Xem Tuổi Trước Khi Cưới Gả
--- Bài mới hơn ---
1.Tuổi gồm có 12 tuổi Tý, Sửu, Dần, v.v….gọi là THẬP NHỊ CHI. 2. Mệnh gồm có 5 Mệnh :Kim, Hoả,Thuỷ, Mộc, Thổ gọi là NGŨ HÀNH. 3. Cung mỗi tuổi có 2 cung, gồm có cung chính và cung phụ. Cung chính gọi là cung sinh cung phụ gọi là cung phi.
Cùng tuổi thì nam nữ có cung sinh giống nhau nhưng cung phi khác nhau. Hai tuổi khắc nhau vẫn có thể ăn ở với nhau được nếu như cung và Mệnh hoà hợp nhau. Ngoài ra người ta còn dựa vào thiên can của chồng và tuổi của vợ để đoán thêm.
là 10 can gồm có Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ ,Canh, Tân, Nhâm, Quý. Bây giờ ta xét về tuổi trước.
Sáu cặp tuổi xung khắc nhau. Tý xung Ngọ ; Sửu xung Mùi; DẦn xung Thân; Mão xung Dậu; Thìn xung Tuất; Tỵ xung Hợi. Xung thì xấu rồi
Cặp ba tuổi hợp nhau. Thân Tý Thìn; Dần Ngọ Tuất; Hợi Mão Mùi; Tỵ Dậu Sửu.
Sáu cặp tuổi hại nhau (không tốt khi ăn ở, buôn bán…với nhau) Nếu tuổi bạn với ai đó không Tý hại Mùi; Sửu hại Ngọ; Dần hại Tỵ; Mão hại Thìn; Thân hại Hợi; Dần hại Tuất.
hợp nhau thì cũng đừng lo vì còn xét đến Mệnh của mỗi người ( Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ) Bạn nhớ nguyên tắc này : Tuổi chồng khắc vợ thì thuận; Vợ khắc chồng thì nghịch (xấu) Thí dụ vợ Mệnh Thuỷ lấy chồng Mệnh Hoả thì xấu, nhưng chồng Mệnh Thuỷ lấy vợ Mệnh Hoảthì tốt. Vì Thuỷ khắc Hoả, nhưng Hoả không khắc Thuỷ mà Hoả lại khắc Kim
Ngũ hành tương sinh.(tốt)
Kim sinh Thuỷ; Thuỷ sinh Mộc; Mộc sinh Hoả; Hoả sinh Thổ; Thổ sinh Kim (tốt) Như vậy chồng Mệnh Thuỷ lấy vợ Mệnh Mộc thì tốt; vợ được nhờ vì Thuỷ sinh Mộc. Vợ Mệnh Hoả lấy chồng Mệnh Thổ thì chồng được nhờ vì Hoả sinh Thổ
Ngũ hành tương khắc (xấu)
8.Đoài-Càn: sinh khí, tốt. Đoài-ly: ngũ quỹ, xấu. Đoài– Cấn, diên niên (phước đức), tốt. Đoài-tốn; lục sát (du hồn), xấu. Đoài-khảm: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. Đoài– Khôn: thiên y, tốt. Đoài-chấn: tuyệt Mệnh, xấu. Đoài– Đoài: phục vì (qui hồn), tốt.
Bây giờ xin nói lại về giờ âm lịch cho chính xác. (theo tháng âm lịch)
Tháng 2 và tháng 8: từ 3giờ 40 đến 5 giờ 40 là giờ Dần.
Tháng 3 và tháng 7: từ 3g50 đến5g50 là giờ Dần
Tháng 5 : từ 4g10 đến 6g10 là giờ Dần
Tháng 10 và tháng chạp: Từ 3g20 đến 5g20 là giờ Dần Tháng 11: từ 3g10 đến 5g10 là giờ Dần
Biết được giờ Dần ở đâu rồi thì các bạn tính lên là biết giờ khác.
Ví dụ vào tháng 7 âm lịch từ 3g50 đến 5g50 là giờ Dần thì giờ Mão phải là từ 5g50 đến 7g50. Cứ thế tính được giờ Thìn, Tỵ…..
Bây giờ tôi cho thí dụ cách xem như thế này Thí dụ nữ tuổi Nhâm tuất (1982) lấy nam Mậu Ngọ (1978) thì tốt hay xấu.
Xem bảng cung Mệnh tôi ghi từ 1977 đến 2007 ở trên thì thấy.
Hai tuổi này thuộc về nhóm Tam Hợp, như đã nói ở trên, nên xét về tuổi thì hợp nhau.
Mậu ngọ có Mệnh Hoả, trong khi đó Nhâm Tuất này có Mệnh Thuỷ. Xem phần ngũ hành thì thấy Thuỷ khắc Hoả tức là tuổi vợ khắc tuổi chồng, vậy thì xấu không hợp.
