Top 12 # Xem Ngay Tot Xau De Dong Tho Xay Nha Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Ica-ac.com

Lich Ong Do Xem Ngay Gio Tot Xau

Giới thiệu nội dung Lịch vạn niên triều Nguyễn

Dưới triều Nguyễn, cuốn lịch Vạn niên dùng để chọn ngày, chọn giờ thông dụng nhất là Ngọc hạp Thông thư. Ngọc hạp Thông thư liệt kê các sao tốt và xấu theo ngày hàng Can (ở giữa) hàng chi (chung quanh 12 cung) của từng tháng, gồm 12 tờ, mỗi tháng 1 tờ. Có 1 bản kê riêng riêng các sao tốt sao xấu tính theo ngày âm lịch từng tháng và 1 bản kê các sao xếp theo hệ lục thập hoa giáp. Cuốn sách là bản kê các sao tốt, tính chất tốt của từng sao, bản kê sao xấu cũng vậy …

Dưới triều Nguyễn, cuốn lịch Vạn niên dùng để chọn ngày, chọn giờ thông dụng nhất là Ngọc hạp Thông thư.Ngọc hạp Thông thư liệt kê các sao tốt và xấu theo ngày hàng Can (ở giữa) hàng chi (chung quanh 12 cung) của từng tháng, gồm 12 tờ, mỗi tháng 1 tờ. Có 1 bản kê riêng riêng các sao tốt sao xấu tính theo ngày âm lịch từng tháng và 1 bản kê các sao xếp theo hệ lục thập hoa giáp. Cuốn sách là bản kê các sao tốt, tính chất tốt của từng sao, bản kê sao xấu cũng vậy …

Nếu theo lịch vạn niên Trung quốc thì có 4 loại thần sát ( Niên thần sát: sao vận hành theo năm, Nguyệt thần sát: sao vận hành theo tháng, nhật thần sát: sao vận hành theo ngày và Thời thần sát: sao vận hành theo giờ. Xem trong Ngọc hạp thông thư chỉ ghi 3 niên thần sát: Tuế đức, Thập ác đại bại, Kim thần sát thay đổi theo năm hàng Can (khác với Trung Quốc có đến 30 niên thần sát, trong đó có 10 thần sát trùng với Nguyệt thần sát của Việt Nam). Còn giờ tốt, giờ xấu chủ yếu dựa vào giờ Hoàng Đạo.

Đối chiếu Ngọc hạp thông thư với 1 số tư liệu với một số tư liệu khác như Vạn bảo toàn thư, Tuyển trạch thông thư, Đổng công tuyển trạch nhật, Thần bí trạch cát v.v… chúng tôi đã rút ra được quy luật vận hành của các thần sát, phân loại lập thành các bản sao kê sau đây:

+ Bản kê tính chất sao và quy luật vận hành các sao tốt xếp theo ngày hàng Can, hàng Chi từng tháng âm lịch.+ Bản kê các sao xấu cùng nội dung trên+ Bản kê các sao tốt xấu vận hành theo ngày kết hợp với Can Chi cả năm. + Bản kê các sao tốt xấu vận hành theo ngày âm lịch cả năm và từng mùa, từng tháng

