Top 14 # Xem Ngày Tốt Cho Việc Cưới Hỏi Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Ica-ac.com

Xem Ngày Tốt Cho Việc Cưới Hỏi, Kết Hôn

Thông tin ngày sinh người cần xem

Ngày 27/8/1998 (Dương lịch)Tức ngày 6/7/1998 (Âm lịch)Ngày Bính Ngọ, Tháng Canh Thân, Năm Mậu Dần

Thông tin ngày xem

Ngày 27/10/2019 (Dương lịch)Tức ngày 29/9/2019 (Âm lịch)Ngày Đinh Dậu, Tháng Giáp Tuất, Năm Kỷ Hợi

Ngày Hoàng đạo: sao Kim Đường (Bảo Quang), ngày Đại cát

Điểm: 3/3

Giờ Hoàng đạo :

Canh Tý (23g – 1g): sao Tư Mệnh (Cát)Nhâm Dần (3g – 5g): sao Thanh Long, (Đại cát)Quý Mão (5g – 7g): sao Minh Đường, (Đại cát)Bính Ngọ (11g – 13g): sao Kim Quỹ (Cát)Đinh Mùi (13g – 15g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)Kỷ Dậu (17g – 19g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo :

Tân Sửu (1g – 3g): sao Câu TrậnGiáp Thìn (7g – 9g): sao Thiên HìnhẤt Tỵ (9g – 11g): sao Chu TướcMậu Thân (15g – 17g): sao Bạch HổCanh Tuất (19g – 21g): sao Thiên LaoTân Hợi (21g – 23g): sao Nguyên Vũ

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Đại kỵ: Không cóNgày Đinh: Kỵ cắt tóc, cạo đầu, dễ bị mọc mụn nhọt ở đầu.Ngày Dậu: Kỵ hội họp khách khứa, chủ nhân sẽ bị thương tổn.

Điểm: 5/5

Địa tài (trùng với sao Bảo quang – Hoàng đạo) (Tốt): Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.Kim đường – Hoàng đạo (Đại cát): Tốt mọi việc.

Điểm: 6/8

Nguyệt hỏa (Độc hỏa) (Xấu từng việc): Xấu với lợp nhà, làm bếp.Nguyệt kiến chuyển sát (Xấu từng việc): Kỵ động thổ.Phủ đầu sát (Xấu từng việc): Kỵ khởi tạo, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương.Thiên lại (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.Thiên địa chính chuyển (Xấu từng việc): Kỵ động thổ.Nguyệt tận (ngày hối) (Đại hung): Xấu mọi việc.

Điểm: 0/3

Trực Bế (Xấu): Xấu mọi việc trừ đắp đê, lấp hố rãnh. Không kỵ với việc cưới hỏi, kết hôn, giá thú. Không tốt với việc cưới hỏi, kết hôn, giá thú.

Điểm: 1/6

Sao trong Nhị thập bát tú

Ngũ hành tuổi và ngày tháng xem

Điểm: 2/2

Điểm: 1/1

Điểm: 1/1

Tổng điểm: 28/41 = 68.3%

Vì là, năm 2019 không tốt cho việc, ngày can chi Hung, ngày Trực xấu nên ngày này không phù hợp để cưới hỏi, kết hôn, giá thú với người xem.

Các bước xem ngày tốt cơ bản – Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

Cách Xem Ngày Tốt Cho Việc Cưới Hỏi, Kết Hôn

Chọn ngày cưới là chỉ việc chọn Ngày, Tháng, Năm với ý nghĩa may mắn, có lợi không có hại, là truyền thống lâu đời của dân tộc ta. “Tránh voi chẳng xấu mặt nào”, “Có kiêng có lành” là câu nói rất quen thuộc của chúng ta.

Đây là phương pháp rất phức tạp và đặc biệt, và cũng là việc cần chuẩn bị đầu tiên cho lễ cưới.

Thông thường lấy can chi lịch pháp làm cơ sở, kết hợp thêm với Bát quái, Cửu tinh, Ngũ hành,… để tính toán, từ đó chọn ra ngày thích hợp, tìm lành tránh dữ.

Ngày xưa, trước khi dựng vợ gả chồng cho con cháu, các cụ thường nhờ người thầy xem tuổi của đôi trẻ để lương duyên của chúng khỏi bị “nửa đường gẫy gánh” hay tránh cho chúng khỏi bị cảnh phu thê “ly biệt” khi phạm “cô phòng quả tú”. Ngày nay, quan niệm về hôn nhân đã thay đổi. Nam nữ “phải lòng” thương yêu nhau thì việc cưới gả tiếp theo là lẽ thường tình. Cho dù ông bà cha mẹ biết trước sự đổ vỡ cũng không thể nào ngăn cản được! Thôi thì cứ xem như đôi trẻ có duyên ‘tiền định’ cho lòng mình thanh thản. Còn chúng có “nợ” lâu dài với nhau hay không là còn tùy “duyên phận”.

