Cập nhật thông tin chi tiết về Sao Chiếu Mệnh Là Gì? Xem Sao Hạn Chiếu Mệnh 2022 Cho 12 Con Giáp mới nhất trên website Ica-ac.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
2 Chi tiết nhóm sao chiếu mệnh và ý nghĩa
3 Cách tính sao chiếu mệnh theo tuổi
4 Xem sao chiếu mệnh, sao hạn năm 2020 cho 12 con giáp
4.1 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2020 tuổi Thìn
4.2 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2020 tuổi Tỵ
4.3 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2020 tuổi Ngọ
4.4 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2020 tuổi Mùi
4.5 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2020 tuổi Thân
4.6 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2020 tuổi Dậu
4.7 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2020 tuổi Tuất
4.8 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2020 tuổi Hợi
4.9 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2020 tuổi Tý
4.10 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2020 tuổi Sửu
4.11 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2020 tuổi Dần
4.12 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2020 tuổi Mão
Sao chiếu mệnh là gì?
Chúng ta đều biết vũ trụ luôn vận động và dịch chuyển. Chính vì thế mọi sự vật tồn tại luôn vận động và biến đổi không ngừng. Điều này có ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống, sự thăng trầm của đời người. Và dựa theo quy luật đó sự biến đổi các biến cố đời người được sắp xếp theo nguyên lý Biến Dịch của sao hạn. Mỗi sao chiếu mệnh sẽ mang đến một vận hạn nhất định áp đặt lên cuộc đời con người và bắt buộc phải trải qua. Điều này cũng chính là chi tiết của sự ảnh hưởng theo sự tuần hoàn của vũ trụ mà con người sẽ phải chịu ảnh hưởng. Vì thế để diễn tả những yếu tố biến dịch tốt xấu đó người xưa đã đưa ra các Sao và Hạn cho từng năm.
Như đã nói ở trên thì mỗi sao sẽ mang đến một hạn riêng biệt. Vì thế tùy theo từng năm mà mỗi người sẽ gặp những sao và có vận hạn tốt xấu riêng biệt. Đặc biệt tùy theo từng sao và hạn mà nam hay nữ sẽ có những ảnh hưởng khác nhau. Có thể cùng là một sao và hạn nhưng nếu là nam thì xấu hơn so với nữ… Do đó người xưa có câu: “Nam La Hầu, Nữ Kế Đô.” Đây là hai sao rất xấu cho nam và nữ riêng biệt, được gọi là Hung Tinh. Còn riêng Sao Mộc Đức thì tốt cho cả nam và nữ, nên được gọi là Kiết Tinh (Cát Tinh).
Vậy trong vũ trụ có tổng thể bao nhiêu sao chiếu mệnh. Ý nghĩa tốt xấu của các nhóm sao như thế nào?
Chi tiết nhóm sao chiếu mệnh và ý nghĩa
Theo quan niệm xưa thì có tất cả 9 ngôi sao chiếu mệnh. 9 sao này được gọi là Cửu Diệu, đó chính là các sao: Thái Dương, Thái Âm, Thái Bạch, Vân Hớn (Vân hán), Mộc Đức, Thổ Tú, Thủy Diệu, La Hầu, Kế Đô. Được chia thành 3 nhóm gồm nhóm sao tốt, sao xấu và nhóm sao lưỡng tính. Mỗi năm con người sẽ có một sao chiếu mệnh tốt xấu khác nhau tùy vào từng tuổi. Bản chất của các sao chính là vận hạn mà trong cuộc đời con người phải trải qua. Cụ thể:
Nhóm sao xấu (hung tinh)
Ba trong 9 sao được xếp vào nhóm hung tinh chính là La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch. Người bị các hung tinh này chiếu mạng sẽ gặp phải vận hạn xấu, không may mắn. Chính vì thế để giảm vận hạn xấu cần làm lễ cúng sao giải hạn.