Tuỳ người tuỳ việc để xem lịch, chọn ngày chọn&nbsp giờ– Trước hết xác định tính chất công việc, phạm vi thời gian có thể khởi công và thời gian phải hoàn thành– Xem lịch công: Ngày âm lịch, ngày dương lịch, ngày tuần lễ, ngày can chi, ngày tiết khí– Căn cứ theo ngày âm lịch xem có phạm tam nương, nguyệt kỵ, nguyệt tận và ngày sóc (đầu tháng) hay ngày dương công kỵ hay không?-&nbsp Xem ngày can chi biết được ngày can chi trong tháng dự định tiến hành công việc có những sao gì tốt, sao gì xấu để biết tính chất và mức độ tốt xấu với từng việc mà cân nhắc quyết định.– Xem ngày đó thuộc trực gì, sao gì Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm– Khi đã chọn được ngày tốt (chỉ tương đối) trước khi xác định lại phải xem ngày đó có hợp với bản mệnh của người chủ sự hay không? (đối chiếu ngày tháng năm can chi với tuổi của chủ sự thuộc hành gì, có tương khắc, tương hình, tương hại hay tương sinh tương hoà tương hợp)– Khi công việc khẩn trương không thể để lỡ thời cơ thì phải vận dụng phép quyền biến (chúng tôi sẽ có mục nó về phần này)– Xem ngày xong nếu muốn chắc chắn hơn thi chọn giờ khởi sự, ngày xấu đã có giờ tốt. Theo Ngọc Hạp thông thư thì chọn giờ chỉ chọn giờ Hoàng Đạo, tránh giờ Hắc đạo là được.

Bảng Kê các sao tốt (Cát tinh nhật thần) phân bổ theo ngày can, ngày chi từng tháng âm lịch

STT

Tên sao

Tính chấttháng

Giêng

Hai

Ba

Năm

Sáu

Bảy

Tám

Chính

Mười

M.một

Chạp

1

Thiên đức (1)

Tốt mọi việc

Đinh

Thân

Nhâm

Tân

Hợi

Giáp

Quý

Dần

Bính

Ất

Tỵ

Canh

2

Thiên đức hợp

Tốt mọi việc

Nhâm

Đinh

Bính

Dần

Kỷ

Mậu

Hợi

Tân

Canh

Thân

Ất

3

Nguyệt Đức(2)

Tốt mọi việc

Bính

Giáp

Nhâm

Canh

Bính

Giáp

Nhâm

Canh

Bính

Giáp

Nhâm

Canh

4

Nguyệt đức hợp

Tốt mọi việc, kỵ tố tụng

Tân

Kỷ

Đinh

Ất

Tân

Kỷ

Đinh

Ất

Tân

Kỷ

Đinh

Ất

5

Thiên hỷ (trực thành)

Tốt mọi việc, nhất là hôn thú

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Mão

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

6

Thiên phú (trực mãn)

Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Mão

7

Thiên Quý

Tốt mọi việc

GiápẤt

GiápẤt

GiápẤt

BínhĐinh

BínhĐinh

BínhĐinh

CanhTân

CanhTân

CanhTân

NhâmQuý

NhâmQuý

NhâmQuý

8

Thiên Xá

Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp trực khai thì rất tốt tức là ngày thiên xá gặp sinh khí

MậuDần

MậuDần

MậuDần

GiápNgọ

&nbsp

GiápNgọ

Mậu Thân

Mậu Thân

Mậu Thân

Giáp Tý

&nbsp

Giáp Tý

9

Sinh khí (trực khai)

Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây

Sửu

Dần

Mão

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

10

Thiên Phúc

Tốt mọi việc

Kỷ

Mậu

&nbsp

TânQuý

TânNhâm

&nbsp

Ất

Giáp

&nbsp

Đinh

Bính

&nbsp

11

Thiên thành (Ngọc đường Hoàng Đạo)

Tốt mọi việc

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

12

Thiên Quan trùng với Tư mệnh Hoàng Đạo

Tốt mọi việc

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

13

Thiên Mã (Lộc mã) trùng với Bạch hổ: xấu

Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

14

Thiên tài trùng ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo

Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

15

Địa tài trùng ngày Bảo quang Hoàng đạo

Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

16

Nguyệt Tài

Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch

Ngọ

Tỵ

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Ngọ

Tỵ

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

17

Nguyệt Ân

Tốt mọi việc

Bính

Đinh

Canh

Kỷ

Mậu

Tân

Nhâm

Quý

Canh

Ất

Giáp

Tân

18

Nguyệt Không

Tốt cho việc làm nhà, làm gường

Nhâm

Canh

Bính

Giáp

Nhâm

Canh

Bính

Giáp

Nhâm

Canh

Bính

Giáp

19

Minh tinh (trùng với Thiên lao Hắc Đạo- xấu)

