Top 13 # Xem Ngay Tot Xau Sanh Con Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Ica-ac.com

Lich Ong Do Xem Ngay Gio Tot Xau

Giới thiệu nội dung Lịch vạn niên triều Nguyễn

Dưới triều Nguyễn, cuốn lịch Vạn niên dùng để chọn ngày, chọn giờ thông dụng nhất là Ngọc hạp Thông thư. Ngọc hạp Thông thư liệt kê các sao tốt và xấu theo ngày hàng Can (ở giữa) hàng chi (chung quanh 12 cung) của từng tháng, gồm 12 tờ, mỗi tháng 1 tờ. Có 1 bản kê riêng riêng các sao tốt sao xấu tính theo ngày âm lịch từng tháng và 1 bản kê các sao xếp theo hệ lục thập hoa giáp. Cuốn sách là bản kê các sao tốt, tính chất tốt của từng sao, bản kê sao xấu cũng vậy …

Dưới triều Nguyễn, cuốn lịch Vạn niên dùng để chọn ngày, chọn giờ thông dụng nhất là Ngọc hạp Thông thư.Ngọc hạp Thông thư liệt kê các sao tốt và xấu theo ngày hàng Can (ở giữa) hàng chi (chung quanh 12 cung) của từng tháng, gồm 12 tờ, mỗi tháng 1 tờ. Có 1 bản kê riêng riêng các sao tốt sao xấu tính theo ngày âm lịch từng tháng và 1 bản kê các sao xếp theo hệ lục thập hoa giáp. Cuốn sách là bản kê các sao tốt, tính chất tốt của từng sao, bản kê sao xấu cũng vậy …

Nếu theo lịch vạn niên Trung quốc thì có 4 loại thần sát ( Niên thần sát: sao vận hành theo năm, Nguyệt thần sát: sao vận hành theo tháng, nhật thần sát: sao vận hành theo ngày và Thời thần sát: sao vận hành theo giờ. Xem trong Ngọc hạp thông thư chỉ ghi 3 niên thần sát: Tuế đức, Thập ác đại bại, Kim thần sát thay đổi theo năm hàng Can (khác với Trung Quốc có đến 30 niên thần sát, trong đó có 10 thần sát trùng với Nguyệt thần sát của Việt Nam). Còn giờ tốt, giờ xấu chủ yếu dựa vào giờ Hoàng Đạo.

Đối chiếu Ngọc hạp thông thư với 1 số tư liệu với một số tư liệu khác như Vạn bảo toàn thư, Tuyển trạch thông thư, Đổng công tuyển trạch nhật, Thần bí trạch cát v.v… chúng tôi đã rút ra được quy luật vận hành của các thần sát, phân loại lập thành các bản sao kê sau đây:

+ Bản kê tính chất sao và quy luật vận hành các sao tốt xếp theo ngày hàng Can, hàng Chi từng tháng âm lịch.+ Bản kê các sao xấu cùng nội dung trên+ Bản kê các sao tốt xấu vận hành theo ngày kết hợp với Can Chi cả năm. + Bản kê các sao tốt xấu vận hành theo ngày âm lịch cả năm và từng mùa, từng tháng

Tuỳ người tuỳ việc để xem lịch, chọn ngày chọn&nbsp giờ– Trước hết xác định tính chất công việc, phạm vi thời gian có thể khởi công và thời gian phải hoàn thành– Xem lịch công: Ngày âm lịch, ngày dương lịch, ngày tuần lễ, ngày can chi, ngày tiết khí– Căn cứ theo ngày âm lịch xem có phạm tam nương, nguyệt kỵ, nguyệt tận và ngày sóc (đầu tháng) hay ngày dương công kỵ hay không?-&nbsp Xem ngày can chi biết được ngày can chi trong tháng dự định tiến hành công việc có những sao gì tốt, sao gì xấu để biết tính chất và mức độ tốt xấu với từng việc mà cân nhắc quyết định.– Xem ngày đó thuộc trực gì, sao gì Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm– Khi đã chọn được ngày tốt (chỉ tương đối) trước khi xác định lại phải xem ngày đó có hợp với bản mệnh của người chủ sự hay không? (đối chiếu ngày tháng năm can chi với tuổi của chủ sự thuộc hành gì, có tương khắc, tương hình, tương hại hay tương sinh tương hoà tương hợp)– Khi công việc khẩn trương không thể để lỡ thời cơ thì phải vận dụng phép quyền biến (chúng tôi sẽ có mục nó về phần này)– Xem ngày xong nếu muốn chắc chắn hơn thi chọn giờ khởi sự, ngày xấu đã có giờ tốt. Theo Ngọc Hạp thông thư thì chọn giờ chỉ chọn giờ Hoàng Đạo, tránh giờ Hắc đạo là được.