Ngày tốt mà các nhà Thuật số luôn chọn các ngày để cưới gả: Ngày Bất tương [sao Bất tương](Bất là không, tương là tương hợp. Nghĩa ở đây là không bị Âm tương, không bị Dương tương, không bị Cụ tương và bất tương là ngày đại kiết để dựng vợ gả chồng):

Âm tương: Can Âm (-) phối Chi Âm (-), kỵ cho nữ.

Dương tương: Can Dương (+) phối Chi Dương (+), kỵ cho nam.

Âm Dương cụ tương: Can Âm (-) phối hợp Chi Dương (+), nam nữ đều bị kỵ.

Âm Dương bất tương: Can Dương (+) hòa hợp với Chi Âm (-) thì tốt cho cả nam lẫn nữ.

Ngày có nhiều cát tinh như: Thiên Hỷ, Thiên Đức + Nguyệt Đức, Tam Hiệp, Ngũ hiệp, Lục hiệp. Ngày trực Bình, trực Định, trực Thành, trực Thâu.

Ngày Tam nương, Sát chủ dương và Nguyệt kỵ.

Ngày có hung tinh như: Trùng phục, Thiên hình, Thiên tặc, Địa tặc, Nguyệt phá, Nguyệt sát, Nguyệt hỏa, Nguyệt yểm, Vãng vong, Sát thê.

Ngày kỵ tuổi (Thiên khắc, Địa xung). Ngày trực Kiến, trực Phá, trực Nguy.

Ngày Hoàng đạo: Thông thường là chọn ngày nhưng không có nghĩa là không quan tâm đến cát hung của tháng hay năm, mà cần phải có lựa chọn tổng hợp. Ngày Hoàng đạo chính là ngày có 6 vị thần là Thanh long, Thiên đức, Ngọc đường, Tư mệnh, Minh đường, Kim quý.

Để chọn đúng ngày:

Chọn ngày là văn hoá truyền thống của chúng ta (nguồn gốc tất nhiên từ Trung Quốc), nhưng cho đến nay có rất nhiều phương pháp, các loại sách xuất bản thì càng nhiều. Nhất là hiện nay đang phổ biến loại “Hoàng lịch”, “Lịch vạn sự”. Nhiều người cho rằng, làm việc gì chỉ cần xem mấy cuốn sách này là được; hoặc cho rằng ngày nào là Hoàng đạo thì làm gì cũng được. Như vậy là hoàn toàn sai, như “Hoàng lịch” chú là có thể “động thổ” mà việc thực hiện là sửa nhà thì hoàn toàn sai! Thứ nhất, nội dung trong sách có hạn, thiếu sót nhiều nội dung, vì thế mà chỉ thích hợp với một số việc chứ không phải việc nào cũng làm được; thứ hai, việc cần làm lại không chọn đúng ngày tốt (như ví dụ trên); thứ ba, chọn ngày là theo từng việc, chọn ngày là để làm việc gì cho ai. Nếu chỉ chú là “xuất giá”, mà người cầm tinh khác nhau tất nhiên là phải khác nhau, làm sao lạm dụng được. Vì vậy, những chuyện nhỏ không quan trọng có thể tra sách lịch; chuyện lớn đời người thì cần tìm người giỏi xem ngày, tránh những chuyện không đáng có xảy ra!

Cách chọn ngày:

Dựa vào những ngày thích hợp, rồi cân nhắc đến ngày tháng năm sinh để chọn ngày thích hợp.

Ngày thích hợp: Thiên đức, Nguyệt đức, Nguyệt ân, Tam hợp, Thiên hỷ, Lục hợp,…

Ngày kỵ: Nguyệt phá, Nguyệt sát, Nguyệt kỵ, Thiên hình, Ly sàng, Cô quả,…

Cấm kỵ trong ngày cưới còn có rất nhiều, thể hiện thái độ thận trọng của mọi người với chuyện lớn đời người. Xét về năm kết hôn, không nên tổ chức lễ cưới vào năm không có lập xuân, năm 2004 có hai lập xuân, còn gọi là “song xuân”, rất tốt cho kết hôn.

Ngoài ra còn kỵ phụ nữ goá hoặc người tứ nhãn (bốn mắt, chỉ phụ nữ mang thai) vào phòng tân hôn; kỵ cho người khác ngồi trên giường tân hôn.