Tốt mọi việc

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

20

Thánh tâm

Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự

Hợi

Tỵ

Ngọ

Sửu

Mùi

Dần

Thân

Mão

Dậu

Thìn

Tuất

21

Ngũ phú

Tốt mọi việc

Hợi

Dần

Tỵ

Thân

Hợi

Dần

Tỵ

Thân

Hợi

Dần

Tỵ

Thân

22

Lộc khố

Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Mão

23

Phúc Sinh

Tốt mọi việc

Dậu

Mão

Tuất

Thìn

Hợi

Tỵ

Ngọ

Sửu

Mùi

Dần

Thân

24

Cát Khánh

Tốt mọi việc

Dậu

Dần

Hợi

Thìn

Sửu

Ngọ

Mão

Thân

Tỵ

Tuất

Mùi

25

Âm Đức

Tốt mọi việc

Dậu

Mùi

Tỵ

Mão

Sửu

Hợi

Dậu

Mùi

Tỵ

Mão

Sửu

Hợi

26

U Vi tinh

Tốt mọi việc

Hợi

Thìn

Sửu

Ngọ

Mão

Thân

Tỵ

Tuất

Mùi

Dậu

Dần

27

Mãn đức tinh

Tốt mọi việc

Dần

Mùi

Thìn

Dậu

Ngọ

Hợi

Thân

Sửu

Tuất

Mão

Tỵ

28

Kính Tâm

Tốt đối với tang lễ

Mùi

Sửu

Thân

Dần

Dậu

Mão

Tuất

Thìn

Hợi

Tỵ

Ngọ

29

Tuế hợp

Tốt mọi việc

Sửu

Hợi

Tuất

Dậu

Thân

Mùi

Ngọ

Tỵ

Thìn

Mão

Dần

30

Nguyệt giải

Tốt mọi việc

Thân

Thân

Dậu

Dậu

Tuất

Tuất

Hợi

Hợi

Ngọ

Ngọ

Mùi

Mùi

31

Quan nhật

Tốt mọi việc

&nbsp

Mão

&nbsp &nbsp

Ngọ

&nbsp &nbsp

Dậu

&nbsp &nbsp

&nbsp

32

Hoạt điệu

Tốt, nhưng gặp thụ tử thì xấu

Tỵ

Tuất

Mùi

Dậu

Dần

Hợi

Thìn

Sửu

Ngọ

Mão

Thân

33

Giải thần

Tốt cho việc tế tự,tố tụng, gải oan (trừ được các sao xấu)

Thân

Thân

Tuất

Tuất

Dần

Dần

Thìn

Thìn

Ngọ

Ngọ

34

Phổ hộ (Hội hộ)

Tốt mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hành

Thân

Dần

Dậu

Mão

Tuất

Thìn

Hợi

Tỵ

Ngọ

Sửu

Mùi

35

Ích Hậu

&nbsp Tốt mọi việc, nhất là giá thú

Ngọ

Sửu

Mùi

Dần

Thân

Mão

Dậu

Thìn

Tuất

Tỵ

Hợi

36

Tục Thế

&nbsp Tốt mọi việc, nhất là giá thú

Sửu

Mùi

Dần

Thân

Mão

Dậu

Thìn

Tuất

Tỵ

Hợi

Ngọ

37

Yếu yên (thiên quý)

