Top 7 # Xem Ngay Tot Xau De Doi Bep Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 4/2023 # Top Trend | Ica-ac.com

Lich Ong Do Xem Ngay Gio Tot Xau

Giới thiệu nội dung Lịch vạn niên triều Nguyễn

Dưới triều Nguyễn, cuốn lịch Vạn niên dùng để chọn ngày, chọn giờ thông dụng nhất là Ngọc hạp Thông thư. Ngọc hạp Thông thư liệt kê các sao tốt và xấu theo ngày hàng Can (ở giữa) hàng chi (chung quanh 12 cung) của từng tháng, gồm 12 tờ, mỗi tháng 1 tờ. Có 1 bản kê riêng riêng các sao tốt sao xấu tính theo ngày âm lịch từng tháng và 1 bản kê các sao xếp theo hệ lục thập hoa giáp. Cuốn sách là bản kê các sao tốt, tính chất tốt của từng sao, bản kê sao xấu cũng vậy …

Dưới triều Nguyễn, cuốn lịch Vạn niên dùng để chọn ngày, chọn giờ thông dụng nhất là Ngọc hạp Thông thư.Ngọc hạp Thông thư liệt kê các sao tốt và xấu theo ngày hàng Can (ở giữa) hàng chi (chung quanh 12 cung) của từng tháng, gồm 12 tờ, mỗi tháng 1 tờ. Có 1 bản kê riêng riêng các sao tốt sao xấu tính theo ngày âm lịch từng tháng và 1 bản kê các sao xếp theo hệ lục thập hoa giáp. Cuốn sách là bản kê các sao tốt, tính chất tốt của từng sao, bản kê sao xấu cũng vậy …

Nếu theo lịch vạn niên Trung quốc thì có 4 loại thần sát ( Niên thần sát: sao vận hành theo năm, Nguyệt thần sát: sao vận hành theo tháng, nhật thần sát: sao vận hành theo ngày và Thời thần sát: sao vận hành theo giờ. Xem trong Ngọc hạp thông thư chỉ ghi 3 niên thần sát: Tuế đức, Thập ác đại bại, Kim thần sát thay đổi theo năm hàng Can (khác với Trung Quốc có đến 30 niên thần sát, trong đó có 10 thần sát trùng với Nguyệt thần sát của Việt Nam). Còn giờ tốt, giờ xấu chủ yếu dựa vào giờ Hoàng Đạo.

Đối chiếu Ngọc hạp thông thư với 1 số tư liệu với một số tư liệu khác như Vạn bảo toàn thư, Tuyển trạch thông thư, Đổng công tuyển trạch nhật, Thần bí trạch cát v.v… chúng tôi đã rút ra được quy luật vận hành của các thần sát, phân loại lập thành các bản sao kê sau đây:

+ Bản kê tính chất sao và quy luật vận hành các sao tốt xếp theo ngày hàng Can, hàng Chi từng tháng âm lịch.+ Bản kê các sao xấu cùng nội dung trên+ Bản kê các sao tốt xấu vận hành theo ngày kết hợp với Can Chi cả năm. + Bản kê các sao tốt xấu vận hành theo ngày âm lịch cả năm và từng mùa, từng tháng