Sao Thái Bạch là hung tinh và đây cũng được xem là sao xấu nhất trong 9 sao. Bất lợi cho nam giới. Vì thế người bị sao Thái bạch chiếu mạng thường bị hao tốn tài của, sức khỏe xấu. Xấu nhất là tháng 2, 5,8 âm lịch.
Sao Kế Đô là hung tin của nữ giới. Thường đem đến những xui xẻo, ốm đau bệnh tật, hao tài tốn của, chuyện buồn, tang thương. Đặc biệt sao trở nên xấu nhất vào tháng 3 và tháng 9 âm lịch.
Nhóm sao tốt (Cát tinh)
Trong Cửu Diệu thì 3 sao có đặc tính tốt hay còn gọi là cát tinh gồm Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức. Khi được những sao này chiếu mạng bạn sẽ gặp được nhiều may mắn và thuận lợi.
Sao Thái Dương: Đây là một trong những sao tốt, mang lại sự tốt lành, suôn sẻ, may mắn về công danh và sức khỏe cho Nam giới. Nhưng với nữ giới lại hay đau ốm nhất là tháng 6 và tháng 10.
Sao Thái Âm là sao tốt cho cả nam và nữ giới về mọi mặt. Từ công danh đến tiền bạc, tháng 9 có hỉ sự. Tuy nhiên vào tháng 10 vẫn cần chú ý đến sức khỏe, sinh đẻ đối với nữ giới.
Sao Mộc Đức: Cũng là một sao tốt với ý nghĩa mang đến sự an lành và may mắn, hỉ sự. Đặc biết tốt vào tháng 10 và tháng Chạp âm lịch. Tuy nhiên với nữ giới nên đề phòng bệnh máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt.
Nhóm sao trung tính
Sao trung tính là những sao chiếu mạng có mang trong mình cả 2 đặc tính, vừa tốt vừa xấu. Gồm các sao Vân hớn (Vân hán), Thổ Tú, Thủy Diệu.
Sao Vân Hớn xấu nhất vào tháng 2 và tháng 8 âm lịch. Khi gặp sao này nam hay nữ đều làm ăn trung bình,có đau ốm, chú ý lời lẽ tránh những điều thị phi, bất lợi. Đặc biệt nam gặp tai tiếng, bất lợi, dính pháp luật còn nữ không tốt về thai sản.
Sao Thổ Tú: Là sao đem lại sự tai tiếng, kiện cáo, pháp luật, gia đạo không yên, sức khẻo hao mòn. Sao trở nên xấu nhất là tháng 4 và tháng 8 âm lịch.
Sao Thủy Diệu: Vừa là sao tốt vừa là sao xấu tùy thuộc vào từng tháng. Sao này chủ về tài lộc và hỉ sự. Ngoài ra cần kiêng sông nước, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) để tránh tai tiếng thị phi, đàm tiếu xấu, bất lợi cho mình. Đặc biệt sao sẽ xấu hơn vào tháng 4 và tháng 8 âm lịch.
Cách tính sao chiếu mệnh theo tuổi
Tính sao chiếu mệnh dựa theo tuổi của mình là một việc hết sức quan trọng. Điều này giúp bạn biết trước sao hạn chiếu mệnh ở từng độ tuổi củ thể trong tương lai. Từ đó biết năm tuổi nào gặp sao chiếu xấu để chuẩn bị cách hóa giải thật chu đáo. Cũng như biết năm nào sao tốt chiếu để tranh thủ thời cơ phát triển. Vậy cách tính sao chiếu mệnh theo tuổi như thế nào? Được biết sao chiếu mệnh là những tinh đẩu có thật trong vũ trụ, vậy để âm lịch chúng ta dựa vào bảng tính Sao Hạn sau đây:
Xem sao chiếu mệnh, sao hạn năm 2020 cho 12 con giáp
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2020 tuổi Thìn
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2020 tuổi Tỵ
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2020 tuổi Ngọ
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2020 tuổi Mùi
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2020 tuổi Thân
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2020 tuổi Dậu
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2020 tuổi Tuất
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2020 tuổi Hợi
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2020 tuổi Tý
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2020 tuổi Sửu
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2020 tuổi Dần
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2020 tuổi Mão
Như vậy qua bài viết này bạn đã biết được tuổi mình trong năm 2020 này bị sao nào chiếu mệnh và chiếu hạn. Để từ đó tìm cách hóa giải hạn để cuộc sống trong năm Canh Tý 2020 được hanh thông, bình an, may mắn.