Bảng Kê các sao tốt (Cát tinh nhật thần) phân bổ theo ngày can, ngày chi từng tháng âm lịch

STT

Tên sao

Tính chấttháng

Giêng

Hai

Ba

Năm

Sáu

Bảy

Tám

Chính

Mười

M.một

Chạp

1

Thiên đức (1)

Tốt mọi việc

Đinh

Thân

Nhâm

Tân

Hợi

Giáp

Quý

Dần

Bính

Ất

Tỵ

Canh

2

Thiên đức hợp

Tốt mọi việc

Nhâm

Đinh

Bính

Dần

Kỷ

Mậu

Hợi

Tân

Canh

Thân

Ất

3

Nguyệt Đức(2)

Tốt mọi việc

Bính

Giáp

Nhâm

Canh

Bính

Giáp

Nhâm

Canh

Bính

Giáp

Nhâm

Canh

4

Nguyệt đức hợp

Tốt mọi việc, kỵ tố tụng

Tân

Kỷ

Đinh

Ất

Tân

Kỷ

Đinh

Ất

Tân

Kỷ

Đinh

Ất

5

Thiên hỷ (trực thành)

Tốt mọi việc, nhất là hôn thú

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Mão

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

6

Thiên phú (trực mãn)

Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Mão

7

Thiên Quý

Tốt mọi việc

GiápẤt

GiápẤt

GiápẤt

BínhĐinh

BínhĐinh

BínhĐinh

CanhTân

CanhTân

CanhTân

NhâmQuý

NhâmQuý

NhâmQuý

8

Thiên Xá

Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp trực khai thì rất tốt tức là ngày thiên xá gặp sinh khí

MậuDần

MậuDần

MậuDần

GiápNgọ

&nbsp

GiápNgọ

Mậu Thân

Mậu Thân

Mậu Thân

Giáp Tý

&nbsp

Giáp Tý

9

Sinh khí (trực khai)

Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây

Sửu

Dần

Mão

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

10

Thiên Phúc

Tốt mọi việc

Kỷ

Mậu

&nbsp

TânQuý

TânNhâm

&nbsp

Ất

Giáp

&nbsp

Đinh

Bính

&nbsp

11

Thiên thành (Ngọc đường Hoàng Đạo)

Tốt mọi việc

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

12

Thiên Quan trùng với Tư mệnh Hoàng Đạo

Tốt mọi việc

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

13

Thiên Mã (Lộc mã) trùng với Bạch hổ: xấu

Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

14

Thiên tài trùng ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo

Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

15

Địa tài trùng ngày Bảo quang Hoàng đạo

Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

16

Nguyệt Tài

Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch

Ngọ

Tỵ

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Ngọ

Tỵ

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

17

Nguyệt Ân

Tốt mọi việc

Bính

Đinh

Canh

Kỷ

Mậu

Tân

Nhâm

Quý

Canh

Ất

Giáp

Tân

18

Nguyệt Không

Tốt cho việc làm nhà, làm gường

Nhâm

Canh

Bính

Giáp

Nhâm

Canh

Bính

Giáp

Nhâm

Canh

Bính

Giáp

19

Minh tinh (trùng với Thiên lao Hắc Đạo- xấu)