&nbsp Tốt mọi việc, nhất là giá thú

Dần

Thân

Mão

Dậu

Thìn

Tuất

Tỵ

Hợi

Ngọ

Mùi

Sửu

38

Dịch Mã

Tốt mọi việc, nhất là xuất hành

Thân

Tỵ

Dần

Hợi

Thân

Tỵ

Dần

Hợi

Thân

Tỵ

Dần

Hợi

39

Tam Hợp

Tốt mọi việc

NgọTuất

MùiHợi

ThânTý

DậuSửu

TuấtDần

HợiMão

TýThìn

SửuTỵ

DầnNgọ

MãoMùi

ThìnThân

TỵDậu

40

Lục Hợp

Tốt mọi việc

Hợi

Tuất

Dậu

Thân

Mùi

Ngọ

Tỵ

Thìn

Mão

Dần

Sửu

41

Mẫu Thương

Tốt về cầu tài lộc, khai trương

HợiTý

HợiTý

HợiTý

DầnMão

DầnMão

DầnMão

ThìnSửu

ThìnSửu

ThìnSửu

ThânDậu

ThânDậu

ThânDậu

42

Phúc hậu

Tốt về cầu tài lộc, khai trương

Dần

Dần

Dần

Tỵ

Tỵ

Tỵ

Thân

Thân

Thân

Hợi

Hợi

Hợi

43

Đại Hồng Sa

Tốt mọi việc

Tý Sửu

Tý Sửu

Tý Sửu

ThìnTỵ

ThìnTỵ

ThìnTỵ

NgọMùi

NgọMùi

NgọMùi

ThânTuất

ThânTuất

ThânTuất

44

Dân nhật, thời đức

Tốt mọi việc

Ngọ

Ngọ

Ngọ

Dậu

Dậu

Dậu

Mão

Mão

Mão

45

Hoàng Ân

&nbsp

Tuất

Sửu

Dần

Tỵ

Dậu

Mão

Ngọ

Hợi

Thìn

Thân

Mùi

46

Thanh Long

Hoàng Đạo – Tốt mọi việc

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

46

Minh đường

Hoàng Đạo – Tốt mọi việc

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

46

Kim đường

Hoàng Đạo – Tốt mọi việc

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

46

Ngọc đường

Hoàng Đạo – Tốt mọi việc

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Chú thích: &nbsp (1) Thiên đức: có tài liệu khác sắp xếp theo hàng âm chi theo 2 chu kỳ, khởi từ Tỵ tháng giêng (giống như Địa tài số 15)&nbsp (2) Nguyệt đức: có tài liệu khác xếp theo hàng chi nghịch hành khởi từ Hợi tháng Giêng (giống như Lục Hợp số 40)(trích Tân Việt, Thiều phong. Bàn về lịch vạn niên, Văn hoá dân tộc,Hà Nội,1997)

Xem Boi So Dien Thoai Tot Hay Xau

Tra Sim Phong Thủy Tra số điện thoại hợp tuổi có ý nghĩa gì? – Sim – Số điện thoại không hợp phong thủy là như thế nào và cách tra cứu sim dựa trên nguyên tắc gì?

Đó là băn khoăn của đa số những người yêu phong thủy. Ngày hôm nay, Phong Thủy Sim xin chia sẻ cách tra cứu xem Sim Phong Thủy một cách đơn giản nhất dựa trên lý thuyết kinh dịch Trung Hoa cổ đại.

Như bạn đã biết, sim – số điện thoại là vật bất ly thân trong cuộc sống hiện đại ngày nay. Mỗi con số sẽ mang một ý nghĩa khác nhau và mang một vận số như đã được báo trước cho gia chủ. Vậy Làm sao để có thể biết trước được điều sẽ tốt hay xấu sẽ xảy ra tiếp theo đây, bạn có thể tham khảo bài viết này để biết được vận số cho sim điện thoại bạn đang dùng có thực sự hợp với tuổi với mệnh của bạn.