Xem Sao Chiếu Mệnh Sao Hạn Năm 2022 Theo Tuổi 12 Con Giáp
2 Chi tiết nhóm sao chiếu mệnh và ý nghĩa
3 Cách tính sao chiếu mệnh theo tuổi hay năm sinh
4 Xem sao chiếu mệnh, sao hạn năm 2021 cho 12 con giáp
4.1 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Tỵ
4.2 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Ngọ
4.3 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Mùi
4.4 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Thân
4.5 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Dậu
4.6 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Tuất
4.7 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Hợi
4.8 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Tý
4.9 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Sửu
4.10 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Dần
4.11 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Mão
4.12 Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Thìn
Sao chiếu mệnh là gì?
Chúng ta đều biết vũ trụ luôn vận động và dịch chuyển. Chính vì thế mọi sự vật tồn tại luôn vận động và biến đổi không ngừng. Điều này có ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống, sự thăng trầm của đời người. Và dựa theo quy luật đó sự biến đổi các biến cố đời người được sắp xếp theo nguyên lý Biến Dịch của sao hạn. Mỗi sao chiếu mệnh sẽ mang đến một vận hạn nhất định áp đặt lên cuộc đời con người và bắt buộc phải trải qua. Điều này cũng chính là chi tiết của sự ảnh hưởng theo sự tuần hoàn của vũ trụ mà con người sẽ phải chịu ảnh hưởng. Vì thế để diễn tả những yếu tố biến dịch tốt xấu đó người xưa đã đưa ra các Sao và Hạn cho từng năm.
Như đã nói ở trên thì mỗi sao sẽ mang đến một hạn riêng biệt. Vì thế tùy theo từng năm mà mỗi người sẽ gặp những sao và có vận hạn tốt xấu riêng biệt. Đặc biệt tùy theo từng sao và hạn mà nam hay nữ sẽ có những ảnh hưởng khác nhau. Có thể cùng là một sao và hạn nhưng nếu là nam thì xấu hơn so với nữ… Do đó người xưa có câu: “Nam La Hầu, Nữ Kế Đô.” Đây là hai sao rất xấu cho nam và nữ riêng biệt, được gọi là Hung Tinh. Còn riêng Sao Mộc Đức thì tốt cho cả nam và nữ, nên được gọi là Kiết Tinh (Cát Tinh).
Vậy trong vũ trụ có tổng thể bao nhiêu sao chiếu mệnh. Ý nghĩa tốt xấu của các nhóm sao như thế nào?
Chi tiết nhóm sao chiếu mệnh và ý nghĩa
Theo quan niệm xưa thì có tất cả 9 ngôi sao chiếu mệnh. 9 sao này được gọi là Cửu Diệu, đó chính là các sao: Thái Dương, Thái Âm, Thái Bạch, Vân Hớn (Vân hán), Mộc Đức, Thổ Tú, Thủy Diệu, La Hầu, Kế Đô. Được chia thành 3 nhóm gồm nhóm sao tốt, sao xấu và nhóm sao lưỡng tính. Mỗi năm con người sẽ có một sao chiếu mệnh tốt xấu khác nhau tùy vào từng tuổi. Bản chất của các sao chính là vận hạn mà trong cuộc đời con người phải trải qua. Cụ thể:
Nhóm sao xấu (hung tinh)
Ba trong 9 sao được xếp vào nhóm hung tinh chính là La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch. Người bị các hung tinh này chiếu mạng sẽ gặp phải vận hạn xấu, không may mắn. Chính vì thế để giảm vận hạn xấu cần làm lễ cúng sao giải hạn.