Tuỳ người tuỳ việc để xem lịch, chọn ngày chọn&nbsp giờ– Trước hết xác định tính chất công việc, phạm vi thời gian có thể khởi công và thời gian phải hoàn thành– Xem lịch công: Ngày âm lịch, ngày dương lịch, ngày tuần lễ, ngày can chi, ngày tiết khí– Căn cứ theo ngày âm lịch xem có phạm tam nương, nguyệt kỵ, nguyệt tận và ngày sóc (đầu tháng) hay ngày dương công kỵ hay không?-&nbsp Xem ngày can chi biết được ngày can chi trong tháng dự định tiến hành công việc có những sao gì tốt, sao gì xấu để biết tính chất và mức độ tốt xấu với từng việc mà cân nhắc quyết định.– Xem ngày đó thuộc trực gì, sao gì Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm– Khi đã chọn được ngày tốt (chỉ tương đối) trước khi xác định lại phải xem ngày đó có hợp với bản mệnh của người chủ sự hay không? (đối chiếu ngày tháng năm can chi với tuổi của chủ sự thuộc hành gì, có tương khắc, tương hình, tương hại hay tương sinh tương hoà tương hợp)– Khi công việc khẩn trương không thể để lỡ thời cơ thì phải vận dụng phép quyền biến (chúng tôi sẽ có mục nó về phần này)– Xem ngày xong nếu muốn chắc chắn hơn thi chọn giờ khởi sự, ngày xấu đã có giờ tốt. Theo Ngọc Hạp thông thư thì chọn giờ chỉ chọn giờ Hoàng Đạo, tránh giờ Hắc đạo là được.

Bảng Kê các sao tốt (Cát tinh nhật thần) phân bổ theo ngày can, ngày chi từng tháng âm lịch

STT

Tên sao

Tính chấttháng

Giêng

Hai

Ba

Năm

Sáu

Bảy

Tám

Chính

Mười

M.một

Chạp

1

Thiên đức (1)

Tốt mọi việc

Đinh

Thân

Nhâm

Tân

Hợi

Giáp

Quý

Dần

Bính

Ất

Tỵ

Canh

2

Thiên đức hợp

Tốt mọi việc

Nhâm

Đinh

Bính

Dần

Kỷ

Mậu

Hợi

Tân

Canh

Thân

Ất

3

Nguyệt Đức(2)

Tốt mọi việc

Bính

Giáp

Nhâm

Canh

Bính

Giáp

Nhâm

Canh

Bính

Giáp

Nhâm

Canh

4

Nguyệt đức hợp

Tốt mọi việc, kỵ tố tụng

Tân

Kỷ

Đinh

Ất

Tân

Kỷ

Đinh

Ất

Tân

Kỷ

Đinh

Ất

5

Thiên hỷ (trực thành)

Tốt mọi việc, nhất là hôn thú

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Mão

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

6

Thiên phú (trực mãn)

Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Mão

7

Thiên Quý

Tốt mọi việc

GiápẤt

GiápẤt

GiápẤt

BínhĐinh

BínhĐinh

BínhĐinh

CanhTân

CanhTân

CanhTân

NhâmQuý

NhâmQuý

NhâmQuý

8

Thiên Xá

Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp trực khai thì rất tốt tức là ngày thiên xá gặp sinh khí

MậuDần

MậuDần

MậuDần

GiápNgọ

&nbsp

GiápNgọ

Mậu Thân

Mậu Thân

Mậu Thân

Giáp Tý

&nbsp

Giáp Tý

9

Sinh khí (trực khai)

Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây

Sửu

Dần

Mão

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

10

Thiên Phúc

Tốt mọi việc

Kỷ

Mậu

&nbsp

TânQuý

TânNhâm

&nbsp

Ất

Giáp

&nbsp

Đinh

Bính

&nbsp

11

Thiên thành (Ngọc đường Hoàng Đạo)

Tốt mọi việc

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

12

Thiên Quan trùng với Tư mệnh Hoàng Đạo

Tốt mọi việc

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

13

Thiên Mã (Lộc mã) trùng với Bạch hổ: xấu

Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

14

Thiên tài trùng ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo

Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

15

Địa tài trùng ngày Bảo quang Hoàng đạo

Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

16

Nguyệt Tài

Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch

Ngọ

Tỵ

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Ngọ

Tỵ

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

17

Nguyệt Ân

Tốt mọi việc

Bính

Đinh

Canh

Kỷ

Mậu

Tân

Nhâm

Quý

Canh

Ất

Giáp

Tân

18

Nguyệt Không

Tốt cho việc làm nhà, làm gường

Nhâm

Canh

Bính

Giáp

Nhâm

Canh

Bính

Giáp

Nhâm

Canh

Bính

Giáp

19

Minh tinh (trùng với Thiên lao Hắc Đạo- xấu)

