Top 8 # Xem Boi Not Ruoi Tren Co The Dan Ong Mat Sau Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Ica-ac.com

Tong Thong Obama: Nguoi Dan Ong Vi Dai Tu Trong Menh Cach

 

Barack Hussein Obama II (Tổng thống Obama) sinh ngày 4/8/1961, sở hữu can chi năm là Tân Hợi, bản mệnh nguyên thần Kỷ Thổ, tháng Mùi chính là Tỷ Kiếp cách cục, lục thần vượng. Bản mệnh có ngày, tháng và năm sinh đều thuộc Âm, chứng tỏ là người có đại vận rực rỡ.   Lá số

 

Lá số tử vi của Tổng thống Obama thuộc mệnh “Hoa viên”, bản mệnh có những đặc điểm như đức hy sinh, bảo vệ người khó khăn, biết nắm bắt cơ hội, có thế thu nạp người khác dưới trướng, trí tuệ sâu sắc. Dưới “hoa viên” chính là nền đất vững chắc, Tổng thống Obama cũng có đặc điểm tính cách như vậy: hiền lành, giỏi chịu đựng, có nhiều quan điểm xác đáng nhưng không tùy tiện thể hiện. Ông là điển hình của tuýp người không giành công, thường bị xem nhẹ những cống hiến của bản thân, tuy nhiên khi rời khỏi cương vị của mình thì mọi người mới nhận ra tầm quan trọng của bản mệnh.

 

Tổng thống Obama là người có tính phòng ngự cao. “Nền đất” tuy kiên cố nhưng cũng bao dung, nếu gặp người tài thì sẵn sàng cho họ cơ hội phát triển. Sự cố chấp trong tính cách bản mệnh khó có thể thay đổi, chính vì vậy mặc dù gặp nhiều khó khăn trong quá trình tranh cử, Tổng thống Obama luôn kiên trì và trở thành vị Tổng thống da màu đầu tiên của Mỹ, đắc cử 2 nhiệm kỳ.

Dạy cách xem bói thú vị bằng lược và bằng đũa

Tổng thống Mỹ Barack Hussein Obama II luôn trọng nghĩa khí, không thích người khôn vặt, điều đáng quý của ông đó chính là sự cống hiến và hy sinh, mong sự bình đẳng giữa con người, chính vì những tính cách đó đã giúp ông đạt được giải Nobel Hòa bình danh dự. Chuyến thăm gần đây của tổng thống Mỹ Obama đến Việt Nam nhằm thúc đẩy quan hệ kinh tế, an ninh quốc phòng, tăng cường hợp tác giữa nhân dân và quan hệ đối tác dài hạn, điều này có vai trò quan trọng trong sự phát triển về mọi mặt của Việt Nam.   Ngũ hành

 

Ngũ hành cách số: 1 Kim, 2 Mộc, 1 Thủy, 1 Hỏa, 3 Thổ Điểm số Ngũ hành: Hỏa 11,28, Thổ 23,2, Mộc 22,88, Kim 16,5, Thủy 13; số điểm cùng loại 34,48, số điểm khác loại 52,38, sai khác: -17,9, số điểm vượng suy tổng hợp -17,9 Bản mệnh có Ngũ hành vượng Thổ, thiên can ngày sinh là Thổ, sinh vào cuối mùa, phải có Kim trợ, kỵ Thủy quá nhiều. Lá số Ngũ hành: Kỷ Thổ, thuộc Âm Thổ, Kỷ Thổ đại diện: Thổ điền viên, nội hàm, tài nghệ. Ưu điểm: coi trọng nội hàm, đa tài đa nghệ, làm việc có quy tắc, không thích quyền quý, vô cùng nhẫn nại và có trách nhiệm trong mọi công việc. Nhược điểm: dễ sinh nghi ngờ, thích cô đơn

 

Về phương diện tình cảm, bản mệnh không gây được ấn tượng sâu sắc trong mắt người khác giới khi mới gặp mặt, tuy nhiên khi đã có nhiều tiếp xúc thì sẽ cảm thấy yêu thích nội tâm và cuộc tình kéo dài trong hạnh phúc. Điều này vô cùng chính xác khi mối tình của tổng thống Obama và phu nhân Michelle Obama bắt đầu tại văn phòng luật sư nơi hai người làm việc. Đến nay cuộc hôn nhân của tổng thống Obama đã kéo dài hơn 20 năm cùng với sự ra đời của 2 cô con gái giỏi giang xinh đẹp.