Đối tượng cấm kỵ rất nhiều, cấm kỵ là một hiện tượng văn hoá dân gian đáng để nghiên cứu, cấm kỵ có tác dụng điều tiết và kiểm soát nhất định với hành vi con người, và cũng thể hiện rõ kinh nghiệm sống. Vì thế chọn ngày phải dựa trên cơ sở lịch pháp, đồng thời tính đến cấm kỵ của từng vùng nhất định.Thông thường lấy can chi lịch pháp làm cơ sở, kết hợp thêm với Bát quái, Cửu tinh, Ngũ hành,… để tính toán, từ đó chọn ra ngày thích hợp, tìm lành tránh dữ.

23 Xem Ngày Giờ Tốt Để Cưới Hỏi

NHỮNG NGÀY TỐT, GÁI VỀ NHÀ CHỒNG

Tuổi gáitháng tốt

Tuổi tý và tuổi ngọ

tháng sáu và tháng chạp

Tuổi sửu và tuổi mùi

tháng năm và tháng mười

Tuổi dần và tuổi thân tháng hai và tháng tám

Tuổi mẹo và tuổi dậu tháng giêng và tháng bảy

Tuổi thìn và tuổi tuất tháng tư và tháng mười

Tuổi tỵ và tuổi hợi tháng ba và tháng chín

NĂM CUNG NIÊN KỴ CƯỚI GẢ

Trai tuổi tý kỵ năm mùi Gái tuổi tý kỵ năm mẹo

Trai tuổi sửu kỵ năm thân

Gái tuổi sửu kỵ năm dần

Trai tuổi dần kỵ năm dậu

Gái tuổi Dần kỵ nắm sửu

Trai tuổi mẹo kỵ năm tuất

Gái tuổi Mẹo kỷ năm tý

Trai tuổi thìn kỵ năm hợi

Gái tuổi thìn kỵ năm hợi

Trai tuổi tỵ kỵ năm tý

Gái tuổi tuổi tỵ kỵ năm tuất

Trai tuổi ngọ kỵ năm sửu

Gái tuổi tuổi ngọ kỵ năm dậu

Trai tuổi mùi kỵ năm dần

Gái tuổi mùi kỵ năm thân

Trai tuổi thân kỵ năm mẹo

Gái tuổi thân kỵ năm mùi

Trai tuổi dậu kỵ năm thìn

Gái tuổi dậu kỵ năm ngọ

Trai tuổi tuất kỵ năm tỵ

Gái tuổi tuất kỵ năm tỵ

Trai tuổi hợi kỵ năm ngọ

Gái tuổi hợi kỵ năm thìn

SÁU TUỔI KỴ NHAU VỀ CƯỚI GẢ ( Lục lại )

Tuổi Týtuổi Mùi

Tuổi Dầntuổi Tỵ

Tuổi Thântuổi Hơi

Tuổi Sửutuổi Ngọ

Tuổi Mẹotuổi Thìn

Tuổi Dậutuổi Tuất

BỐN TUỔI KỴ NHAU VỀ CƯỚI GẢ ( Tứ tuyệt )

Tuổi týtuổi Tỵ

Tuổi dậutuổi Hợi

Tuổi ngọtuổi Hợi

Tuổi mẹotuổi Thân

NGÀY TỐT NÊN DÙNG XÂY ĐẮP NỀN NHÀ NGÀY TỐT NÊN DÙNG CẤT NHÀ

Bính-Dần, Tân-Tỵ, Mậu-Thân, Kỷ-HợiGiáp Tuất, Canh Tý, Quý Tỵ, At Mẹo, Canh Thìn, Đinh Tỵ, Giáp Ngọ, Kỷ Mùi, Nhâm Thân, Bính Thân, Mậu Tuất, Kỷ Dậu, Nhâm Dần, Quý Hợi.

NGÀY TỐT NÊN DÙNG LỢP NHÀNGÀY TỐT NÊN DÙNG XÂY BẾP, XÂY LÒ

Giáp Tuất, Nhâm Tý, Tân Sửu, Canh Dần, Quý Mẹo, Quý Tỵ, At Mùi, Giáp Ngọ, Kỷ Dậu, Tân Dậu.Tháng Giêng Ngày Tuất, Tháng hai ngµy söu, Tháng Ba Ngày Tý, Tháng Tư Ngày Mẹo, Tháng Năm Ngày Dần, Tháng Sáu Ngày Tỵ, Tháng Bảy Ngày Thìn, Tháng Tám Ngày Mùi, Tháng Chín Ngày Ngọ, Tháng Mười Ngày Dậu, Tháng Mười Một Ngày Thân, Tháng Mười Hai Ngày Hợi