Tốt mọi việc

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

20

Thánh tâm

Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự

Hợi

Tỵ

Ngọ

Sửu

Mùi

Dần

Thân

Mão

Dậu

Thìn

Tuất

21

Ngũ phú

Tốt mọi việc

Hợi

Dần

Tỵ

Thân

Hợi

Dần

Tỵ

Thân

Hợi

Dần

Tỵ

Thân

22

Lộc khố

Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Mão

23

Phúc Sinh

Tốt mọi việc

Dậu

Mão

Tuất

Thìn

Hợi

Tỵ

Ngọ

Sửu

Mùi

Dần

Thân

24

Cát Khánh

Tốt mọi việc

Dậu

Dần

Hợi

Thìn

Sửu

Ngọ

Mão

Thân

Tỵ

Tuất

Mùi

25

Âm Đức

Tốt mọi việc

Dậu

Mùi

Tỵ

Mão

Sửu

Hợi

Dậu

Mùi

Tỵ

Mão

Sửu

Hợi

26

U Vi tinh

Tốt mọi việc

Hợi

Thìn

Sửu

Ngọ

Mão

Thân

Tỵ

Tuất

Mùi

Dậu

Dần

27

Mãn đức tinh

Tốt mọi việc

Dần

Mùi

Thìn

Dậu

Ngọ

Hợi

Thân

Sửu

Tuất

Mão

Tỵ

28

Kính Tâm

Tốt đối với tang lễ

Mùi

Sửu

Thân

Dần

Dậu

Mão

Tuất

Thìn

Hợi

Tỵ

Ngọ

29

Tuế hợp

Tốt mọi việc

Sửu

Hợi

Tuất

Dậu

Thân

Mùi

Ngọ

Tỵ

Thìn

Mão

Dần

30

Nguyệt giải

Tốt mọi việc

Thân

Thân

Dậu

Dậu

Tuất

Tuất

Hợi

Hợi

Ngọ

Ngọ

Mùi

Mùi

31

Quan nhật

Tốt mọi việc

&nbsp

Mão

&nbsp &nbsp

Ngọ

&nbsp &nbsp

Dậu

&nbsp &nbsp

&nbsp

32

Hoạt điệu

Tốt, nhưng gặp thụ tử thì xấu

Tỵ

Tuất

Mùi

Dậu

Dần

Hợi

Thìn

Sửu

Ngọ

Mão

Thân

33

Giải thần

Tốt cho việc tế tự,tố tụng, gải oan (trừ được các sao xấu)

Thân

Thân

Tuất

Tuất

Dần

Dần

Thìn

Thìn

Ngọ

Ngọ

34

Phổ hộ (Hội hộ)

Tốt mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hành

Thân

Dần

Dậu

Mão

Tuất

Thìn

Hợi

Tỵ

Ngọ

Sửu

Mùi

35

Ích Hậu

&nbsp Tốt mọi việc, nhất là giá thú

Ngọ

Sửu

Mùi

Dần

Thân

Mão

Dậu

Thìn

Tuất

Tỵ

Hợi

36

Tục Thế

&nbsp Tốt mọi việc, nhất là giá thú

Sửu

Mùi

Dần

Thân

Mão

Dậu

Thìn

Tuất

Tỵ

Hợi

Ngọ

37

Yếu yên (thiên quý)