►  XemTuong.net cung cấp công cụ Lấy lá số tử vi của mỗi người chuẩn xác

7 loại trà dưỡng sinh tuyệt vời trong tiết Tiểu Mãn

Chi Nguyễn

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Bích Ngọc (XemTuong.net)

Xem Tuong Khuon Mat –

Xem tướng khuôn mặt –

Thứ nhất, khuôn mặt chữ Do với phần thiên đình (trán) hẹp và dài, địa các (cằm) nở to tạo thành tướng cách hữu địa vô thiên. Đàn ông có khuôn mặt chữ Do, chủ về 20 năm đầu của cuộc đời cô đơn, khổ sở, di sản tổ tiên để lại không đáng kể, tự lực cánh

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

sinh, từ thuở trung niên mới có thể khá giả.

Đàn bà có tướng mặt hình chữ Do thì hay gặp cảnh khốn khổ. Nếu ngũ quan tương xứng tốt và cân xứng thì con cháu làm nên. Nếu chỉ có vẻ kiều mỹ bề ngoài mà không có vẻ oai nghiêm thì phúc lộc chỉ ở mức bình thường.

Khuôn mặt hình chữ Giáp là phần trán nở rộng và cao, cằm hẹp và dài, hình thể ẻo lả tạo thành tướng cách hữu thiên vô địa. Người có tướng này phần lớn không đủ tài lộc. Nếu thanh nhiều trọc ít thì từ nhỏ đến 25 tuổi thường được hưởng kiếp sống thanh nhành nhưng không tránh khỏi cảnh tiền phú hậu bần. Nếu ngũ quan khuyết hãm thì vãn cận lại càng thê thảm.

Khuôn mặt hình chữ Thân có phần trán trên nhỏ gọn, dưới nở, hai gò má và mi nở cả chiều ngang và chiều dọc, phần cằm hẹp mà dài. Người có khuôn mặt chữ Thân tuổi trẻ gặp nhiều vất vả. Nếu ngũ quan toàn hảo, thần thái thanh nhã thì có phần phú quý, đa thọ nhưng về già cô độc.

Khuôn mặt chữ Điền là khuôn mặt có phần trán vuông, nảy nở, phía cằm đầy đặn, vuông vắn. Người có khuôn mặt chữ Điền có vận mệnh khả quan từ trẻ đến già. Nếu có ngũ quan toàn hảo, khí chất siêu phàm thì quý hiển vô cùng.

Người có khuôn mặt chữ Điền nhưng có bộ vị ngắn, nhỏ, thân hình lùn và mập, sắc da trắng bệch thường tổn thọ. Nếu ngũ quan tuy không khuyết hãm nhưng không toàn mỹ thì chỉ có chút ít của cải.

Khuôn mặt hình chữ Đồng có tam đình trên khuôn mặt đều cân xứng, nảy nở, không có bộ vị nào hỏng về hình thức và thực chất. Đây được coi là khuôn mặt thượng cách. Đàn ông có khuôn mặt chữ Đồng thì ba giai đoạn: trẻ, trung niên và già đều hanh thông về mọi phương diện.

Đàn bà mà có tướng mặt chữ Đồng thường suốt đời được hưởng hạnh phúc, không biết đau khổ là gì.

Khuôn mặt chữ Vượng có thiên đình nảy nở cân xứng, trung đình vuông vức nhưng trơ xương, hạ đình nảy nở nhưng thịt ít, xương nhiều. Người có gương mặt chữ Vượng thường tài lộc bất toàn. Nếu ngũ quan ngắn thì có danh không có lộc, hoặc có lộc lại vô danh khó có danh lợi song toàn.