Mậu Ngọ có cung Chấn là cung sinh (cung chính) còn Nhâm Tuất này có cung sinh là Đoài. Xem phần Tám cung biến thì thấy chấn- Đoài là bị tuyệt Mệnh, quá xấu không được Lại xét về cung phi để vớt vát xem có đỡ xấu không thì thấy Mậu Ngọ về nam thì cung phi là Tốn, Nhâm Tuất cung phi của nữ là Càn mà ở phần Tám cung biến thì tốn- Càn bị hoạ hại, tuyệt thể Như vậy trong 3 yếu tố chỉ có hợp về tuổi còn cung, và Mệnh thì quá xung khắc, quá xấu.
Kết luận có thể xẻ đàn tan nghé. Hai tuổi này còn có thể kiểm chứng lại bằng phép toán số của Cao Ly (Hàn Quốc, Triều Tiên ngày nay).
Tôi sẽ trình bày sau phần này, đây là một cách xem dựa vào thiên can và thập nhị chi của người Hàn Quốc xưa.
ĐÀN ÔNG LẤY VỢ NĂM NÀO THÌ ĐƯỢC ?
ĐÀN BÀ LẤY CHỒNG NĂM NÀO THÌ ĐƯỢC ?
Namtuổi Ví dụ: Vợ – Về trường hợp trên: Nam Nam – Về cung sinh kết hợp với nhau là: – Về cung phi kết hợp với nhau là: Ngoài ra: Hai tuổi này còn có thể kiểm chứng lại bằng phép toàn số của Cao Ly (Hàn Quốc, Triều Tiên ngày nay), đây là cách xem dựa vào thiên can và thập nhị chi của người Hàn Quốc xưa thì nam tuổi Mậu, Quý lấy vợ tuổi Mão, Dậu được nhất Phú Quý. Vậy đàn ông tuổi Quý Hợi (1983) kết hôn với nữ tuổi Đinh Mão (1987) thì tốt hay xấu: 1. Thứ nhất xét về Tuổi:
Kết luận: Về tuổi là Tam hợp: Tốt
2. Thứ hai: Xét về Mệnh:
– Nguyên tắc: Tuổi Chồng khắc vợ thì thuận (tốt); vợ khắc Chồng thì nghịch (xấu):
Mệnh Thủy lấy chồng Mệnh Hỏa thì xấu nhưng chồng Quý Hợi (1983) là Mệnh Thủy; Nữ Đinh Mão (1987) là Mệnh Hỏa.
3. Thứ ba: Xét về Cung: Mệnh Thủy lấy vợ Quý Hợi (1983): Cung Sinh: Cấn; Cung phi: Cấn – Càn: Thiên Y (tốt) Cấn – Khôn: Sinh Khí (tốt) Quý Hợi lấy vợ năm nào thì được: Cấn Nữ Đinh Mão (1987): Cung Sinh: Càn; Cung phi: Khôn Căn cứ theo tám cung biến hóa thì: Mệnh Hỏa thì tốt. Vì Thủy khắc Hỏa, nhưng Hỏa không khắc Thủy mà Hỏa lại khắc Kim.
– Kết luận: Theo nguyên tắc trên thì xét về Mệnh của cặp tuổi trên là thuận (tốt).
Câu trả lời là: Đàn ông tuổi Hợi lấy vợ kỵ năm Ngọ (2002) còn đàn bà tuổi Mão lấy chồng kỵ năm Tý (2008)
XEM TUỔI LẤY CHỒNG (VỢ) NGƯỜI TUỔI TÝ
Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo
Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh
Hợp các tuổi Sửu – Thìn – Thân. Kị các tuổi Mão – Ngọ – Mùi, các tuổi khác bình hòa
XEM TUỔI LẤY CHỒNG (VỢ) NGƯỜI TUỔI SỬU
XEM TUỔI LẤY CHỒNG (VỢ) NGƯỜI TUỔI DẦN
XEM TUỔI LẤY CHỒNG (VỢ) NGƯỜI TUỔI MÃO
XEM TUỔI LẤY CHỒNG (VỢ) NGƯỜI TUỔI THÌN
XEM TUỔI LẤY CHỒNG (VỢ) NGƯỜI TUỔI TỴ
XEM TUỔI LẤY CHỒNG (VỢ) NGƯỜI TUỔI NGỌ
XEM TUỔI LẤY CHỒNG (VỢ) NGƯỜI TUỔI MÙI
XEM TUỔI LẤY CHỒNG (VỢ) NGƯỜI TUỔI THÂN
XEM TUỔI LẤY CHỒNG (VỢ) NGƯỜI TUỔI DẬU
XEM TUỔI LẤY CHỒNG (VỢ) NGƯỜI TUỔI TUẤT
XEM TUỔI LẤY CHỒNG (VỢ) NGƯỜI TUỔI HỢI
--- Bài cũ hơn ---