&nbsp Tốt mọi việc, nhất là giá thú

Dần

Thân

Mão

Dậu

Thìn

Tuất

Tỵ

Hợi

Ngọ

Mùi

Sửu

38

Dịch Mã

Tốt mọi việc, nhất là xuất hành

Thân

Tỵ

Dần

Hợi

Thân

Tỵ

Dần

Hợi

Thân

Tỵ

Dần

Hợi

39

Tam Hợp

Tốt mọi việc

NgọTuất

MùiHợi

ThânTý

DậuSửu

TuấtDần

HợiMão

TýThìn

SửuTỵ

DầnNgọ

MãoMùi

ThìnThân

TỵDậu

40

Lục Hợp

Tốt mọi việc

Hợi

Tuất

Dậu

Thân

Mùi

Ngọ

Tỵ

Thìn

Mão

Dần

Sửu

41

Mẫu Thương

Tốt về cầu tài lộc, khai trương

HợiTý

HợiTý

HợiTý

DầnMão

DầnMão

DầnMão

ThìnSửu

ThìnSửu

ThìnSửu

ThânDậu

ThânDậu

ThânDậu

42

Phúc hậu

Tốt về cầu tài lộc, khai trương

Dần

Dần

Dần

Tỵ

Tỵ

Tỵ

Thân

Thân

Thân

Hợi

Hợi

Hợi

43

Đại Hồng Sa

Tốt mọi việc

Tý Sửu

Tý Sửu

Tý Sửu

ThìnTỵ

ThìnTỵ

ThìnTỵ

NgọMùi

NgọMùi

NgọMùi

ThânTuất

ThânTuất

ThânTuất

44

Dân nhật, thời đức

Tốt mọi việc

Ngọ

Ngọ

Ngọ

Dậu

Dậu

Dậu

Mão

Mão

Mão

45

Hoàng Ân

&nbsp

Tuất

Sửu

Dần

Tỵ

Dậu

Mão

Ngọ

Hợi

Thìn

Thân

Mùi

46

Thanh Long

Hoàng Đạo – Tốt mọi việc

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

46

Minh đường

Hoàng Đạo – Tốt mọi việc

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

46

Kim đường

Hoàng Đạo – Tốt mọi việc

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

46

Ngọc đường

Hoàng Đạo – Tốt mọi việc

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Chú thích: &nbsp (1) Thiên đức: có tài liệu khác sắp xếp theo hàng âm chi theo 2 chu kỳ, khởi từ Tỵ tháng giêng (giống như Địa tài số 15)&nbsp (2) Nguyệt đức: có tài liệu khác xếp theo hàng chi nghịch hành khởi từ Hợi tháng Giêng (giống như Lục Hợp số 40)(trích Tân Việt, Thiều phong. Bàn về lịch vạn niên, Văn hoá dân tộc,Hà Nội,1997)

Xem Boi So Dien Thoai Tot Hay Xau

Tra Sim Phong Thủy Tra số điện thoại hợp tuổi có ý nghĩa gì? – Sim – Số điện thoại không hợp phong thủy là như thế nào và cách tra cứu sim dựa trên nguyên tắc gì?

Đó là băn khoăn của đa số những người yêu phong thủy. Ngày hôm nay, Phong Thủy Sim xin chia sẻ cách tra cứu xem Sim Phong Thủy một cách đơn giản nhất dựa trên lý thuyết kinh dịch Trung Hoa cổ đại.

Như bạn đã biết, sim – số điện thoại là vật bất ly thân trong cuộc sống hiện đại ngày nay. Mỗi con số sẽ mang một ý nghĩa khác nhau và mang một vận số như đã được báo trước cho gia chủ. Vậy Làm sao để có thể biết trước được điều sẽ tốt hay xấu sẽ xảy ra tiếp theo đây, bạn có thể tham khảo bài viết này để biết được vận số cho sim điện thoại bạn đang dùng có thực sự hợp với tuổi với mệnh của bạn.

Mỗi ngày thức dậy chúng ta đề có thể bắt gặp rất rất nhiều các con số, nó có thể xuất hiện trên đường phố, chốn công sở hay cả trong những giấc mơ. Và Bạn đã biết tới ý nghĩa của những con số đó? Theo các nhà chuyên gia phong thủy luôn cho rằng những con số với sự trùng hợp đến ngẫu nhiên với bạn sẽ mang một điều như được tiên đoán trước, và để giải mã được những điều bí ẩn đó thì sau nhiều năm tích lũy, con người chúng ta đang dần khám phá hé mở được những điều bí ẩn này. Áp dụng cho lĩnh vực sim số điện thoại Từng cặp số trong chuỗi điện thoại của bạn sẽ có những ý nghĩa khác nhau mang lại may mắn cho chủ nhân mà có khi bạn chưa biết.