Người có khuôn mặt tròn, mắt tròn, tay tròn và miệng gần như tròn được gọi là khuôn mặt chữ Viên. Người có khuôn mặt chữ Viên mà da trắng, khí sắc trì trệ thì thường chết yểu. Nếu ngũ quan phá, liệt cách thì đời sống bệnh tật, vất vả.

Thiên đình cao mà hẹp, phần trung đình ngắn và thiếu nảy nở, phần hạ đình dài mà hẹp gọi là khuôn mặt chữ Mộc. Đây là tướng hạ cách. Nếu ngũ quan không lệch lạc, phá hãm thì thuở nhỏ có thể an nhàn nhưng về sau dần lụi bại. Đàn bà có tướng mặt như trên thì hình phu khắc tử nhưng lại rất thọ. Sự khắc chồng con và cô độc nặng nhẹ tùy theo thần khí và ngũ quan tốt xấu.

Khuôn mặt không cân xứng, thiếu ngay thẳng, ngũ quan lệch lạc thì gọi là khuôn mặt chữ Dung. Người có khuôn mặt này hình thê khắc tử, cơ khổ lênh đênh đến già.

Nếu khuôn mặt phần bên trái vuông vắn, đều đặn và nảy nở, phần cằm đầy và rộng nhưng phần lưỡng quyền thấp và hẹp gọi là khuôn mặt hình chữ Phong. Nếu thân thể hư nhược, ngũ quan bình thường thì người có khuôn mặt chữ Phong tạm đủ ăn đủ mặc, trung niên trắc trở, dần suy sụp. Thân thể hư nhược nhưng ngũ quan toàn hảo thì có thể tạm gọi là phú quý nếu thân cận với quý nhân.

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Yến Nhi (XemTuong.net)

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem Tuong Cho Nguoi Mat Loi

Trong nhân tướng học, thì thuật xem tướng mệnh được coi là bộ môn khoa học có hệ thống, và chuyên nghiên cứu kỹ lưỡng về tướng mạo của con người và tương truyền lại qua nhiều thế hệ về những tác động, ảnh hưởng tâm sinh lý ngoại hình đến tính cách, vận số con người. Theo xem tuoi vo chong xem tướng mệnh của một người phải kết hợp toàn bộ các bộ vị trên cơ thể, trong đó xem tướng qua đôi mắt được đánh giá là vô cùng quan trọng. Đôi mắt được ví như cửa sổ tâm hồn của con người, nơi kết tinh những gì đẹp nhất, tinh túy và trong sáng nhất. Mà soi qua đó, con người ta thấu hiểu được cái tâm, cái đức cũng như phẩm cách bên trong một người là tốt hay xấu. Việc xem tướng mệnh qua đôi mắt cũng cho biết nhiều điều về tính cách, sở thích, thói quen, nếp sống và số phận, vận mệnh của con người trong tương lai.

1. Tướng mắt lồi như nào?

Theo quan điểm của Nhân tướng học cho rằng: Mắt lồi là để chỉ những đôi mắt có mí trên tương đối dày, sụp xuống và nhãn cầu mắt thì lồi ra một cách rõ rệt, khác hẳn những đôi mắt thông thường mà ta có thể dễ dàng nhận ra.

Cùng với đó, xem boi thì nếu người nào mắt lồi mà có cả hai mí trên và mí dưới đều dày tạo thành một vòng tròn uốn quanh mắt được gọi là ” viên nhãn”.

Tuy nhiên, với tính cách như vậy đôi khi có ảnh hưởng không hề nhỏ tới hạnh phúc gia đình. Với tính tình cởi mở, hào phóng họ luôn được lòng tất cả mọi người, là tâm điểm chú ý, thu hút của nhiều chàng trai. Thực tế nghiên cứu thống kê cho thấy, không ít người phụ nữ sở hữu tướng mắt lồi có mối quan hệ tình cảm với người đàn ông khác mặc dù đã lập gia đình, có chồng, có con. Do đó, cuộc hôn nhân của họ sẽ không được kéo dài, bền vững, tình cảm vợ chồng đi xuống, hạnh phúc gia đình tan vỡ. Cho nên việc may mắn được kết hôn với một người đàn ông có sức chịu đựng cao, bao dung, có tấm lòng vị tha, độ lượng, chịu tha thứ cho lỗi lầm của vợ sẽ giúp họ bảo vệ và giữ gìn hạnh phúc hôn nhân của mình. Nếu không, cuộc hôn nhân khó mà kéo dài, duy trì cho được.