Mỗi ngày thức dậy chúng ta đề có thể bắt gặp rất rất nhiều các con số, nó có thể xuất hiện trên đường phố, chốn công sở hay cả trong những giấc mơ. Và Bạn đã biết tới ý nghĩa của những con số đó? Theo các nhà chuyên gia phong thủy luôn cho rằng những con số với sự trùng hợp đến ngẫu nhiên với bạn sẽ mang một điều như được tiên đoán trước, và để giải mã được những điều bí ẩn đó thì sau nhiều năm tích lũy, con người chúng ta đang dần khám phá hé mở được những điều bí ẩn này. Áp dụng cho lĩnh vực sim số điện thoại Từng cặp số trong chuỗi điện thoại của bạn sẽ có những ý nghĩa khác nhau mang lại may mắn cho chủ nhân mà có khi bạn chưa biết.

Cách kiểm tra số điện thoại tốt hay xấu:

– Bước 1: Tiếp cận công cụ tra sim phong thủy hợp tuổi trực tuyến

Xem bói số điện thoại tốt hay xấu

Bước 2: Bạn nhập thông tin cần thiết có trong từng ô mục trống như:

– Số điện thoại bạn đang dùng ( số điện thoại bạn yêu thích hay sim số đẹp bạn đang có ý định muốn mua ) vào mục Nhập số điện thoại.

– Nhập thông tin ngày tháng năm sinh (theo Dương lịch ) của bạn vào mục Ngày sinh của bạn.

– Mục giới tính, bạn lựa chọn Nam hoặc Nữ theo thanh cuộn đã có.

– Mục giờ sinh bạn chọn chính xác theo cung giờ sinh của bạn thì độ chuẩn xác của kết quả trả về sẽ cao hơn

Bạn có thể tham khảo qua hình ảnh Tra Sim hợp tuổi:

Xem bói số điện thoại tốt hay xấu

Bước 3: Xem kết quả – Xem sim hợp với tuổi của bạn được bao nhiêu điểm

Cách tra cứu sim hợp tuổi, sim hợp mệnh nhờ công cụ trực tuyến

Nhà Thờ Họ, Thiết Kế Nhà Thờ Họ, Từ Đường, Thiết Kế Từ Đường, Nhà Thờ Họ Bê Tông Giả Gỗ, Thiết Kế Đình Chùa, Thiết Kế Nhà Cổ Chuyền, Nhà Ở Truyền Thống, Nhà Bê Tông Cốt Thép Giả Gỗ, Nhà Sinh Thái, Nhà Vườn, Thiết Kế Biệt Thự, Thiết Kế Nhà Lô Phố, Lăng Mộ, Thiết Kế Lăng Mộ, Lăng Mộ Đá, Thiết Kế Lăng Mộ Đá, Thiết Kế Khu Tưởng Niệm, Công Viên Nghĩa Trang, Công Viên Vĩnh Hằng, Lạc Hồng Viên, Thiên Dức Vĩnh Hằng Viên, Phúc An Viên, An Viên Vĩnh Hằng, Nha Tho Ho, Thiet Ke Nha Tho Ho, Tu Duong, Thiet Ke Tu Duong, Nha Tho Ho Be Tong Gia Go, Thiet Ke Dinh Chua, Lang Mo, Thiet Ke Lang Mo, Lang Mo Da, Thiet Ke Lang Mo Da, Thiet Ke Khu Tuong Niem, Thiet Ke Nha, Thiet Ke Biet Thu, Thiet Ke Nha Lo Pho, Thiet Ke Nha Sinh Thai, Nha Vươn, Nhà O Truyen Thong, Nha Co Chuyen, Nha O Be Tong Cot Thep Gia Go, Cong Vien Vinh Hang, Lac Hong Vien, Thien Duc Vinh Hang Vien, Cong Vien Nghia Trang, Phuc An Vien, An Vien Vinh Hang, Hoành Phi Câu Đối, Cuốn Thư

NHÀ THỜ HỌ – TỪ ĐƯỜNG

Thiết kế Nhà thờ họ – Từ đường là những công trình kiến trúc dành riêng cho việc thờ cúng lễ bái Tổ tiên của một dòng họ hay từng chi họ tính theo phụ hệ (dòng của cha). Nhà thờ họ phổ biến của người Việt tại khu vực đồng bằng trung du Bắc Bộ và Trung Bộ.

