Cập nhật thông tin chi tiết về Người Mệnh Kim Sinh Năm Nào, Tuổi Nào? mới nhất trên website Ica-ac.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Người mệnh Kim sinh năm nào?
1. Người mệnh Kim sinh năm nào, tuổi nào?
Kiếm Phong Kim: Quý Dậu, Nhâm Thân
2. Một số nét đặc trưng người mệnh Kim
Một số nét đặc trưng cơ bản của người mệnh Kim
a. Mệnh khắc hợp
Hành kim là chỉ về mùa Thu và biểu tượng của sức mạnh, đại diện cho thể rắn và khả năng chứa đựng. Người mệnh Kim có ý chí nghị lực phi thường và tính quyết đoán cao.
Mệnh Kiếm Phong Kim và Sa Trung Kim khi kết hợp với mệnh Hỏa sẽ tạo ra hôn nhân hạnh phúc vì 2 mệnh này không có hỏa không thể tạo thành vật dụng hữu ích. Tuy nhiên, Mệnh Kiếm Phong Kim và Sa Trung Kim lại khắc với Mộc.
Bốn hành Kim còn lại là Hải Trung Kim, Thoa Xuyến Kim, Bạch Lạp Kim, Kim Bạch Kim đều kỵ với hành Hỏa.
Người mệnh Kim cung Càn và Đoài nên lựa chọn những người có mệnh tương sinh tương hợp là mệnh Thổ, mệnh Kim trong công việc hay hôn nhân để mọi nguyện ước đều được viên mãn.
b. Con số may mắn cho người mệnh Kim
Trong cuộc sống hiện nay, số nhà, số điện thoại, biển số xe,…đều quan trọng. Đó là lí do ai cũng muốn kiếm cho mình những con số hợp với bản mệnh. Vậy người mệnh Kim hợp số nào?
Theo ngũ hành, Kim cung Càn hợp với số 7,8,2,5,6 và khắc với số 9.
Cung Đoài hợp với số 6, 8, 2, 5, 7 và cũng khắc số 9.
Mệnh Kim khắc số 9
c. Người mệnh Kim hợp hướng nào?
Theo phái bát trạch, người mệnh Kim thuộc Tây tứ mệnh cùng với hướng nhà là Tây tứ trạch. Do đó, người mệnh này hợp nhất khi ở về hướng Tây và Tây Bắc. Nếu quyết định mua nhà, bạn nên mua căn hộ hướng cửa hoặc ban công ở phía Tây và Tây Bắc là đẹp nhất.
Phong thủy cho biết chọn hướng nhà này sẽ giúp gia chủ thu hút được nhiều tài lộc, tăng cường vận khí cho ngôi nhà.
3. Tính cách và vận mệnh của người mệnh Kim theo
4. Lý giải tổng quan theo tuổi của người mệnh Kim
Bạch Lạp Kim (Canh Thìn, Tân Tỵ): Hiểu đơn giản Bạch Lạp Kim có nghĩa là Vàng Trong Nến. Nó được ví như một kim loại quý hiếm, tinh khiết đã được loại bỏ tạp chất.
Xem bói tử vi , những người thuộc nạp âm này thường mang trong mình hai tố chất: Một là sự cứng rắn, nghiêm nghị, nghĩa khí, trọng chữ tín; hai là sự nhiệt mình, sáng suốt, linh hoạt, tích cực và có chí tiến thủ.
Kiếm Phong Kim (Quý Dậu, Nhâm Thân): Có nghĩa là Vàng trong kiếm. Người thuộc nạp âm này sở hữu sự thông minh, nhanh nhẹn nhưng nhược điểm là cả thèm chóng chán.
Hải Trung Kim (Giáp Tý, Ất Sửu): nghĩa là vàng bạc, hay kim loại tiềm ẩn trong biển cả, chìm lắng dưới lòng đại dương.
Những người có ngũ hành nạp âm Hải Trung Kim đại diện cho những người có tính cách nội tâm, hướng nội, ít khi thổ lộ, chia sẻ với người khác.
Lý giải tổng quan theo mệnh Kim
Thoa Xuyến Kim (Canh Tuất, Tân Hợi): những thứ kim loại quý hiếm và có giá trị.
Thoa Xuyến Kim mang bản chất cao quý và sang trọng, khí chất sang trọng này giúp người mệnh Thoa Xuyến Kim luôn nổi trội và đặc biệt hơn những người xung quanh.