3. Cách trang điểm cho người mắt lồi

Sử dụng màu phấn mắt sao cho phù hợp để che đi khuyết điểm, tạo cho đôi mắt những điểm nhấn đáng chú ý. Thông thường người ta hay lựa chọn các màu phấn mắt tối như màu xám hay xám đen, màu nâu trầm, màu tím, có thể phối hợp các màu lại với nhau. Phấn màu sẽ được tán đều lên trên toàn bộ màu mắt để che bớt đi độ dày của mí, tạo chiều sâu cho đôi mắt.

4. Tính cách phụ nữ có tướng mắt lồi như thế nào?

Thông thường, phụ nữ sở hữu tướng mắt này có một sức khỏe rất tốt, sức chịu đựng bền bỉ, dẻo dai và thể lực mạnh mẽ hơn người. Hơn cả, họ là những người có ý chí kiên cường và đầy nghị lực vươn lên trong cuộc sống. Không ngại khó khăn, trắc trở và những thách thức sóng gió trong đời, họ luôn cố gắng, phấn đấu vươn mình lên để vượt qua và giành chiến thắng. Sự quyết tâm cao độ và tinh thần sôi nổi ấy sẽ giúp họ có được những thành công lớn trong sự nghiệp, đạt được những thành quả đáng ngưỡng mộ. Ngoài ra, chủ nhân của tướng mắt này cũng có tài biện luận tốt, giỏi phân tích và giao tiếp ứng xử, có khả năng cao sẽ trở thành một nhà lãnh đạo kiệt xuất, tài ba trong tương lai.

Cám ơn bạn đã đọc tin!

Lich Ong Do Xem Ngay Gio Tot Xau

Giới thiệu nội dung Lịch vạn niên triều Nguyễn

Dưới triều Nguyễn, cuốn lịch Vạn niên dùng để chọn ngày, chọn giờ thông dụng nhất là Ngọc hạp Thông thư. Ngọc hạp Thông thư liệt kê các sao tốt và xấu theo ngày hàng Can (ở giữa) hàng chi (chung quanh 12 cung) của từng tháng, gồm 12 tờ, mỗi tháng 1 tờ. Có 1 bản kê riêng riêng các sao tốt sao xấu tính theo ngày âm lịch từng tháng và 1 bản kê các sao xếp theo hệ lục thập hoa giáp. Cuốn sách là bản kê các sao tốt, tính chất tốt của từng sao, bản kê sao xấu cũng vậy …

Dưới triều Nguyễn, cuốn lịch Vạn niên dùng để chọn ngày, chọn giờ thông dụng nhất là Ngọc hạp Thông thư.Ngọc hạp Thông thư liệt kê các sao tốt và xấu theo ngày hàng Can (ở giữa) hàng chi (chung quanh 12 cung) của từng tháng, gồm 12 tờ, mỗi tháng 1 tờ. Có 1 bản kê riêng riêng các sao tốt sao xấu tính theo ngày âm lịch từng tháng và 1 bản kê các sao xếp theo hệ lục thập hoa giáp. Cuốn sách là bản kê các sao tốt, tính chất tốt của từng sao, bản kê sao xấu cũng vậy …

Nếu theo lịch vạn niên Trung quốc thì có 4 loại thần sát ( Niên thần sát: sao vận hành theo năm, Nguyệt thần sát: sao vận hành theo tháng, nhật thần sát: sao vận hành theo ngày và Thời thần sát: sao vận hành theo giờ. Xem trong Ngọc hạp thông thư chỉ ghi 3 niên thần sát: Tuế đức, Thập ác đại bại, Kim thần sát thay đổi theo năm hàng Can (khác với Trung Quốc có đến 30 niên thần sát, trong đó có 10 thần sát trùng với Nguyệt thần sát của Việt Nam). Còn giờ tốt, giờ xấu chủ yếu dựa vào giờ Hoàng Đạo.