Kiến trúc truyền thống của người Việt có rất nhiều loại hình, trong đó có loại hình kiến trúc Nhà thờ họ. Kiến trúc Nhà thờ họ mang những đặc điểm riêng của nó so với các loại hình kiến trúc khác.

Về hình thức kiến trúc, Nhà thờ họ khá gần gũi với kiến trúc nhà ở dân gian. Về công năng, Nhà thờ họ là công trình tín ngưỡng để thờ cúng Tổ tiên. Đây là hai yếu tố chính tạo nên phong cách kiến trúc của Nhà thờ họ.

Bên cạnh đó, Nhà thờ họ thuộc sở hữu tư nhân, thường do một dòng họ đứng lên xây dựng, vì vậy mà Nhà thờ họ mang tính cá thể cao chứ không mang nhiều tính cộng đồng như những công trình tín ngưỡng công cộng. Nhà thờ họ có cấu trúc tương tự như nhà ở dân gian của người Việt, chủ yếu là kết cấu khung gỗ với các hình thức kết cấu cơ bản giống nhà ở. Hiện nay kết cấu Nhà thờ họ bê tông cốt thép giả gỗ được xây dựng nhiều do giá thành rẻ hơn so với làm bằng gỗ truyền thống. Nhà thờ họ thường không được đầu tư lớn (vì là sở hữu cá nhân của từng dòng họ) nên thường có kiến trúc đơn giản, nhỏ bé chứ không rộng lớn, hoành tráng như những công trình tín ngưỡng công cộng.

Thông thường, một Nhà thờ họ điển hình chỉ là một ngôi nhà hình chữ Nhất nằm ngang với hai mái trước và sau theo kiểu thu hồi bít đốc (hồi văn), mái có thể lợp tranh, lá cọ hoặc ngói mũi dân dã (ngói di), quy mô công trình thường từ 3 đến 5 gian. Khu vực đồng bằng Bắc Bộ vẫn được xem là cái nôi của người Việt, vì vậy loại hình kiến trúc Nhà thờ họ cũng ra đời sớm nhất ở khu vực này.

Tuy nhiên hiện nay hầu như không còn những Nhà thờ họ có niên đại sớm. Theo kết quả điều tra của Viện Bảo tồn di tích (thực hiện từ 2003 đến 2009), các Nhà thờ họ còn lại ở đồng bằng Bắc Bộ chỉ có niên đại sớm nhất là từ cuối thế kỷ XVII, đầu thế kỷ XVIII. Một phần do Nhà thờ họ thường không được đầu tư lớn (các cấu kiện khung gỗ nhỏ hơn, yêu cầu đối với vật liệu để làm Nhà thờ họ cũng đơn giản hơn) nên độ bền vững thường kém hơn so với những công trình tín ngưỡng công cộng. Phong tục dân gian “Tứ đại mai thần chủ” Đối tượng được thờ trong Nhà thờ họ là các vị tổ của dòng họ.

Theo phong tục dân gian: “Tứ đại mai thần chủ” (từ 4 đời thì không phải thờ nữa) nên trong một Nhà thờ họ thường chỉ thờ không quá 5 đời tổ. Tuy nhiên cũng không nhất định như vậy, một số dòng họ lớn cũng có thể thờ nhiều hơn 5 đời. Trong Nhà thờ họ, các ban thờ thường được bố trí theo chiều ngang: Ban thờ vị tổ cao nhất bao giờ cũng được đặt tại gian chính giữa, ban thờ các vị tổ thấp hơn được bài trí đăng đối ở các gian hai bên.

Nhà thờ họ thường là công trình chuyên dụng để thờ tổ tiên, song cũng có một số Nhà thờ họ kết hợp hai chức năng: vừa để thờ, vừa để ở (do điều kiện kinh tế của dòng họ). Đối với những Nhà thờ họ kiểu này, việc thờ cúng tổ tiên được bố trí ở các gian giữa, chỗ để ở được bố trí hai bên gian hồi.