Cách kiểm tra số điện thoại tốt hay xấu:

– Bước 1: Tiếp cận công cụ tra sim phong thủy hợp tuổi trực tuyến

Xem bói số điện thoại tốt hay xấu

Bước 2: Bạn nhập thông tin cần thiết có trong từng ô mục trống như:

– Số điện thoại bạn đang dùng ( số điện thoại bạn yêu thích hay sim số đẹp bạn đang có ý định muốn mua ) vào mục Nhập số điện thoại.

– Nhập thông tin ngày tháng năm sinh (theo Dương lịch ) của bạn vào mục Ngày sinh của bạn.

– Mục giới tính, bạn lựa chọn Nam hoặc Nữ theo thanh cuộn đã có.

– Mục giờ sinh bạn chọn chính xác theo cung giờ sinh của bạn thì độ chuẩn xác của kết quả trả về sẽ cao hơn

Bạn có thể tham khảo qua hình ảnh Tra Sim hợp tuổi:

Xem bói số điện thoại tốt hay xấu

Bước 3: Xem kết quả – Xem sim hợp với tuổi của bạn được bao nhiêu điểm

Cách tra cứu sim hợp tuổi, sim hợp mệnh nhờ công cụ trực tuyến

Xem Bói Tuong Mieng Biet Hoa Phúc Cuoc Doi

Xem bói tướng miệng biết họa phúc cuộc đời

Tướng miệng dày, hồng nhuận là quý; tướng miệng vuông là thông minh, tướng miệng cao quý thì góc cạnh phải rõ ràng, sắc đỏ chu sa

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

Miệng là cánh cửa của ngôn ngữ, là công cụ để ăn uống, là then chốt của vạn vật tạo hóa và cũng là cửa sổ của trái tim. Thưởng phạt là do miệng nói ra, đúng sai cũng lại là ở miệng. Chính trực đôn hậu, không nói năng bừa bãi gọi là khẩu đức. Kẻ lắm lòi, đặt điều phỉ báng người khác gọi là khẩu tặc.

Tướng miệng vuông vắn, to rộng, có góc cạnh, báo hiệu là người trường thọ mà cao quý. Hình dáng miệng giông như chiếc cung là tướng cách của người phú quý. Miệng rộng, dày, báo hiệu là người giàu có, phúc đức. Miệng thẳng mà không lệch, dày mà không mỏng là tướng của người không sợ thiếu thốn về mặt cơm áo gạo tiền. Miệng vuông hình chữ “tứ”, báo hiệu là người giàu có. 

Tướng miệng nhọn lại cong, lệch lại mỏng là tướng của kẻ hàn tiện. Miệng không nói mà tự mở, lại có hình dáng giông như miệng con ngựa là dấu hiệu của người nghèo khổ đói khát.Miệng nhọn như miệng chuột là tướng hay đố kỵ, gièm pha, phi báng người khác. Miệng chúm lại giông như tư thế đang thổi lửa là tướng của kẻ cô độc. Miệng giông như miệng chó thường là mệnh bần cùng, hạ tiện. Miệng có nếp nhăn dọc thì có số ăn không được no. 

Sắc môi tím đen là người khốn khổ, vất vả. Môi trên to, báo hiệu là người hay nói xấu người khác. Môi dưới dài là tướng cách của người tiêu tài tốn của.