Tốt mọi việc

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

20

Thánh tâm

Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự

Hợi

Tỵ

Ngọ

Sửu

Mùi

Dần

Thân

Mão

Dậu

Thìn

Tuất

21

Ngũ phú

Tốt mọi việc

Hợi

Dần

Tỵ

Thân

Hợi

Dần

Tỵ

Thân

Hợi

Dần

Tỵ

Thân

22

Lộc khố

Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Mão

23

Phúc Sinh

Tốt mọi việc

Dậu

Mão

Tuất

Thìn

Hợi

Tỵ

Ngọ

Sửu

Mùi

Dần

Thân

24

Cát Khánh

Tốt mọi việc

Dậu

Dần

Hợi

Thìn

Sửu

Ngọ

Mão

Thân

Tỵ

Tuất

Mùi

25

Âm Đức

Tốt mọi việc

Dậu

Mùi

Tỵ

Mão

Sửu

Hợi

Dậu

Mùi

Tỵ

Mão

Sửu

Hợi

26

U Vi tinh

Tốt mọi việc

Hợi

Thìn

Sửu

Ngọ

Mão

Thân

Tỵ

Tuất

Mùi

Dậu

Dần

27

Mãn đức tinh

Tốt mọi việc

Dần

Mùi

Thìn

Dậu

Ngọ

Hợi

Thân

Sửu

Tuất

Mão

Tỵ

28

Kính Tâm

Tốt đối với tang lễ

Mùi

Sửu

Thân

Dần

Dậu

Mão

Tuất

Thìn

Hợi

Tỵ

Ngọ

29

Tuế hợp

Tốt mọi việc

Sửu

Hợi

Tuất

Dậu

Thân

Mùi

Ngọ

Tỵ

Thìn

Mão

Dần

30

Nguyệt giải

Tốt mọi việc

Thân

Thân

Dậu

Dậu

Tuất

Tuất

Hợi

Hợi

Ngọ

Ngọ

Mùi

Mùi

31

Quan nhật

Tốt mọi việc

&nbsp

Mão

&nbsp &nbsp

Ngọ

&nbsp &nbsp

Dậu

&nbsp &nbsp

&nbsp

32

Hoạt điệu

Tốt, nhưng gặp thụ tử thì xấu

Tỵ

Tuất

Mùi

Dậu

Dần

Hợi

Thìn

Sửu

Ngọ

Mão

Thân

33

Giải thần

Tốt cho việc tế tự,tố tụng, gải oan (trừ được các sao xấu)

Thân

Thân

Tuất

Tuất

Dần

Dần

Thìn

Thìn

Ngọ

Ngọ

34

Phổ hộ (Hội hộ)

Tốt mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hành

Thân

Dần

Dậu

Mão

Tuất

Thìn

Hợi

Tỵ

Ngọ

Sửu

Mùi

35

Ích Hậu

&nbsp Tốt mọi việc, nhất là giá thú

Ngọ

Sửu

Mùi

Dần

Thân

Mão

Dậu

Thìn

Tuất

Tỵ

Hợi

36

Tục Thế

&nbsp Tốt mọi việc, nhất là giá thú

Sửu

Mùi

Dần

Thân

Mão

Dậu

Thìn

Tuất

Tỵ

Hợi

Ngọ

37

Yếu yên (thiên quý)