Tuy nhiên, đúng theo truyền thống thì Nhà thờ họ thường được xây tách riêng khỏi nhà ở, có thể nằm trên một mảnh đất riêng biệt, có thể nằm trên khuôn viên đất ở của vị trưởng họ. Việc bố trí mặt bằng của Nhà thờ họ phụ thuộc rất nhiều vào các điều kiện này.

Đối với kiểu Nhà thờ họ kết hợp để ở và Nhà thờ họ chung khuôn viên đất ở, việc bố trí mặt bằng sẽ phụ thuộc khá nhiều vào nhu cầu sinh hoạt của những người sống ở đó. Còn đối với những Nhà thờ họ có khuôn viên riêng biệt, việc quy hoạch mặt bằng sẽ dễ dàng hơn và có điều kiện để đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về phong thủy. Song dù thế nào đi nữa thì một nguyên tắc cơ bản luôn luôn phải tuân thủ trong bố cục Nhà thờ họ là nguyên tắc đăng đối qua trục thần đạo (trục tưởng tượng đi qua chính giữa nhà thờ).

Nguyên tắc đăng đối này bao trùm trong toàn bộ đồ án thiết kế Nhà thờ họ: từ hình khối kiến trúc, trang trí trên kiến trúc, sắp xếp các ban thờ, bài trí nội thất đến bố trí sân vườn cảnh quan phía trước… Hướng và thế trong phong thủy Nhà thờ họ về mặt phong thủy, có hai yếu tố luôn được quan tâm khi chọn đất xây dựng Nhà thờ họ là hướng đất và thế đất. Hướng đất thường hay được chọn là hướng Nam do đây là hướng “hè mát, đông ấm”, theo đạo Phật thì đây là hướng gắn với điều thiện và hạnh phúc, theo Nho giáo thì đây là hướng của thánh nhân: “Thánh nhân Nam diện nhi thính thiên hạ” (Thánh nhân quay mặt về Nam nghe lời tâu của thiên hạ). Người Việt coi tổ tiên của mình như những thánh nhân luôn theo dõi và phù hộ độ trì cho con cháu nên nhà ở cũng thường quay hướng Nam. Tuy nhiên, ngày xưa quan niệm chọn hướng không quá phức tạp như hiện nay, nếu hướng Nam lại ở thế đất xấu thì cũng có thể quay hướng khác.Thế đất cũng là một yếu tố quan trọng để lựa chọn khi xây dựng Nhà thờ họ.

Thế đất tự nhiên được coi là đẹp khi lưng có thế tựa (phía sau cao hơn phía trước), hai bên có thế tỳ “tả Thanh long, hữu Bạch hổ” (thế tay ngai), mặt trước thoáng đãng có dòng lưu thủy từ phải qua trái và có tiền án. Khi thế đất tự nhiên không sẵn có các yếu tố cần thiết đó, người xưa có thể khắc phục bằng cách đào hồ, ao, giếng nước làm điểm tụ thủy; xây bình phong, non bộ làm án; đắp đất trồng cây tạo thế tay ngai… Cũng như các loại hình kiến trúc truyền thống khác, vấn đề trang trí cũng được người xưa rất quan tâm khi xây dựng Nhà thờ họ.

Vì sao không chạm rồng 5 móng? Trang trí ở Nhà thờ họ chủ yếu tập trung bên trong công trình và phân thành hai loại chính: Thứ nhất là trang trí trên các cấu kiện kiến trúc (trang trí trên bất động sản), thứ hai là trang trí trên các đồ vật nội thất (trang trí trên động sản). Trang trí trên cấu kiện kiến trúc là những trang trí cố định không thể tháo rời nên thường có cùng phong cách nghệ thuật ở thời kỳ xây dựng, còn các vật dụng nội thất (như bàn thờ, hương án, hạc, lư hương, cửa võng, hoành phi, câu đối…) thường có sự bổ sung, thay đổi theo thời gian nên các trang trí trên mỗi vật dụng có phong cách khác nhau.