Môi là thành quách của miệng, lưỡi là lưỡi dao của miệng.Thành quách phải dày, dao phải sắc, dày tức là không có vết lõm, sắc tức là không dễ cùn, đây chính là tướng quý của môi và lưỡi. Lưỡi phải đỏ mà không được xuất hiện màu den, đỏ nhạt mà không được trắng. Lưỡi đỏ tươi như màu máu thì có số làm quan, được hưởng lộc. Lưỡi dài chấm tới mũi là tướng của bậc công hầu. Trên lưỡi có đường vân dài, cũng là báo hiệu của người được phong công hầu. Trên lưỡi có nhiều đường vân là tướng của người giàu có. Lưỡi lớn miệng nhỏ là người có số bần hàn lại đoản mệnh.

Lưỡi nhỏ mà ngắn là kẻ bần hàn lại hạ tiện. Lưỡi có sắc tía, xám đen người có số bần hàn, hay gặp chuyện nguy nan. Lưỡi thè ra giống lưỡi rắn là tướng của kẻ độc ác, đoản thọ. Thế của lưỡi phải sâu dài, hình dáng phải vuông thẳng, sắc phải đỏ, phát âm phải vang dội, khẩu đức phải đoan chính, môi phải tròn và dày mới là tướng miệng đẹp.

Trong sách xem bói Linh đài bí quyết có viết: Miệng là cánh cửa của cơ thể con người, trên thông với Nhân trung, dưới là huyệt Thừa tương, hai bên trái phải là 2 bộ vị Tỉnh táo và Tế trù. Miệng trong Ngũ nhạc gọi là Hằng sơn, trong ngũ phương gọi là phương Bắc, trong ngũ tạng thì ứng với tim, thông suốt Thủy Hỏa, còn được gọi là cửa xuất nạp, lại là nơi cư trú của sao Thủy, là cơ quan nhận thức ăn nuôi dưỡng toàn bộ cơ thể. là cơ quan nói chuyện giao tiếp và cũng là mâu chô”t của chuyện thị phi. Biển lớn nhận nước đố ra từ trăm ngàn con sông khác nhau, còn miệng thì ăn hàng trăm loại thực phẩm đế nuôi dưỡng cơ thể con người.

Xem bói tướng miệng cao quý phải có những đặc điểm sau

– Các góc cạnh của miệng rõ ràng, khi ngậm lại miệng phải nhỏ, khi mở miệng thì phải rộng, môi trên và môi dưới có đường nét góc cạnh rõ ràng, khẩu hình giống chiếc cung; tức là phải có hình dáng giống như đang ngậm nước, miệng vuông như hình chữ “tứ”, thêm sắc miệng đỏ giống như ngậm chu sa. Người nào có tướng miệng như vậy tất sẽ là quý nhân.

– Dù có đầy đủ những điều kiện nói trên nhưng môi lại mỏng thì cũng không phải là tướng quý. Người môi mỏng đại đa số là người thích ca hát, tụ tập chốn đông người.

Tướng miệng nhọn, chúm lại như đang thổi lửa là tướng của kẻ nghèo khó. Miệng như miệng chuột, báo hiệu là người hay đố kỵ, gièm pha phỉ báng người khác. môi trên môi dưới tương xứng với nhau là người văn hay chữ tốt.

Phụ nữ nếu như hai môi khép lại mà răng vẫn lộ ra ngoài, báo hiệu sinh nở khó khăn. Môi dưới to chờm môi trên là tướng hại chồng. Môi trên nhô ra chòm xuống môi dưới là tướng kẻ xảo trá. Phụ nữ mang thai nếu trên mặt có sắc xanh kéo dài từ khóe miệng trái vào miệng, báo hiệu sẽ sinh con trai; nêu có sắc đỏ từ khóe miệng phải vào miệng, báo hiệu sinh con gái. Xung quanh miệng có sắc đen, dự báo thai phụ và thai nhi khó bảo toàn tính mạng. Khóe miệng trễ xuống, nếu là phụ nữ thì là tướng hạ tiện lại bi đát, không làm thiếp thì cũng là mệnh tì nữ.