&nbsp Tốt mọi việc, nhất là giá thú

Dần

Thân

Mão

Dậu

Thìn

Tuất

Tỵ

Hợi

Ngọ

Mùi

Sửu

38

Dịch Mã

Tốt mọi việc, nhất là xuất hành

Thân

Tỵ

Dần

Hợi

Thân

Tỵ

Dần

Hợi

Thân

Tỵ

Dần

Hợi

39

Tam Hợp

Tốt mọi việc

NgọTuất

MùiHợi

ThânTý

DậuSửu

TuấtDần

HợiMão

TýThìn

SửuTỵ

DầnNgọ

MãoMùi

ThìnThân

TỵDậu

40

Lục Hợp

Tốt mọi việc

Hợi

Tuất

Dậu

Thân

Mùi

Ngọ

Tỵ

Thìn

Mão

Dần

Sửu

41

Mẫu Thương

Tốt về cầu tài lộc, khai trương

HợiTý

HợiTý

HợiTý

DầnMão

DầnMão

DầnMão

ThìnSửu

ThìnSửu

ThìnSửu

ThânDậu

ThânDậu

ThânDậu

42

Phúc hậu

Tốt về cầu tài lộc, khai trương

Dần

Dần

Dần

Tỵ

Tỵ

Tỵ

Thân

Thân

Thân

Hợi

Hợi

Hợi

43

Đại Hồng Sa

Tốt mọi việc

Tý Sửu

Tý Sửu

Tý Sửu

ThìnTỵ

ThìnTỵ

ThìnTỵ

NgọMùi

NgọMùi

NgọMùi

ThânTuất

ThânTuất

ThânTuất

44

Dân nhật, thời đức

Tốt mọi việc

Ngọ

Ngọ

Ngọ

Dậu

Dậu

Dậu

Mão

Mão

Mão

45

Hoàng Ân

&nbsp

Tuất

Sửu

Dần

Tỵ

Dậu

Mão

Ngọ

Hợi

Thìn

Thân

Mùi

46

Thanh Long

Hoàng Đạo – Tốt mọi việc

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

46

Minh đường

Hoàng Đạo – Tốt mọi việc

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

46

Kim đường

Hoàng Đạo – Tốt mọi việc

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

46

Ngọc đường

Hoàng Đạo – Tốt mọi việc

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Chú thích: &nbsp (1) Thiên đức: có tài liệu khác sắp xếp theo hàng âm chi theo 2 chu kỳ, khởi từ Tỵ tháng giêng (giống như Địa tài số 15)&nbsp (2) Nguyệt đức: có tài liệu khác xếp theo hàng chi nghịch hành khởi từ Hợi tháng Giêng (giống như Lục Hợp số 40)(trích Tân Việt, Thiều phong. Bàn về lịch vạn niên, Văn hoá dân tộc,Hà Nội,1997)

Xem Boi So Dien Thoai Tot Hay Xau

Tra Sim Phong Thủy Tra số điện thoại hợp tuổi có ý nghĩa gì? – Sim – Số điện thoại không hợp phong thủy là như thế nào và cách tra cứu sim dựa trên nguyên tắc gì?

Đó là băn khoăn của đa số những người yêu phong thủy. Ngày hôm nay, Phong Thủy Sim xin chia sẻ cách tra cứu xem Sim Phong Thủy một cách đơn giản nhất dựa trên lý thuyết kinh dịch Trung Hoa cổ đại.

Như bạn đã biết, sim – số điện thoại là vật bất ly thân trong cuộc sống hiện đại ngày nay. Mỗi con số sẽ mang một ý nghĩa khác nhau và mang một vận số như đã được báo trước cho gia chủ. Vậy Làm sao để có thể biết trước được điều sẽ tốt hay xấu sẽ xảy ra tiếp theo đây, bạn có thể tham khảo bài viết này để biết được vận số cho sim điện thoại bạn đang dùng có thực sự hợp với tuổi với mệnh của bạn.

Mỗi ngày thức dậy chúng ta đề có thể bắt gặp rất rất nhiều các con số, nó có thể xuất hiện trên đường phố, chốn công sở hay cả trong những giấc mơ. Và Bạn đã biết tới ý nghĩa của những con số đó? Theo các nhà chuyên gia phong thủy luôn cho rằng những con số với sự trùng hợp đến ngẫu nhiên với bạn sẽ mang một điều như được tiên đoán trước, và để giải mã được những điều bí ẩn đó thì sau nhiều năm tích lũy, con người chúng ta đang dần khám phá hé mở được những điều bí ẩn này. Áp dụng cho lĩnh vực sim số điện thoại Từng cặp số trong chuỗi điện thoại của bạn sẽ có những ý nghĩa khác nhau mang lại may mắn cho chủ nhân mà có khi bạn chưa biết.

Cách kiểm tra số điện thoại tốt hay xấu:

– Bước 1: Tiếp cận công cụ tra sim phong thủy hợp tuổi trực tuyến

Xem bói số điện thoại tốt hay xấu

Bước 2: Bạn nhập thông tin cần thiết có trong từng ô mục trống như:

– Số điện thoại bạn đang dùng ( số điện thoại bạn yêu thích hay sim số đẹp bạn đang có ý định muốn mua ) vào mục Nhập số điện thoại.

– Nhập thông tin ngày tháng năm sinh (theo Dương lịch ) của bạn vào mục Ngày sinh của bạn.

– Mục giới tính, bạn lựa chọn Nam hoặc Nữ theo thanh cuộn đã có.

– Mục giờ sinh bạn chọn chính xác theo cung giờ sinh của bạn thì độ chuẩn xác của kết quả trả về sẽ cao hơn

Bạn có thể tham khảo qua hình ảnh Tra Sim hợp tuổi:

Xem bói số điện thoại tốt hay xấu

Bước 3: Xem kết quả – Xem sim hợp với tuổi của bạn được bao nhiêu điểm

Cách tra cứu sim hợp tuổi, sim hợp mệnh nhờ công cụ trực tuyến

Ngày Giờ Sang Hèn, Tốt Xấu Trong Phép Chọn Thời Gian Sanh Con

Ngày giờ sang hèn, tốt xấu trong phép chọn thời gian sanh con

Để chọn được thời gian tốt nhất để sinh bé, phải tính rất kỹ về thiên can, địa chi, bát tự, chuỗi mệnh sinh, cân lượng ngày giờ, giờ ưu sinh, … tuy nhiên, điều cần nhất phải luôn nhớ tránh các ngày giờ xấu (lưu ý: thời gian được tính theo Âm lịch), chọn giờ tốt để có được nhiều may mắn trong đời

1. Sanh nhằm giờ CON SÁT: con thường đau bệnh triền miên

2. Sanh nhằm giờ DIÊM VƯƠNG: trẻ hay sợ sệt, giật mình, khó nuôi

3. Sanh nhằm giờ KHÓC DẠ ĐỀ: trẻ hay khóc vào ba đêm

4. Sanh nhằm giờ TRỜI ĐÁNH: nuôi không đặng

5. Sanh nhằm giờ CHẾT YỂU: chết lúc mới sanh hoặc khó nuôi từ nhỏ tới năm 13 tuổi

6. Sanh nhằm giờ KỴ CHA MẸ: Con khó nuôi đến lớn, nếu nuôi đặng thị cha mẹ phải phân ly, nếu không phân ly con sẽ gặp họa do đâm chém.

B. Ngoài ra, bạn cũng phải nhớ xem giờ sanh biết sang hèn mỗi người (Nam nữ xem chung)

1. Cách Tính Giờ Sanh Ban ngày : 6 giờ sáng là giữa giờ mẹo 7 giờ sáng là giữa giờ thìn 9 giờ sáng là cuối giờ thìn ( đầu giờ tỵ ) 10 giờ sáng là giữa giờ tỵ 11 giờ sáng là giữa giờ tỵ ( đầu giờ ngọ ) 12 giờ trưa là giữa giờ ngọ 1 giờ trưa là cuối giờ ngọ ( đầu giờ mùi ) 2 giờ trưa là giữa giờ mùi 3 giờ trưa là cuối giờ mùi (đầu giờ thân ) 4 giờ chiều là giữa giờ thân 5 giờ chiều là cuối giờ thân ( đầu giờ dậu )

Ban đêm: 6 giờ chiều là giữa giờ dậu 7 giờ tối là cuối giờ dậu ( đầu giờ tuất ) 8 giờ tối là giữa giờ tuất 9 giờ tối là cuối giờ tuất ( đầu giờ hợi ) 10 giờ tối là giữa giờ hợi 11 giờ tối là cuối giờ hợi ( đầu giờ tý ) 12 giờ tối đêm là giữa giờ tý 1 giờ đêm là cuối giờ tý ( đầu giờ sửu ) 2 giờ đêm là giữa giờ sửu 3 giờ đêm là cuối giờ sửu ( đầu giờ dần ) 4 giờ khuya là giữa giờ dần 5 giò khuya là cuối giờ dần ( đầu giờ mẹo )

KẾT QUẢ (Nam nữ xem chung)

Bạn nào sanh đầu giờ TÝ: Sanh ra tính nóng vội vàng Còn cha khắc mẹ cùng là khắc thê Con cái chẳng hạp nam nhi Họ hàng xung khắc nổi trôi xứ người

Bạn nào sanh giữa giờ TÝ: Lọt lòng trí đã thông minh Về sau cuộc sống phong trần viễn chinh Đi xa đặng lộc đặng tài Tình duyên gia đạo hai lần đổi thay

Bạn nào sanh cuối giờ TÝ: Cha mẹ không thể an toàn Anh em cũng ít sống nhờ người dưng Long đong số kiếp tại trời Tình duyên cũng phải hai lần mới nên

Bạn nào sanh đầu giờ SỬU: Đầu giờ cha mẹ đủ đôi Anh em cùng với họ hàng cũng đông Thành nhân khi tuổi hai mươi Song toàn văn võ tài ba hơn người

Bạn nào sanh giữa giờ SỬU: Sanh ra có mẹ có cha Tuổi thơ cực khổ lao đao nhiều bề Anh em nào có được nhờ Gắng công ra sức một mình lập nên

Bạn nào sanh cuối giờ SỬU: Sanh ra còn mẹ, thiếu cha Tuổi thơ cực khổ, trăm chiều đắng cay Bốn mươi có lộc mới là Tuổi già mới được thảnh thơi an nhàn