Đối chiếu Ngọc hạp thông thư với 1 số tư liệu với một số tư liệu khác như Vạn bảo toàn thư, Tuyển trạch thông thư, Đổng công tuyển trạch nhật, Thần bí trạch cát v.v… chúng tôi đã rút ra được quy luật vận hành của các thần sát, phân loại lập thành các bản sao kê sau đây:

+ Bản kê tính chất sao và quy luật vận hành các sao tốt xếp theo ngày hàng Can, hàng Chi từng tháng âm lịch.+ Bản kê các sao xấu cùng nội dung trên+ Bản kê các sao tốt xấu vận hành theo ngày kết hợp với Can Chi cả năm. + Bản kê các sao tốt xấu vận hành theo ngày âm lịch cả năm và từng mùa, từng tháng

Tuỳ người tuỳ việc để xem lịch, chọn ngày chọn&nbsp giờ– Trước hết xác định tính chất công việc, phạm vi thời gian có thể khởi công và thời gian phải hoàn thành– Xem lịch công: Ngày âm lịch, ngày dương lịch, ngày tuần lễ, ngày can chi, ngày tiết khí– Căn cứ theo ngày âm lịch xem có phạm tam nương, nguyệt kỵ, nguyệt tận và ngày sóc (đầu tháng) hay ngày dương công kỵ hay không?-&nbsp Xem ngày can chi biết được ngày can chi trong tháng dự định tiến hành công việc có những sao gì tốt, sao gì xấu để biết tính chất và mức độ tốt xấu với từng việc mà cân nhắc quyết định.– Xem ngày đó thuộc trực gì, sao gì Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm– Khi đã chọn được ngày tốt (chỉ tương đối) trước khi xác định lại phải xem ngày đó có hợp với bản mệnh của người chủ sự hay không? (đối chiếu ngày tháng năm can chi với tuổi của chủ sự thuộc hành gì, có tương khắc, tương hình, tương hại hay tương sinh tương hoà tương hợp)– Khi công việc khẩn trương không thể để lỡ thời cơ thì phải vận dụng phép quyền biến (chúng tôi sẽ có mục nó về phần này)– Xem ngày xong nếu muốn chắc chắn hơn thi chọn giờ khởi sự, ngày xấu đã có giờ tốt. Theo Ngọc Hạp thông thư thì chọn giờ chỉ chọn giờ Hoàng Đạo, tránh giờ Hắc đạo là được.

Bảng Kê các sao tốt (Cát tinh nhật thần) phân bổ theo ngày can, ngày chi từng tháng âm lịch

STT

Tên sao

Tính chấttháng

Giêng

Hai

Ba

Năm

Sáu

Bảy

Tám

Chính

Mười

M.một

Chạp

1

Thiên đức (1)

Tốt mọi việc

Đinh

Thân

Nhâm

Tân

Hợi

Giáp

Quý

Dần

Bính

Ất

Tỵ

Canh

2

Thiên đức hợp

Tốt mọi việc

Nhâm

Đinh

Bính

Dần

Kỷ

Mậu

Hợi

Tân

Canh

Thân

Ất

3

Nguyệt Đức(2)

Tốt mọi việc

Bính

Giáp

Nhâm

Canh

Bính

Giáp

Nhâm

Canh

Bính

Giáp

Nhâm

Canh

4

Nguyệt đức hợp

Tốt mọi việc, kỵ tố tụng

Tân

Kỷ

Đinh

Ất

Tân

Kỷ

Đinh

Ất

Tân

Kỷ

Đinh

Ất

5

Thiên hỷ (trực thành)

Tốt mọi việc, nhất là hôn thú

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Mão

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

6

Thiên phú (trực mãn)

Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Mão

7

Thiên Quý

Tốt mọi việc

GiápẤt

GiápẤt

GiápẤt

BínhĐinh

BínhĐinh

BínhĐinh

CanhTân

CanhTân

CanhTân

NhâmQuý

NhâmQuý

NhâmQuý

8

Thiên Xá

Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp trực khai thì rất tốt tức là ngày thiên xá gặp sinh khí

MậuDần

MậuDần

MậuDần

GiápNgọ

&nbsp

GiápNgọ

Mậu Thân

Mậu Thân

Mậu Thân

Giáp Tý

&nbsp

Giáp Tý

9

Sinh khí (trực khai)

Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây

Sửu

Dần

Mão

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

10

Thiên Phúc

Tốt mọi việc

Kỷ

Mậu

&nbsp

TânQuý

TânNhâm

&nbsp

Ất

Giáp

&nbsp

Đinh

Bính

&nbsp

11

Thiên thành (Ngọc đường Hoàng Đạo)

Tốt mọi việc

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

12

Thiên Quan trùng với Tư mệnh Hoàng Đạo

Tốt mọi việc

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

13

Thiên Mã (Lộc mã) trùng với Bạch hổ: xấu

Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

14

Thiên tài trùng ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo

Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

15

Địa tài trùng ngày Bảo quang Hoàng đạo

Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

16

Nguyệt Tài

Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch

Ngọ

Tỵ

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Ngọ

Tỵ

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

17

Nguyệt Ân

Tốt mọi việc

Bính

Đinh

Canh

Kỷ

Mậu

Tân

Nhâm

Quý

Canh

Ất

Giáp

Tân

18

Nguyệt Không

Tốt cho việc làm nhà, làm gường

Nhâm

Canh

Bính

Giáp

Nhâm

Canh

Bính

Giáp

Nhâm

Canh

Bính

Giáp

19

Minh tinh (trùng với Thiên lao Hắc Đạo- xấu)

Tốt mọi việc

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

20

Thánh tâm

Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự

Hợi

Tỵ

Ngọ

Sửu

Mùi

Dần

Thân

Mão

Dậu

Thìn

Tuất

21

Ngũ phú

Tốt mọi việc

Hợi

Dần

Tỵ

Thân

Hợi

Dần

Tỵ

Thân

Hợi

Dần

Tỵ

Thân

22

Lộc khố

Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Mão

23

Phúc Sinh

Tốt mọi việc

Dậu

Mão

Tuất

Thìn

Hợi

Tỵ

Ngọ

Sửu

Mùi

Dần

Thân

24

Cát Khánh

Tốt mọi việc

Dậu

Dần

Hợi

Thìn

Sửu

Ngọ

Mão

Thân

Tỵ

Tuất

Mùi

25

Âm Đức

Tốt mọi việc

Dậu

Mùi

Tỵ

Mão

Sửu

Hợi

Dậu

Mùi

Tỵ

Mão

Sửu

Hợi

26

U Vi tinh

Tốt mọi việc

Hợi

Thìn

Sửu

Ngọ

Mão

Thân

Tỵ

Tuất

Mùi

Dậu

Dần

27

Mãn đức tinh

Tốt mọi việc

Dần

Mùi

Thìn

Dậu

Ngọ

Hợi

Thân

Sửu

Tuất

Mão

Tỵ

28

Kính Tâm

Tốt đối với tang lễ

Mùi

Sửu

Thân

Dần

Dậu

Mão

Tuất

Thìn

Hợi

Tỵ

Ngọ

29

Tuế hợp

Tốt mọi việc

Sửu

Hợi

Tuất

Dậu

Thân

Mùi

Ngọ

Tỵ

Thìn

Mão

Dần

30

Nguyệt giải

Tốt mọi việc

Thân

Thân

Dậu

Dậu

Tuất

Tuất

Hợi

Hợi

Ngọ

Ngọ

Mùi

Mùi

31

Quan nhật

Tốt mọi việc

&nbsp

Mão

&nbsp &nbsp

Ngọ

&nbsp &nbsp

Dậu

&nbsp &nbsp

&nbsp

32

Hoạt điệu

Tốt, nhưng gặp thụ tử thì xấu

Tỵ

Tuất

Mùi

Dậu

Dần

Hợi

Thìn

Sửu

Ngọ

Mão

Thân

33

Giải thần

Tốt cho việc tế tự,tố tụng, gải oan (trừ được các sao xấu)