Miệng như ngậm chu sa là tướng phú quý. Khi cười lộ răng, đa số là người không lịch sự. Miệng nhọn mà không có góc cạnh là tướng người vất vả. Môi thô, dày, sắc tía, nếu là nữ thì là tướng không chồng, nói chuyện không rành mạch, báo hiệu là kẻ thiếu tín nghĩa, khó có thể sông tương trợ, hòa thuận với hàng xóm.

Xem bói tướng miệng: Dày, hồng nhuận là quý

Miệng mang lại họa phúc cho con người, đồng thời cũng mang tới cả cái lợi và cái hại. Miệng là nguồn gốc của họa phúc mà họa phúc lại là điều căn bản của lợi hại. Do vậy, lợi hại hay họa phúc đều là do con người tự tạo nên, vì thế nói năng không được tùy tiện.Có câu nói rằng: Khi những lời lẽ không hay mà đã được nói ra thì sẽ mang đến tai họa. 

Người trung hậu ít nói, sẽ tránh được việc phải nghe những lời thô tục. Người có cát tướng là người không nói nhiều. Nếu như cẩn thận, ít nói thì sẽ tránh được nhiều chuyện không hay. Người ăn nói ngông cuồng, thích phỉ báng người khác sẽ gặp nhiều tai họa. Cái gọi là phỉ báng nhiều lời chính là có những lời nói xấu sau lưng người khác. Người này sẽ gặp nhiều chuyện tai ương gây hại tới chính bản thân mình. 

Đầu quân vào hàng tướng nếu là người có miệng rộng có thể nắm quyền hành. Họ có thể thu được quyền hành về tay mình.

Môi phải dày dặn, nói năng phải đứng đắn, nghiêm túc, giọng nói phải thanh thoát rõ ràng, sắc môi phải sáng nhuận. Môi quý là môi dày dặn, nói chuyện hay là ở chỗ đứng đắn, nghiêm túc, giọng nói quý ở chỗ âm hưởng vang xa, sắc môi quý ở chỗ sáng nhuận. 

Ngưòi có môi trên và môi dưới có nhiều đường vân đan xen vào nhau, báo hiệu là con cháu đầy nhà. Người có viền môi rõ nét là tướng của người nhân ái tín nghĩa.

Người có sắc môi đỏ tươi như máu trong nhà dư dả tiền bạc, người có miệng chúm lại như kén tằm đại đa sô” là người bần hàn. Môi đỏ tươi như màu máu, báo hiệu là người vô cùng giàu có.

Người có miệng giông như ngậm đan báo hiệu là người giàu tài nghệ, người có miệng giông như đang thổi lửa là tướng của kẻ bần hàn. Trong sách tướng xưa có viết: Nếu môi như đang ngậm đan phần đa là thiên về nghệ thuật, miệng như đang thổi lửa tất sẽ là tướng cô đơn.

 Khi ngậm 2 môi lại thì miệng phải nhỏ, mở ra thì miệng phải rộng. Miệng không được mím chặt lại.

Tướng miệng vuông thẳng là thông minh

Khi ăn, nếu giống như kiểu ăn tham lam của loài chó, hoặc giống như loài ngựa gặm cỏ lúc đói hoặc ăn như chuột đều là tướng của kẻ hạ tiện.

Miệng không cân xứng có nghĩa là 2 môi trên dưới không cân xứng vói nhau. Nếu 2 môi không khít nhau sẽ không hiển thị rõ khóe miệng. Người như vậy khi nói chuyện rất kiêu ngạo, tự cao tự đại, là hung đồ thiếu tín nghĩa.

 Người thiếu thông minh lại đoản mệnh thường môi trên chòm lên môi dưới. Nếu môi cong cũng là tưóng của người không có trí tuệ.

 Miệng xuất hiện màu xanh đen sẽ có tai họa xảy ra, xuất hiện màu vàng trắng là điểm báo bệnh tật liên miên. Nếu miệng xuất hiện màu xanh đen, báo hiệu sắp có tai họa ập tới. Nếu miệng xuất hiện sắc vàng trắng là điềm báo sắp bị bệnh nặng.