Sao Thái Bạch là hung tinh và đây cũng được xem là sao xấu nhất trong 9 sao. Bất lợi cho nam giới. Vì thế người bị sao Thái bạch chiếu mạng thường bị hao tốn tài của, sức khỏe xấu. Xấu nhất là tháng 2, 5,8 âm lịch.
Sao Kế Đô là hung tin của nữ giới. Thường đem đến những xui xẻo, ốm đau bệnh tật, hao tài tốn của, chuyện buồn, tang thương. Đặc biệt sao trở nên xấu nhất vào tháng 3 và tháng 9 âm lịch.
Nhóm sao tốt (Cát tinh)
Trong Cửu Diệu thì 3 sao có đặc tính tốt hay còn gọi là cát tinh gồm Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức. Khi được những sao này chiếu mạng bạn sẽ gặp được nhiều may mắn và thuận lợi.
Sao Thái Dương: Đây là một trong những sao tốt, mang lại sự tốt lành, suôn sẻ, may mắn về công danh và sức khỏe cho Nam giới. Nhưng với nữ giới lại hay đau ốm nhất là tháng 6 và tháng 10.
Sao Thái Âm là sao tốt cho cả nam và nữ giới về mọi mặt. Từ công danh đến tiền bạc, tháng 9 có hỉ sự. Tuy nhiên vào tháng 10 vẫn cần chú ý đến sức khỏe, sinh đẻ đối với nữ giới.
Sao Mộc Đức: Cũng là một sao tốt với ý nghĩa mang đến sự an lành và may mắn, hỉ sự. Đặc biết tốt vào tháng 10 và tháng Chạp âm lịch. Tuy nhiên với nữ giới nên đề phòng bệnh máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt.
Nhóm sao trung tính
Sao trung tính là những sao chiếu mạng có mang trong mình cả 2 đặc tính, vừa tốt vừa xấu. Gồm các sao Vân hớn (Vân hán), Thổ Tú, Thủy Diệu.
Sao Vân Hớn xấu nhất vào tháng 2 và tháng 8 âm lịch. Khi gặp sao này nam hay nữ đều làm ăn trung bình,có đau ốm, chú ý lời lẽ tránh những điều thị phi, bất lợi. Đặc biệt nam gặp tai tiếng, bất lợi, dính pháp luật còn nữ không tốt về thai sản.
Sao Thổ Tú: Là sao đem lại sự tai tiếng, kiện cáo, pháp luật, gia đạo không yên, sức khẻo hao mòn. Sao trở nên xấu nhất là tháng 4 và tháng 8 âm lịch.
Sao Thủy Diệu: Vừa là sao tốt vừa là sao xấu tùy thuộc vào từng tháng. Sao này chủ về tài lộc và hỉ sự. Ngoài ra cần kiêng sông nước, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) để tránh tai tiếng thị phi, đàm tiếu xấu, bất lợi cho mình. Đặc biệt sao sẽ xấu hơn vào tháng 4 và tháng 8 âm lịch.
Cách tính sao chiếu mệnh theo tuổi hay năm sinh
Tính sao chiếu mệnh dựa theo tuổi của mình là một việc hết sức quan trọng. Điều này giúp bạn biết trước sao hạn chiếu mệnh ở từng độ tuổi củ thể trong tương lai. Từ đó biết năm tuổi nào gặp sao chiếu xấu để chuẩn bị cách hóa giải thật chu đáo. Cũng như biết năm nào sao tốt chiếu để tranh thủ thời cơ phát triển. Vậy cách tính sao chiếu mệnh theo tuổi như thế nào? Được biết sao chiếu mệnh là những tinh đẩu có thật trong vũ trụ, vậy để âm lịch chúng ta dựa vào bảng tính Sao Hạn sau đây:
Xem sao chiếu mệnh, sao hạn năm 2021 cho 12 con giáp
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Tỵ
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Ngọ
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Mùi
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Thân
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Dậu
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Tuất
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Hợi
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Tý
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Sửu
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Dần
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Mão
Sao chiếu mệnh, chiếu hạn năm 2021 tuổi Thìn
Như vậy qua bài viết này bạn đã biết được tuổi mình trong năm 2021 này bị sao nào chiếu mệnh và chiếu hạn. Để từ đó tìm cách hóa giải hạn để cuộc sống trong năm Tân Sửu được hanh thông, bình an, may mắn.
