2 Chi tiết nhóm sao chiếu mệnh và ý nghĩa
3 Cách tính sao chiếu mệnh theo tuổi hay năm sinh
4 Xem sao chiếu mệnh, sao hạn năm 2021 cho 12 con giáp
4.1 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Tỵ
4.2 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Ngọ
4.3 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Mùi
4.4 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Thân
4.5 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Dậu
4.6 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Tuất
4.7 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Hợi
4.8 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Tý
4.9 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Sửu
4.10 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Dần
4.11 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Mão
4.12 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Thìn
Sao chiếu mệnh là gì?
Chúng ta đều biết vũ trụ luôn vận động và dịch chuyển. Chính vì thế mọi sự vật tồn tại luôn vận động và biến đổi không ngừng. Điều này có ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống, sự thăng trầm của đời người. Và dựa theo quy luật đó sự biến đổi các biến cố đời người được sắp xếp theo nguyên lý Biến Dịch của sao hạn. Mỗi sao chiếu mệnh sẽ mang đến một vận hạn nhất định áp đặt lên cuộc đời con người và bắt buộc phải trải qua. Điều này cũng chính là chi tiết của sự ảnh hưởng theo sự tuần hoàn của vũ trụ mà con người sẽ phải chịu ảnh hưởng. Vì thế để diễn tả những yếu tố biến dịch tốt xấu đó người xưa đã đưa ra các Sao và Hạn cho từng năm.
Như đã nói ở trên thì mỗi sao sẽ mang đến một hạn riêng biệt. Vì thế tùy theo từng năm mà mỗi người sẽ gặp những sao và có vận hạn tốt xấu riêng biệt. Đặc biệt tùy theo từng sao và hạn mà nam hay nữ sẽ có những ảnh hưởng khác nhau. Có thể cùng là một sao và hạn nhưng nếu là nam thì xấu hơn so với nữ… Do đó người xưa có câu: “Nam La Hầu, Nữ Kế Đô.” Đây là hai sao rất xấu cho nam và nữ riêng biệt, được gọi là Hung Tinh. Còn riêng Sao Mộc Đức thì tốt cho cả nam và nữ, nên được gọi là Kiết Tinh (Cát Tinh).
Vậy trong vũ trụ có tổng thể bao nhiêu sao chiếu mệnh. Ý nghĩa tốt xấu của các nhóm sao như thế nào?
Chi tiết nhóm sao chiếu mệnh và ý nghĩa
Theo quan niệm xưa thì có tất cả 9 ngôi sao chiếu mệnh. 9 sao này được gọi là Cửu Diệu, đó chính là các sao: Thái Dương, Thái Âm, Thái Bạch, Vân Hớn (Vân hán), Mộc Đức, Thổ Tú, Thủy Diệu, La Hầu, Kế Đô. Được chia thành 3 nhóm gồm nhóm sao tốt, sao xấu và nhóm sao lưỡng tính. Mỗi năm con người sẽ có một sao chiếu mệnh tốt xấu khác nhau tùy vào từng tuổi. Bản chất của các sao chính là vận hạn mà trong cuộc đời con người phải trải qua. Cụ thể:
Nhóm sao xấu (hung tinh)
Ba trong 9 sao được xếp vào nhóm hung tinh chính là La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch. Người bị các hung tinh này chiếu mạng sẽ gặp phải vận hạn xấu, không may mắn. Chính vì thế để giảm vận hạn xấu cần làm lễ cúng sao giải hạn.
Sao Thái Bạch là hung tinh và đây cũng được xem là sao xấu nhất trong 9 sao. Bất lợi cho nam giới. Vì thế người bị sao Thái bạch chiếu mạng thường bị hao tốn tài của, sức khỏe xấu. Xấu nhất là tháng 2, 5,8 âm lịch.