Bạn nào sanh đầu giờ DẦN: Sanh ra cha đã mất rồi Tiền vận vất vả hãy chờ vận sau Ngoài ba mươi tuổi sắp lên Tuổi già được hưởng mười phần hiển vinh

Bạn nào sanh giưã giờ DẦN: Sanh ra có số giàu sang Ba mươi tuổi đã vẻ vang hơn người Anh em vui vẻ thuận hòa Gia môn yên ổn, cháu con sum vầy

Bạn nào sanh cuối giờ DẦN: Sanh ra thiếu mẹ còn cha Tuổi thơ gặp cảnh gian nan trăm bề Ba mươi sáu tuổi lập thân Vợ con sớm có mà rồi như không

Bạn nào sanh đầu giờ MÃO: Sanh ra đầy đủ mẹ cha Tính tình ngay thẳng lại người hiền lương Số này được hưởnh giàu sang Ba mươi hai tuổi công danh vang lừng

Bạn nào sanh giữa giờ MÃO: Sanh ra chỉ còn có cha Tánh tình nông nổi khó nên việc gì Anh em lạnh nhạc bất hòa Tình duyên trắc trở nhiều lần mới nên

Bạn nào sanh cuối giờ MÃO: Sanh ra vắng cả mẹ cha Ngược xuôi vất vả gian nan cung nhiều Có tài có lộc về sau Vợ con sum hiệp tuổi già thảnh thơi

Bạn nào sanh đầu giờ THÌN: Sanh ra còn cả mẹ cha Tánh tình nóng nảy việc nhà chẳng xong Anh em chẳng khác người dưng Tuổi thơ đau khổ sau này mới nên

Bạn nào sanh giữa giờ THÌN: Sanh ra còn mẹ khắc cha Có nhiều bạn quý gia đình tạo nên Tuổi thơ lưu lạc nhiều phen Về già mới được hưởng phần thảnh thơi

Bạn nào sanh cuối giờ THÌN: Sanh ra có mẹ lẫn cha Thông minh mọi việc làm đều thành công Bạn bè người tốt cũng đông Gia đình êm ấm, bạc tiền cũng dư

Bạn nào sanh đầu giờ TỴ: Sanh ra thiếu còn cha Tuổi thơ vất vả không người giúp cho Hậu vận gặp sự tốt lành Vợ chồng con cái yên vui sang giàu

Bạn nào sanh giữa giờ TỴ: sanh ra còn mẹ khắc cha tiền bạc dư dả cửa nhà giàu sang họ hàng thân thuộc cũng đông một nhà sum họp, cháu con sum vầy

Bạn nào sanh cuối giờ TỴ: Sanh ra còn mẹ thiếu cha Tuổi xanh gian khổ, biết nhờ cậy ai Anh em thân thuộc dửng dưng Về già mới được hanh thông anh em nhàn

Bạn nào sanh đầu giờ NGỌ: Sanh ra mất mẹ lẫn cha Anh em thân thuộc thuận hòa đôi bên Gia đình phú ưúy hanh đông Đông con nhiều cháu yên vui xum vầy

Bạn nào sanh giữa giờ NGỌ : Sanh ra cha mẹ đủ đôi Tiền bạc túng thiếu nhục nhằn tuổi thơ Ngòai ba mươi tuổi mới nên Vợ chòng hòa hiệp đến khi bạc đầu

Bạn nào sanh cuối giờ NGỌ: Sanh ra còn mẹ thiếu cha Hôn nhân chậm trễ mới là điều hay Sanh con đầu lòng chưa yên Về sau mới được gia đình hòa vui

Bạn nào sanh đầu giờ MÙI: Sanh ra còn đủ mẹ cha Có thanh danh lại thêm phần giàu sang Anh em hòa thuận giúp nhau Gặp may hưởng phước trời cho suốt đời

Bạn nào sanh giữa giờ MÙI: Sanh ra thiếu mẹ còn cha Tánh tình rộng lượng được người mến thương Hôn nhân con muộn mới hay Tuổi già được hưởng thanh nhàn thảnh thơi

Bạn nào sanh cuối giờ MÙI: Sanh ra mất mẹ lẫn cha Anh em lạnh nhạc khác gì người dưng Tuổi thơ vất vả gian lao Vận sau thành đạt cửa nhà yên vui

