp – Giáp ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh địa chi: Tuất – Tuất ⇒ Tam hợp

(Rất tốt)

So sánh cung: Càn – Ly ⇒ Tuyệt mệnh

(không tốt)

So sánh hành: Kim – Hỏa ⇒ Tương khắc

(Không xung khắc)

So sánh mệnh: Hỏa – Thổ ⇒ Tương sinh

(Rất tốt)

So sánh thiên can: Giáp – Mậu ⇒ Tương khắc

(Rất xấu)

So sánh địa chi: Tuất – Dần ⇒ Tam hợp

(Rất tốt)

So sánh cung: Càn – Tốn ⇒ Hoạ hại

(không tốt)

So sánh hành: Kim – Mộc ⇒ Tương khắc

(Rất tốt)

So sánh mệnh: Hỏa – Mộc ⇒ Tương sinh

(Rất tốt)

So sánh thiên can: Giáp – Quý ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh địa chi: Tuất – Mùi ⇒ Tam hình

(Xấu)

So sánh cung: Càn – Ly ⇒ Tuyệt mệnh

(không tốt)

So sánh hành: Kim – Hỏa ⇒ Tương khắc

(Rất tốt)

So sánh mệnh: Hỏa – Kim ⇒ Tương khắc

(Rất xấu)

So sánh thiên can: Giáp – Canh ⇒ Tương khắc

(Rất xấu)

So sánh địa chi: Tuất – Thìn ⇒ Lục xung

(Xấu)

So sánh cung: Càn – Càn ⇒ Phục vị

(tốt)

So sánh hành: Kim – Kim ⇒ Bình

(Rất xấu)

So sánh mệnh: Hỏa – Mộc ⇒ Tương sinh

(Rất tốt)

So sánh thiên can: Giáp – Canh ⇒ Tương khắc

(Rất xấu)

So sánh địa chi: Tuất – Thân ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh cung: Càn – Tốn ⇒ Hoạ hại

(không tốt)

So sánh hành: Kim – Mộc ⇒ Tương khắc

(Rất tốt)

So sánh mệnh: Hỏa – Hỏa ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh thiên can: Giáp – Kỷ ⇒ Tương sinh

(Rất tốt)

So sánh địa chi: Tuất – Mùi ⇒ Tam hình

(Xấu)

So sánh cung: Càn – Chấn ⇒ Ngũ quỷ

(không tốt)

So sánh hành: Kim – Mộc ⇒ Tương khắc

(Không xung khắc)

So sánh mệnh: Hỏa – Thủy ⇒ Tương khắc

(Rất xấu)

So sánh thiên can: Giáp – Đinh ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh địa chi: Tuất – Sửu ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh cung: Càn – Chấn ⇒ Ngũ quỷ

(không tốt)

So sánh hành: Kim – Mộc ⇒ Tương khắc

(Rất xấu)

So sánh mệnh: Hỏa – Mộc ⇒ Tương sinh

(Rất tốt)

So sánh thiên can: Giáp – Mậu ⇒ Tương khắc

(Rất xấu)

So sánh địa chi: Tuất – Thìn ⇒ Lục xung

(Xấu)

So sánh cung: Càn – Chấn ⇒ Ngũ quỷ

(không tốt)

So sánh hành: Kim – Mộc ⇒ Tương khắc

(Rất tốt)

So sánh mệnh: Hỏa – Kim ⇒ Tương khắc

(Rất xấu)

So sánh thiên can: Giáp – Ất ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh địa chi: Tuất – Sửu ⇒ Bình

(Không xung khắc)

So sánh cung: Càn – Ly ⇒ Tuyệt mệnh

(không tốt)

So sánh hành: Kim – Hỏa ⇒ Tương khắc

(Rất xấu)

Xem Nữ 1994 Giáp Tuất Kết Hôn Với Tuổi Nào Hợp Nhất

Tiêu chí

Luận giải

nữ sinh năm 1994 kỵ kết hôn vào các tuổi 17, 22, 23, 29, 33, 35, 41 tuổi.

nữ sinh năm 1994 sinh vào các tháng 7, 8, 10 và tháng 11 âm lịch thì thường có số Lưu Phu (số nhiều chồng) hoặc trái cảnh về việc chồng.

Còn sinh vào các tháng 9 và tháng 12 âm lịch thì có số khắc con, khó sinh và khó chăm sóc con cái.