Trang trí trên cấu kiện kiến trúc xuất phát từ mục đích vừa làm đẹp vừa làm giảm sự thô mộc, nặng nề của cấu kiện gỗ, song tùy thuộc vào khả năng đầu tư mà mức độ trang trí có thể nhiều, ít khác nhau ở từng Nhà thờ họ. Trang trí trên kiến trúc Nhà thờ họ rất ít dùng hình tượng rồng mà hay sử dụng các hình tượng thuần túy mang tính trang trí (như hình hoa lá, hình kỷ hà…), hoặc các biểu tượng thiêng (như hình vân xoắn, hình đao mác…). Mặc dù vậy, một số nhà thờ của những dòng họ có người làm quan cũng trang trí hình rồng trên kiến trúc, nhưng rất hạn chế và các hình rồng này thường được cách điệu, biến tấu đi (trúc hóa rồng, mai hóa rồng, mây hóa rồng, lá hóa rồng, cá hóa rồng…). Sở dĩ có đặc điểm này là do các Nhà thờ họ truyền thống còn tồn tại đến nay chỉ có niên đại xây dựng từ cuối thế kỷ XVII tới đầu thế kỷ XX, khi mà Nho giáo đã ảnh hưởng lớn đến đời sống người dân Việt. Theo quan niệm của Nho giáo thì rồng là biểu tượng cho tầng trên, đặc biệt là rồng có 5 móng chân tượng trưng cho Thiên tử.

Nhà thờ họ không phải là nơi thể hiện tính quyền lực, chính vì vậy rất ít sử dụng hình tượng rồng trên kiến trúc. Tuy vậy trên các đồ thờ vẫn thường được chạm rồng do quan niệm thần thánh hóa tổ tiên của người Việt, tất nhiên cũng chỉ được chạm rồng 4 móng mà không được chạm rồng 5 móng.Từ cuối thế kỷ XIX trở đi, do những biến động của lịch sử mà ảnh hưởng của Nho giáo trong cuộc sống xã hội ngày càng mờ nhạt đi, các chế định xã hội và cộng đồng cũng lỏng lẻo dần trước những trào lưu văn hóa và những nhu cầu mới. Việc xây dựng Nhà thờ họ vì thế cũng không còn tuân thủ chặt chẽ những quan niệm và ước định vốn có mà trở nên ngày càng đa dạng hơn về quy mô và kiểu thức kiến trúc. Từ giai đoạn này đã xuất hiện những Nhà thờ họ có bố cục mặt bằng phức tạp (chữ Nhị, chữ Đinh, chữ Công, tứ thủy quy đường…) và cả những Nhà thờ họ với các góc đao cong vút.

Cho tới tận ngày nay, nhu cầu xây dựng Nhà thờ họ trong xã hội vẫn luôn tồn tại, song nhận thức về “cốt cách” của Nhà thờ họ lại khá mơ hồ, thêm vào đó còn bị “nhiễu” bởi những quan niệm và nhu cầu của thời hiện đại. Chính vì vậy đã xuất hiện không ít Nhà thờ họ với phong cách lai tạp, rườm rà mang nặng tính phô trương, đánh mất đi “hồn cốt” của kiến trúc truyền thống Việt nói riêng và bản sắc văn hóa Việt nói chung.

Chắc rằng những điều đáng tiếc đó sẽ không xảy ra nếu trước khi bắt tay xây dựng Nhà thờ cho dòng họ, chúng ta để tâm tìm hiểu và chắt lọc những tinh túy trong suy nghĩ và cách làm của người xưa.

Để nhận được sự tư vấn tốt nhất, xin vui long liên hệ trực tiếp với chúng tôi:

Kiến trúc Tâm linh: Tel: 0936667113