Các Sao Chiếu Mệnh, Xem Sao Hạn Chiếu Mệnh Chính Xác Năm 2022
Sao chiếu mệnh tương ứng với năm sinh của mỗi người. Vậy với mỗi tuổi sẽ có một sao chiếu mệnh khác nhau chiếu trong năm. Nó sẽ mang lại điều may mắn và vận hạn riêng cho từng tuổi trong từng năm. Vậy đó là gì? Nó ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống của mỗi chúng ta. Cùng tìm hiểu trong bài viết sau.
Sao chiếu mệnh là gì?
Theo ngũ hành, có 9 sao chiếu mệnh. Bao gồm các sao: Sao Kế Đô, Sao La Hầu, Sao Mộc Đức, Sao Thái Âm, Sao Thái Bạch, Sao Thái Dương, Sao Thổ Tú, Sao Thủy Diệu, Sao Vân Hớn. Mỗi năm khác nhau tương ứng với mỗi tuổi sẽ có các sao chiếu mệnh khác nhau. Và trong năm, các sao chiếu khác nhau đối với nam và nữ.
Sao chiếu mệnh được chiêm nghiệm va lý luận theo sự tuần hoàn và đặc điểm của các sao trong vũ trụ. Nên ứng với mỗi năm, các sao chiếu mệnh khác nhau thì sẽ có vận hạn tương ứng khác nhau đến với mỗi tuổi.
Cách tính sao chiếu mệnh
Hoặc đơn giản hơn bạn có thể xem bằng cách nhập năm sinh, giới tính và năm muốn xem vào công cụ ở trên. Các sao chiếu mệnh sẽ xuất hiện một cách nhanh chóng và cực kỳ chính xác.
Xem sao chiếu mệnh cho ta biết những gì ?
Bằng công cụ xem sao chiếu mệnh cho ta biết một cách đầy đủ và chính xác nhất về sao chiếu mệnh, các vận hạn, cách hóa giải cụ thể như sau:
Kết quả xem sao chiếu mệnh
Bằng cách nhập năm sinh( năm âm lịch), giới tính và năm cần xem. Sẽ ra thông tin đầy đủ chi tiết, chính xác về thiên mệnh, can chi và sao chiếu mệnh năm đó. Ví dụ: Sao chiếu mệnh năm 2019 của tuổi Giáp Tuất nữ là sao Thái Bạch.
Vận hạn của gia chủ khi gặp các sao chiếu mệnh đó
Mỗi sao chiếu mệnh có một ý nghĩa riêng đối với từng năm. Có sao tốt và có sao xấu. Nếu có sao xấu thì không nên thực hiện các công việc quan trọng như động thổ làm nhà, cưới hỏi… Mà khi gặp sao xấu thì phải cúng, dâng sao giải hạn hoặc tìm cách hóa giải.
Sao chiếu mệnh tốt bao gồm các sao: Thái dương, Thái Âm, Mộc Đức
Sao chiếu mệnh xấu chiếu bao gồm: La hầu, Kế đô, Thái Bạch
Sao chiếu mệnh trung bình bao gồm: Vân Hớn, Thổ Tú, Thủy Diệu.
Ví dụ: Năm 2019, Nữ 1994 được sao Thái Bạch chiếu mệnh. Thái Bạch là sao xấu, hao tiền hao của, rắc rối thị phi, tranh chấp, kiện tụng.
Ngoài ra công cụ còn đưa ra lời khuyên nếu bạn gặp sao hạn. Ví dụ cách hóa giải sao Thái Bạch là thay vì đợi sao chiếu để ảnh hưởng, thì chủ động chi ra. Bằng cách tự thưởng cho bản thân mình 1 món đồ mình thích, hay 1 chuyến du lịch, hay đầu tư đúng thời điểm .