 Hai bên mép có nếp nhăn thô chủ là người hung ác, cuộc đời gặp nhiều tai hoa lao tù. Nếu bên ngoài đường Pháp lệnh có nếp nếp nhiều tai hoa lao tù. Nếu bên ngoài đường Pháp lệnh có nêp nêp nhăn nhỏ, bên ngoài nếp nhăn nhỏ này có nếp nhăn thẳng nữa, những nếp nhăn này cắt ngang đường Pháp lệnh, báo hiệu người đó có cuộc sống đói khổ, bần cùng.

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Yến Nhi (XemTuong.net)

Kinh Nghiệm Soi Cau Lo De Đánh Lô Đánh Đề Theo Ngày Âm

Nhìn vào bảng trên có thể thấy:

– Số lẻ được gọi là dương can (giáp, bính mậu, canh, nhâm)

– Số chẵn là âm (ất, đinh, kỷ, tân, quý)

– Ngày chẵn là ngày cương (đối nội)

– Ngày lẻ là ngày cương (đối ngoại)

– Những cặp đối xung: Giáp và kỷ, ất và canh, bính và tân, đinh và nhâm, mậu và quý.

Để đánh lô đề heo ngày thì người chơi phải nắm được đia chi tương ứng với các con giáp theo bảng sau:

Cách soi cầu lô đề theo can chi

Có rất nhiều cách để xem ngày tháng năm theo can chi. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này chúng tôi sẽ lấy ví dụ để các bạn dễ hình dung

Ví dụ: lấy ngày 10/3/2016 để làm ví dụ. Các bạn có thể xem dựa vào tờ lịch hoặc xem trên các trang web nổi tiếng về xem ngày giờ.

Bước 1: nhìn vào lịch đối chiếu, có thể thấy hôm đó là ngày Tân Mão, tháng Tân Mão, năm Bính Thân.

Bước 2: xem ngày giờ có xung khắc hay không. Ngày Tân Mão cùng tháng Tan mão nên không kỵ. So với năm Tân hợp Bính, Mão cũng không kỵ Thân. Vì không có số xung khắc nên ta sang tiếp bước 3 soi cau lo de tìm số đẹp đánh trong ngày.

Bước 3: Tìm số lô số đề đẹp, theo bảng trên ta có Tân là dãy số 8,4,9,1. Mão là dãy số 4,3,8,2. Dựa vào kết quả trên ta tìm ra những số lô có khả năng ra vào ngày hôm nay là 8,4,9,1,3,2. Nếu tiến hành ghép số ta sẽ ghép được 36 số có 2 chữ số để đánh lô đề.

Bước 4: Chọn số để đánh, bạn có thể dùng dàn 36 số này để đánh đề, hoặc chọn ra 1,2 con lô để đánh. Để chọn ra cặp số lô đẹp, các bạn có thể dựa vào nhiều phương pháp mà chúng tôi đã từng đề cập trước đó soi cầu lô đầu đít trùng giải 6 và 7, soi cầu lô dựa vào tổng hiệu của đề hai ngày hôm trước,… Nếu áp dụng được thêm những cách này sẽ giúp bạn tăng tỷ lệ trúng số đề rất cao.

Kết quả ngày 10/03/2016: Trong 36 số đã tìm được dựa vào phương pháp can chi thì đề về 91, lô về 15/36 con.

Đây là một phương pháp khá hay đánh lô đề dựa vào phong thủy, ngũ hành. Nếu kết hợp phương pháp này với phương pháp thống kê chọn số lô thì tỉ lệ chính xác lên đến 100%. Với cách thức soi cầu lô đề có tính toán trước sẽ giúp bạn nắm chắc được phần thắng khi xuống tiền chơi số lô số đề.Hãy nhanh tay đăng ký tài khoản Win2888