Bạn nào sanh đầu giờ THÂN: Sanh ra cha mẹ song toàn Thông minh sánh suốt tính tình hiền lương Anh em đều được giàu sang Được hưởng phước trời của chất đầy kho

Bạn nào sanh giữa giờ THÂN Sanh ra còn mẹ thiếu cha Bàcon thân thích ũng là người dưng Con cái phá hại gia cang Ngược xuôi buôn bán kiếp này gian nan

Bạn nào sanh đầu giờ DẬU: Sanh ra còn cả mẹ cha Thông minh lại gặp bạn bè hiền lương Anh em thân thích cậy trông Giàu sang hanh phúc, cháu con sum vầy

Bạn nào sanh giữa giờ DẬU: Giữa giờ thuận mẹ khắc cha Tánh tình nóng nảy cũng hay giận hờn Trước thì khắc cả mẹ con Sau này cũng đặng có ngày dựng nên

Bạn nào sanh cuối giờ DẬU: Số sanh khắc mẹ lẫn cha Tha phương lập nghiệp mới nên cửa nhà Tiền vận vất vả gian truân

Bạn nào sanh đầu giờ TUẤT Số này cha mẹ chẳng lo Một tay lập nghiệp sau này mới nên Có danh có tướng giàu sang Tiền vận khó nhọc hậu lại thanh nhàn

Bạn nào sanh giữa giờ TUẤT Số này thuận mẹ khắc cha Anh em chẳng đạng sống cùng người dưng Vợ chồng khắc đứa con đầu Ngoài ba mươi tuổi trở nên làm giàu

Bạn nào sanh cuối giờ TUẤT Bạn nào sanh cuối giờ này Tính tình nóng nảy nhưng hay thương người Anh em chỉ có ba người Gia đình sum hợp yên vui cửa nhà

Bạn nào sanh đầu giờ HỢI Số này mẹ sớm lìa đời Gian nan vất vả cũng gì anh em Tiền vận chẳng được an vui Đến hồi vận cuối mới là thảnh thơi

Bạn nào sanh giữa giờ HỢI Số này có tánh hiên ngang Thông minh tài giỏi nghiệp nhà làm nên Anh em hòa thuận vui tươi Gia đình sum hợp phước trời ban cho

Bạn nào sanh cuối giờ HỢI Số này khắc mẹ thuận cha Tính tình quảng đại cũng hai giúp người Nhỏ thời vất vả lên đên Tuổi già mới được vinh hoa cả đời

. Chọn thời gian sinh thuận mùa sinh để nhận sự giúp sức của Hiên Viên Hoàng Đế (trị vì trong khoảng 2690 TCN đến 2599 TCN)

Truyền thuyết cho rằng lịch cổ Trung Quốc là do Hoàng Đế, một nhân vật huyền thoại của lịch sử Trung Hoa, phát minh. Ông được coi là người sáng lập ra nền văn minh Trung Quốc. Lịch này có ghi những vần thơ về 4 mùa gắn với Hiên Viên Hoàng Đế. Dựa vào những vần thơ này, người ta đưa ra phán đoán chung về số phận của mỗi người, tùy theo vị trí dành cho người đó trên cơ thể ông. Vị trí này phụ thuộc mùa sinh cũng như giờ sinh của đứa trẻ.

Bước 1: Xác định mùa sinh

Đầu tiên bạn cần xác định mùa sinh của mình: Xuân, Hạ, Thu hay Đông. Mùa xuân gồm: tháng 3, tháng 4, tháng 5; Mùa hạ gồm: tháng 6, tháng 7, tháng 8; Mùa thu gồm: tháng 9, tháng 10 và tháng 11; Mùa đông gồm: tháng 12, tháng 1 và tháng 2.

Tháng ở đây được tính theo lịch mặt trời của Trung Quốc (với ngày bắt đầu của năm là 4/2 Dương lịch), mốc chính là 24 điểm gọi là tiết khí, đánh dấu sự thay đổi 4 mùa để hỗ trợ nông dân trồng trọt. Các tiết khí rơi vào xấp xỉ cùng một ngày trong mọi năm Dương lịch (có thể xê dịch một ngày). 24 tiết khí của năm (theo Dương Lịch)

Dựa vào bảng trên, ta có thể hiểu được cách tính tháng và mùa theo lịch mặt trời Trung Quốc (ngày bắt đầu và kết thúc tính theo Dương lịch):

Bước 2: Xác định giờ sinh

Ngày được chia làm 12 múi giờ, theo tên 12 con giáp.