Như vậy công cụ xem sao chiếu mệnh cực kỳ hữu ích cho gia chủ. Giúp gia chủ biết được vận mệnh của mình. Từ đó, tìm được cách hóa giải nếu như gặp sao xấu.
Từ khóa : bài vị cúng sao, bảng sao hạn, các sao chiếu mệnh, cách cúng sao giải hạn, cách cúng sao kế đô, cách cúng sao la hầu, cách cúng sao thái bạch, cúng giải hạn, cúng sao giải hạn, cúng sao kế đô, dâng sao giải hạn, sao chiếu mệnh, sao hạn năm 2021, sao kế đô nữ, sao tử vi, xem sao chiếu mệnh, xem sao chiếu mệnh 2021, xem sao hạn, xem sao la hầu, xem sao mộc đức, xem sao năm 2021, xem sao thái dương, xem sao theo tuổi.
Sao Chiếu Mệnh Là Gì? Sao Nào Là Sao Tốt, Xấu?
Sao chiếu mệnh là gì?
Từ xa xưa các chuyên gia phong thủy, tử vi đã nghiên cứu và nhận định rằng mỗi năm thì mỗi người có một ngôi sao chiếu mệnh riêng cho năm đó. Các nhà nghiên cứu đã tìm ra 9 ngôi sao chiếu mệnh gọi chung là “Cửu Diệu Tinh Quân”, 9 ngôi sao này có tốt và cũng có xấu. Tùy vào từng năm mà mỗi con giáp có một sao chiếu mệnh tốt hoặc xấu, nếu được sao tốt chiếu thì con giáp đó sẽ được thuận lợi, hanh thông và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống, ngược lại nếu gặp phải sao xấu thì sẽ gặp những điều không may, xui rủi. Người ta gọi đó là vận hạn.
– 9 ngôi sao thuộc “Cửu Diệu Tinh Quân” cứ 9 năm luân phiên trở lại một lần. 9 ngôi sao lần lượt có tên là: Thái Dương, Thái Âm, Thái Bạch, Vân Hớn, Mộc Đức, Thổ Tú, Thủy Diệu, La Hầu, Kế Đô.
– Cửu Diệu Tinh Quân chính là Mặt trời, Mặt trăng, Sao Kim, Sao Mộc, Sao Thủy, Sao Hỏa, Sao Thổ, Sao Nam Tào và Sao Bắc Đẩu. Cửu Diệu Tinh Quân có nhiệm vụ theo dõi và quản lý số mệnh con người, vì vậy các vì Tinh tú này được gọi là Sao chiếu mệnh.
Sao nào là sao tốt? Sao nào là sao xấu?
Mỗi sao chiếu mệnh đều có ảnh hưởng tốt – xấu khác nhau, mức độ tốt xấu của nó phụ thuộc vào tính chất ngũ hành của từng sao, đồng thời chịu sự chi phối của ngũ hành bản mệnh, âm dương bản mệnh và phúc đức gia tộc của người mà sao này chiếu mệnh.
Các sao chiếu mệnh xấu (hung tinh):
Trong số 9 sao có 3 sao được xếp vào nhóm hung tinh là La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch. Con giáp nào gặp phải năm có sao này chiếu sẽ ảnh hưởng xấu đến vận mệnh, cuộc sống gặp nhiều khó khăn, trở ngại, bệnh tật.
– Sao Thái Bạch (Kim tinh): Là hung tinh và đây cũng được xem là sao xấu nhất trong 9 sao. Bất lợi cho nam giới. Vì thế người bị sao Thái bạch chiếu mạng thường bị hao tốn tài của, sức khỏe xấu. Xấu nhất là tháng 2, 5,8 âm lịch.
– Sao Kế Đô: Là hung tin của nữ giới. Thường đem đến những xui xẻo, ốm đau bệnh tật, hao tài tốn của, chuyện buồn, tang thương. Đặc biệt sao trở nên xấu nhất vào tháng 3 và tháng 9 âm lịch.