⇒ Ngoài chuyện xem tuổi kết hôn cho nữ, nếu muốn xem tình duyên, sự nghiệp cũng như biến động trong 12 tháng năm 2018, vui lòng mời bạn chuyển hướng về tử vi tuổi Giáp Tuất năm 2018 nữ mạng

Nam tuổi 1985 kết hôn với nữ 1994: Kết hôn với nhau sẽ phạm phải tuyệt mạng (không thể ở gần nhau, ảnh hưởng tới số mạng của nhau).

Nữ Giáp Tuất với nam tuổi này kết hôn với nhau gặp số Tứ Đạt Đạo (có số dễ làm ăn, kinh doanh), Đây là số làm ăn cũng dễ dàng, lo tính mọi việc đều gặp nhiều thuận lợi, hai vợ chồng tính tình hòa hợp nên ở với nhau biết chịu khó cố gắng sẽ có cuộc sống ấm êm, hạnh phúc.

Nữ Giáp Tuất với nam tuổi này kết hôn với nhau khá tốt, gặp số Tứ Đạt Đạo (có số dễ làm ăn, kinh doanh). Đây là số vợ chồng làm ăn đặng dễ dàng, lo tính việc chi đều thông suốt, ăn nói hay cầu lo việc gì cũng dễ. Thêm vào đó Tính tình vợ chồng cũng tương đối hòa hợp nên chung sống với nhau sẽ được cuộc sống ấm êm.

Nữ Giáp Tuất với nam tuổi này kết hôn với nhau được xem là tốt, vì Nữ Giáp Tuất với nam tuổi này kết hôn với nhau sẽ gặp số Nhất Phú Quý (số giàu sang, phú quý), Tuy nhiên cũng phải trải qua thành bại mới dễ làm ăn, tính tình vợ chồng tương đối hòa hợp, chung sống với nhau sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

Nữ Giáp Tuất với nam tuổi này kết hôn với nhau không được tốt cho lắm, Nữ Giáp Tuất với nam tuổi này kết hôn với nhau gặp số Nhì Bần Tiện (số nghèo hèn, bận tiện, thiếu thốn), đây là số vợ chồng làm ăn không được phát đạt, phải chịu cảnh thiếu thốn trong một thời gian. Tuy nhiên tính tình của hai vợ chồng cũng tương đối hòa hợp, nếu chịu khó làm ăn cũng được ấm no.

Nữ Giáp Tuất với nam tuổi này kết hôn với nhau gặp số Tam Vinh Hiển ( có địa vị, danh phận cao). Đây là số có danh giá, chức tước, làm việc gì cũng sẽ cảm thấy dễ dàng, thuận lợi. Tính cách của hai vợ chồng cũng tương đối hòa hợp, Nên trong cuộc sống gia đình có thể chung sống thuận hòa, yên vui.

Nữ Giáp Tuất với nam tuổi này kết hôn với nhau khá tốt, vì sẽ gặp số Nhất Phú Quý (số giàu sang, phú quý). Đây là số được hưởng giàu sang, hoặc nếu không thì cũng khá giả. Tính tình hai vợ chồng cũng tương đối hòa hợp, chung sống với nhau sẽ hưởng cuộc sống hạnh phúc và giàu sang.

Nữ Giáp Tuất với nam tuổi này kết hôn với nhau không được tốt cho lắm, vì nếu kết hôn với nhau sẽ gặp số Nhì Bần Tiện (số nghèo hèn, bận tiện, thiếu thốn). Đây là số có ít con, nếu sinh con gái đầu lòng thì rất hợp. Nữ Giáp Tuất với nam tuổi này ở với nhau thì thường chịu cảnh thiếu thốn, tiết kiệm được đồng nào thì cũng tiêu tốn hết. Mặc dù vậy, vợ chồng tuổi này khá là hòa hợp về tính cách, nên nếu biết cùng nhau chung tay làm ăn cũng sẽ giảm bớt được khó khăn.

– Nữ Giáp Tuất với nam tuổi này kết hôn với nhau thì làm ăn thì trung bình, tài sản cũng chỉ ở mức trung bình, con cái cũng ít. Tính tình hai vợ chồng hòa hợp, ở với nhau làm ăn chịu khó sẽ hưởng cuộc sống ấm no.