Bước 3: Xác định vị trí của bạn trên bức tranh Hoàng Đế

Hãy chọn bức tranh Hoàng Đế tương ứng với mùa sinh của bạn: Mùa xuân: màu xanh lá cây; Mùa hè: màu đỏ; Mùa thu: màu vàng; Mùa đông: màu xanh nước biển. Rồi xác định vị trí dành cho bạn trên cơ thể Hoàng Đế dựa vào giờ sinh.

Mùa xuân (sinh tháng 3, 4 và 5)Bước 4: Đối chiếu với bảng để xem dự báo tương lai

Mùa hạ (sinh tháng 6, 7 và 8)

Mùa thu (tháng 9, 10 và 11)

Mùa đông (tháng 12, tháng 1 và 2)

Xem Đường Chỉ Tay Biết Ngay Sinh Mấy Con, Con Trai Hay Sinh Con Gái

Con người ngay từ khi sinh ra trên lòng bàn tay đã xuất hiện các đường chỉ tay và mỗi người sẽ có những đường vân, đường chỉ tay với các hình dạng, độ mờ độ nhạt, ngắn dài khác nhau. Trong nhân tướng học, họ coi đó là số mệnh của đời người.

Theo thuật xem tay, trên 1 bàn tay bao giờ cũng có 3 đường cơ bản, nó to và rõ ràng không thể lẫn đi đâu được là:

– Đường Sinh Đạo (đường số mệnh, đường sinh mệnh).

– Đường Trí Đạo (đường lý tính, đường trí năng, đường học hành, đường trí tuệ).

– Đường Tâm Đạo (đường tình cảm, đường tình).

Bên cạnh 3 đường cơ bản trên, còn có các đường chỉ tay khác mà bạn có thể không biết như:

– Đường sự nghiệp.

– Đường sức khỏe.

– Đường tài năng.

– Đường may mắn.

– Đường hôn nhân.

– Đường con cái.

Cách 1

Theo thuật tướng số, đường con cái nằm ở mé bên gò của ngón tay út. Bạn nắm tay lại và quan sát sẽ ra kết quả như sau:

– Những đường vân ngang dài, thô, sâu đều là dấu hiệu của việc sinh con trai.

– Những đường vân ngang ngắn, nhỏ, nông đều là dấu hiệu của sinh con gái.

Ông cha ta cũng có thể xác định được việc phụ nữ thụ thai bao nhiêu lần bằng cách xem chỉ tay con cái ở cả 2 bàn tay. Ví dụ: Đường chỉ tay con cái có 1 đường vân nghĩa là thụ thai được 1 lần, có 3 đường thì thụ thai được 3 lần. Trường hợp chỉ có 2 đường bằng nhau thì thường sẽ lấy theo số ít hơn. Nếu đường vân quá ngắn và nông cho thấy có thể bị sẩy thai hoặc đẻ non.

Cách 2

Ngoài ra, theo tướng số phương Đông còn có cách khác có thể xác định việc sinh mấy con là con trai hay con gái dựa vào đường chỉ tay con cái là đường thẳng đứng nằm trên mé bên gò của ngón tay út (đường chỉ tay này thường xuất phát từ đường hôn nhân kéo thẳng lên phía trên).

Trường hợp

Theo tướng số phương Đông

1

Phụ nữ sở hữu những đường chỉ tay này thường có nhiều khả năng sinh đôi.

2

Đường con cái sâu và đậm nét là tướng sinh được nhiều con trai cũng có thể sinh con gái nhưng có khả năng ít hơn.

3

Đường chỉ tay mờ nhạt là tướng sinh nhiều con gái.

4

Tướng người phụ nữ vất vả trong việc chăm sóc con cái vì chúng thường xuyên ốm vặt khi còn nhỏ.

5

Tướng người phụ nữ vất vả vì những đứa trẻ rất khó nuôi.

6

Tướng người phụ nữ thường có con hay ốm đau, bệnh tật.

Cách 3

Bạn có thể xem đường cổ tay để biết được phụ nữ sinh nhiều hay ít con.

Đường vân ở cổ tay thành 1 đường thì nghĩa là rất khó để sinh con thứ.

Nếu có nhiều đường (2 – 3 trở lên) thì sẽ sinh nhiều con.

TH từ thegioitre

Thiên Hương