Các sao chiếu mệnh tốt (cát tinh):
Trong số 9 sao chiếu mệnh, có 3 sao tốt người ta vẫn hay gọi cát tinh đó là Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức. Khi được các sao này chiếu, cuộc sống sẽ gặp nhiều điều tốt đẹp và may mắn, thuận lợi, hanh thông, đại cát.
– Sao Thái Dương: Đây là một trong những sao tốt, mang lại sự tốt lành, suôn sẻ, may mắn về công danh và sức khỏe cho Nam giới. Nhưng với nữ giới lại hay đau ốm nhất là tháng 6 và tháng 10.
– Sao Thái Âm (Mặt Trăng): Đây là sao tốt cho cả nam và nữ giới về mọi mặt. Từ công danh đến tiền bạc, tháng 9 có hỉ sự. Tuy nhiên vào tháng 10 vẫn cần chú ý đến sức khỏe, sinh đẻ đối với nữ giới.
– Sao Mộc Đức (Mộc tinh): Cũng là một sao tốt với ý nghĩa mang đến sự an lành và may mắn, hỉ sự. Đặc biết tốt vào tháng 10 và tháng Chạp âm lịch. Tuy nhiên với nữ giới nên đề phòng bệnh máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt.
Các sao chiếu mệnh trung tính:
Nhóm sao trung tính là những sao vừa có tính tốt và xấu đan xen. Đó là các sao Vân Hớn, Thổ Tú, Thủy Diệu.
– Sao Vân Hớn (Hỏa tinh): xấu nhất vào tháng 2 và tháng 8 âm lịch. Khi gặp sao này nam hay nữ đều làm ăn trung bình,có đau ốm, chú ý lời lẽ tránh những điều thị phi, bất lợi. Đặc biệt nam gặp tai tiếng, bất lợi, dính pháp luật còn nữ không tốt về thai sản.
– Sao Thổ Tú (Thổ tinh): Là sao đem lại sự tai tiếng, kiện cáo, pháp luật, gia đạo không yên, sức khẻo hao mòn. Sao trở nên xấu nhất là tháng 4 và tháng 8 âm lịch.
– Sao Thủy Diệu (Thủy tinh): Vừa là sao tốt vừa là sao xấu tùy thuộc vào từng tháng. Sao này chủ về tài lộc và hỉ sự. Ngoài ra cần kiêng sông nước, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) để tránh tai tiếng thị phi, đàm tiếu xấu, bất lợi cho mình. Đặc biệt sao sẽ xấu hơn vào tháng 4 và tháng 8 âm lịch.
Để giảm nhẹ vận hạn và những điều không may khi các hung tinh chiếu thì người xưa thường làm lễ cúng sao giải hạn vào đầu năm hoặc hàng tháng tại chùa hay ở nhà đều được, với mục đích xin được giảm nhẹ sao hạn, phù trợ cho bản thân, gia đình được bình an cả năm.
Theo quan niệm dân gian, 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào một ngày nhất định trong tháng, vì thế nên cúng sao giải hạn vào ngày mà các đức tinh quân xuất hiện. Các ngày đó là:
1. Sao Thái Dương: Ngày 27 âm lịch hàng tháng 2. Sao Thái Âm: Ngày 26 âm lịch hàng tháng 3. Sao Mộc Đức: Ngày 25 âm lịch hàng tháng 4. Sao Vân Hán: Ngày 29 âm lịch hàng tháng 5. Sao Thổ Tú: Ngày 19 âm lịch hàng tháng 6. Sao Thái Bạch: Ngày 15 âm lịch hàng tháng 7. Sao Thủy Diệu: Ngày 21 âm lịch hàng tháng 8. Sao La Hầu: Ngày 8 âm lịch hàng tháng 9. Sao Kế Đô: Ngày 18 âm lịch hàng tháng
Xem Lịch Âm – Lịch Vạn Niên
Bạn đang xem bài viết Sao Chiếu Mệnh Là Gì? Xem Sao Hạn Chiếu Mệnh 2022 Cho 12 Con Giáp trên website Ica-ac.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!