NHỮNG VÌ SAO TỐT TRONG 28 VÌ SAO LÀ:Sao phòng, vĩ, cơ. Đẩu, thất, bích, khuê, trương, chắn ( xin quý vị dò các sao tốt này trong những quyển lịch tàu và lịch việt ngữ đều có ghi rõ )

tháng hai giờ ngọ

thángbagiờmùi

tháng tư giờ thân

tháng năm giờ dậu

tháng sáu giờ tuất

tháng bảy giờ hợi

tháng tám giờ tý

tháng chín giờ sửu

tháng mười giờ dần

tháng mười một giờ mẹo

tháng mười hai giờ thìn

GIỜ DIÊM VƯƠNG ( XẤU )Trẻ con sanh nhằm những giờ sau đây thì hay sợ sệt giật mình mùa xuângiờ sửu và giờ mùi

mùa hạgiờ thìn và giờ tuất

mùa thugiờ tý và giờ ngọ

Mùa dongmẹo và giờ dậu

GIỜ XẤU Trẻ con sanh nhằm những giờ sau đây thường hay khãc vào những giờ ban đêm Mùa xuânGiờ ngọ

Mùa hạGiờ dậu

Mùa thuGiờ tý

Mùa đôngGiờ Mão

Xem Ngày Tốt Cưới Hỏi Năm 2022 Cho Tuổi Mậu Thìn 1988

Xem ngày tốt cưới hỏi cho nam nữ tuổi Mậu Thìn 1988 trong năm 2018. Chọn ngày tốt cưới hỏi giúp mang lại may mắn, thuận lợi trong làm ăn, cuộc sống hôn nhân hạnh phúc về sau. Chọn ngày cưới cho Tuổi Mậu Thìn 1988 dựa vào yếu tố sau:

Như ông bà ta thời xưa việc xem tuổi trước khi kết hôn có vai trò khá quan trọng, bởi chúng quyết định cuộc sống tương lai của cặp vợ chồng trẻ sau này. Vì vậy khi xem ngày cưới cho tuổi Mậu Thìn 1988 cần lưu ý tránh tuổi Kim Lâu của cô dâu. Khi muốn chức đám cưới, hai gia đình sẽ căn cứ vào tuổi của cô dâu. Hầu hết các gia đình sẽ tránh tổ chức cưới hỏi cho con đúng vào tuổi Kim Lâu của cô dâu.

Theo chúng tôi trong năm Mậu Tuất 2018 Khi chọn ngày cưới cho nam nữ sinh năm 1988, cần dựa vào cách tính tuổi Kim lâu của cô dâu. Tuổi Kim Lâu của cô dâu được tính như sau: (tính cả tuổi mụ) tuổi Kim Lâu sẽ là có các số cuối là 1, 3, 6, 8, tương ứng với độ tuổi 21, 23, 26, 28 không tốt và không nên tổ chức đám cưới ở độ tuổi này.

Chọn ngày hoàng đạo tổ chức đám cưới

Việc xem và lựa chọn ngày cưới cho nam nữ tuổi Mậu Thìn 1988, không chỉ xem một cách tổng hợp mà cần phải có sự lựa chọn, quan tâm đến mệnh cũng như tuổi của cô dâu, chú rể Mậu Thìn sinh năm 1988. Xét về năm để kết hôn thì vợ chồng trẻ không nên kết hôn vào năm không có lập xuân. Một năm có 2 lập xuân, hay còn gọi là song xuân thì cần lưu ý kết hôn vào ngày này khá tốt và may mắn.

Chọn hướng giường hợp tuổi vợ chồng

Phong thủy giường ngủ cũng đóng vai trò quan trọng đối với cặp đôi. Việc chọn hướng giường ngủ hợp tuổi hai vợ chồng, có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc sống hôn nhân về sau. Nếu chọn hướng giường xung tuổi, sẽ dẫn đến việc hai vợ chồng có những bất hòa, xung đột trong cuộc sống.

Do vậy, bên cạnh việc xem ngày tốt, chọn ngày kết hôn cho nam nữ tuổi Mậu Thìn 1988 cần lưu ý chọn hướng giường. Để vợ chồng luôn may mắn, hạnh phúc, thuận hòa trong cuộc sống hôn nhân, cần kê giường đúng hướng và hợp tuổi, tránh kê đối diện bàn thờ.

Xem tuổi vợ chồng

Xem tuổi vợ chồng hợp nhau hay không? xem tuổi vợ chồng dựa vào ngày tháng năm sinh, việc xem tuổi này không thể thiếu trước khi quyết định tiến tới hôn nhân. Vậy nên chọn được người vợ/chồng hợp tuổi Mậu Thìn, sẽ đem đến cho cặp vợ chồng trẻ có cuộc sống hôn nhân hòa hợp, hạnh phúc, sự nghiệp hanh thông.