Thân

Thân

Tuất

Tuất

Dần

Dần

Thìn

Thìn

Ngọ

Ngọ

34

Phổ hộ (Hội hộ)

Tốt mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hành

Thân

Dần

Dậu

Mão

Tuất

Thìn

Hợi

Tỵ

Ngọ

Sửu

Mùi

35

Ích Hậu

&nbsp Tốt mọi việc, nhất là giá thú

Ngọ

Sửu

Mùi

Dần

Thân

Mão

Dậu

Thìn

Tuất

Tỵ

Hợi

36

Tục Thế

&nbsp Tốt mọi việc, nhất là giá thú

Sửu

Mùi

Dần

Thân

Mão

Dậu

Thìn

Tuất

Tỵ

Hợi

Ngọ

37

Yếu yên (thiên quý)

&nbsp Tốt mọi việc, nhất là giá thú

Dần

Thân

Mão

Dậu

Thìn

Tuất

Tỵ

Hợi

Ngọ

Mùi

Sửu

38

Dịch Mã

Tốt mọi việc, nhất là xuất hành

Thân

Tỵ

Dần

Hợi

Thân

Tỵ

Dần

Hợi

Thân

Tỵ

Dần

Hợi

39

Tam Hợp

Tốt mọi việc

NgọTuất

MùiHợi

ThânTý

DậuSửu

TuấtDần

HợiMão

TýThìn

SửuTỵ

DầnNgọ

MãoMùi

ThìnThân

TỵDậu

40

Lục Hợp

Tốt mọi việc

Hợi

Tuất

Dậu

Thân

Mùi

Ngọ

Tỵ

Thìn

Mão

Dần

Sửu

41

Mẫu Thương

Tốt về cầu tài lộc, khai trương

HợiTý

HợiTý

HợiTý

DầnMão

DầnMão

DầnMão

ThìnSửu

ThìnSửu

ThìnSửu

ThânDậu

ThânDậu

ThânDậu

42

Phúc hậu

Tốt về cầu tài lộc, khai trương

Dần

Dần

Dần

Tỵ

Tỵ

Tỵ

Thân

Thân

Thân

Hợi

Hợi

Hợi

43

Đại Hồng Sa

Tốt mọi việc

Tý Sửu

Tý Sửu

Tý Sửu

ThìnTỵ

ThìnTỵ

ThìnTỵ

NgọMùi

NgọMùi

NgọMùi

ThânTuất

ThânTuất

ThânTuất

44

Dân nhật, thời đức

Tốt mọi việc

Ngọ

Ngọ

Ngọ

Dậu

Dậu

Dậu

Mão

Mão

Mão

45

Hoàng Ân

&nbsp

Tuất

Sửu

Dần

Tỵ

Dậu

Mão

Ngọ

Hợi

Thìn

Thân

Mùi

46

Thanh Long

Hoàng Đạo – Tốt mọi việc

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

46

Minh đường

Hoàng Đạo – Tốt mọi việc

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

46

Kim đường

Hoàng Đạo – Tốt mọi việc

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

46

Ngọc đường

Hoàng Đạo – Tốt mọi việc

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Mùi

Dậu

Hợi

Sửu

Mão

Tỵ

Chú thích: &nbsp (1) Thiên đức: có tài liệu khác sắp xếp theo hàng âm chi theo 2 chu kỳ, khởi từ Tỵ tháng giêng (giống như Địa tài số 15)&nbsp (2) Nguyệt đức: có tài liệu khác xếp theo hàng chi nghịch hành khởi từ Hợi tháng Giêng (giống như Lục Hợp số 40)(trích Tân Việt, Thiều phong. Bàn về lịch vạn niên, Văn hoá dân tộc,Hà Nội,1997)