Sao Kế Đô là hung tin của nữ giới. Thường đem đến những xui xẻo, ốm đau bệnh tật, hao tài tốn của, chuyện buồn, tang thương. Đặc biệt sao trở nên xấu nhất vào tháng 3 và tháng 9 âm lịch.
Nhóm sao tốt (Cát tinh)
Trong Cửu Diệu thì 3 sao có đặc tính tốt hay còn gọi là cát tinh gồm Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức. Khi được những sao này chiếu mạng bạn sẽ gặp được nhiều may mắn và thuận lợi.
Sao Thái Dương: Đây là một trong những sao tốt, mang lại sự tốt lành, suôn sẻ, may mắn về công danh và sức khỏe cho Nam giới. Nhưng với nữ giới lại hay đau ốm nhất là tháng 6 và tháng 10.
Sao Thái Âm là sao tốt cho cả nam và nữ giới về mọi mặt. Từ công danh đến tiền bạc, tháng 9 có hỉ sự. Tuy nhiên vào tháng 10 vẫn cần chú ý đến sức khỏe, sinh đẻ đối với nữ giới.
Sao Mộc Đức: Cũng là một sao tốt với ý nghĩa mang đến sự an lành và may mắn, hỉ sự. Đặc biết tốt vào tháng 10 và tháng Chạp âm lịch. Tuy nhiên với nữ giới nên đề phòng bệnh máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt.
Nhóm sao trung tính
Sao trung tính là những sao chiếu mạng có mang trong mình cả 2 đặc tính, vừa tốt vừa xấu. Gồm các sao Vân hớn (Vân hán), Thổ Tú, Thủy Diệu.
Sao Vân Hớn xấu nhất vào tháng 2 và tháng 8 âm lịch. Khi gặp sao này nam hay nữ đều làm ăn trung bình,có đau ốm, chú ý lời lẽ tránh những điều thị phi, bất lợi. Đặc biệt nam gặp tai tiếng, bất lợi, dính pháp luật còn nữ không tốt về thai sản.
Sao Thổ Tú: Là sao đem lại sự tai tiếng, kiện cáo, pháp luật, gia đạo không yên, sức khẻo hao mòn. Sao trở nên xấu nhất là tháng 4 và tháng 8 âm lịch.
Sao Thủy Diệu: Vừa là sao tốt vừa là sao xấu tùy thuộc vào từng tháng. Sao này chủ về tài lộc và hỉ sự. Ngoài ra cần kiêng sông nước, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) để tránh tai tiếng thị phi, đàm tiếu xấu, bất lợi cho mình. Đặc biệt sao sẽ xấu hơn vào tháng 4 và tháng 8 âm lịch.
Cách tính sao chiếu mệnh theo tuổi hay năm sinh
Tính sao chiếu mệnh dựa theo tuổi của mình là một việc hết sức quan trọng. Điều này giúp bạn biết trước sao hạn chiếu mệnh ở từng độ tuổi củ thể trong tương lai. Từ đó biết năm tuổi nào gặp sao chiếu xấu để chuẩn bị cách hóa giải thật chu đáo. Cũng như biết năm nào sao tốt chiếu để tranh thủ thời cơ phát triển. Vậy cách tính sao chiếu mệnh theo tuổi như thế nào? Được biết sao chiếu mệnh là những tinh đẩu có thật trong vũ trụ, vậy để âm lịch chúng ta dựa vào bảng tính Sao Hạn sau đây:
Xem sao chiếu mệnh, sao hạn năm 2021 cho 12 con giáp
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Tỵ
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Ngọ
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Mùi
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Thân
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Dậu
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Tuất
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Hợi
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Tý
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Sửu
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Dần
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Mão
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Thìn
Như vậy qua bài viết này bạn đã biết được tuổi mình trong năm 2021 này bị sao nào chiếu mệnh và chiếu hạn. Để từ đó tìm cách hóa giải hạn để cuộc sống trong năm Tân Sửu được hanh thông, bình an, may mắn.