Kim Bạch Kim (Quý Mão, Nhâm Dần): Là dạng vật chất hội tụ cao điểm nhất các thuộc tính của kim loại, tinh khiết vô cùng.
Người thuộc nạp âm Kim Bạch Kim thường có bản lĩnh, quyết đoán, xử lý công việc dứt điểm, sẵn sàng vượt qua mọi khó khăn thử thách trong cuộc sống.
Sa Trung Kim (Ất Mùi, Giáp Ngọ): nghĩa là Vàng trong cát.
Người mệnh Sa Trung Kim vừa rộng lượng, vừa khoan hòa, đôn hậu, tĩnh tại của Thổ lại vừa có thuộc tính kín đáo, nghĩa khí, ngưng tụ của Kim.
5. Phật bản mệnh phù hợp với mệnh Kim
NhâmThân, Ất Mùi: Đại Nhật Như Lai
Đeo bản mệnh Phật Đại Nhật Như Lai có thể củng cố tâm tình, tăng cường tính kiên nhẫn, hỗ trợ vận trình càng ngày càng phát triển tốt đẹp.
Giáp Tý: Thiên Thủ Quan Âm Bồ Tát
Tuổi Tý thiên tính thông minh, tuệ mẫn lại được Bồ Tát che chở bảo vệ nên mọi chuyện sẽ hanh thông, tốt lành, đi theo con đường chân chính, không phạm sai lầm.
Quý Dậu: Bất Động Minh Vương Bồ Tát
Phật bản mệnh của người tuổi Dậu có hình tượng đặc trưng lý tính, đeo bên mình giúp phụ trợ, thúc đẩy năng lực hành động và tính quyết đoán, sớm hoàn thành đại nghiệp, khắc phục tính cách do dự, loại bỏ mọi chướng ngại vật trong cuộc sống.
Nhâm Dần, Ất Sửu: Hư Không Tạng Bồ Tát
Hư Không Tạng Bồ Tát có thể hiệp trợ giúp người tuổi này hoàn thiện tính cách, học được sự ôn hòa, điều chỉnh tiết tấu cuộc sống chậm lại, tâm thái bình tĩnh hơn.
Canh Thìn: Phổ Hiền Bồ Tát
Phổ Hiền Bồ Tát tượng trưng cho lễ đức và đại nguyện, lấy trí đạo soi lối chúng sinh, dùng trí tuệ dẫn dắt đường hướng, thỉnh bản mệnh Phật về mang bên mình sẽ giảm bớt tính tự phụ, sản sinh sự hài hòa với những người xung quanh.
Một người có thể đi rất nhanh nhưng chỉ một đoàn người mới có thể đi rất xa. Có bản mệnh Phật bên mình, người tuổi Thìn nhất định gặt hái được thành công.
Văn Thù Bồ Tát tượng trưng cho trí tuệ, mang theo bản mệnh Phật bên mình sẽ trợ giúp người tuổi Mão bổ sung khiếm khuyết trong cá tính, mở lối thành công, đối với nhân duyên lại càng chiếm ưu thế.
Thời điểm mấu chốt muốn học được cách suy nghĩ độc lập, có quyết đoán và có sự tỉnh táo thì đừng quên thỉnh vật phẩm phong thủy cát tường này về.
Phổ Hiền là vị Bồ Tát có ý nghĩa lễ đức và cầu xin đại nguyện sẽ mang tới nhiều may mắn, cát lợi cho tuổi Tị.
Sự nghiệp thành công ngoài trí tuệ còn rất cần thời cơ và vận may nên tuổi Tị đeo bản mệnh Phật Phổ Hiền Bồ Tát có thể cải thiện quan hệ xã giao, thúc đẩy tín nhiệm, chia sẻ bớt gánh nặng cho người khác và gặp được cơ may hiếm có.
Canh Tuất- Tân Hợi: Phật A Di Đà
Đeo bản mệnh sẽ trợ giúp giảm bớt áp lực, vô hình chung tăng cường sức mạnh để bản mệnh vượt qua trở ngại, có thể đạt thành tâm nguyện.
Đeo Phật bản mệnh A Di Đà, những người tuổi này sẽ nhận được sự phù hộ của ngài, một đời được bình an, khi gặp điềm dữ sẽ hoá lành, khi mất đi được vãng sinh vào thế giới cực lạc.
Giáp Ngọ: Bồ Tát Đại Thế Chí
Bồ Tát Đại Thế Chí hiện thân là tướng người cư sỹ, nơi cổ có đeo chuỗi ngọc anh lạc và trên tay cầm một hoa sen màu xanh, tượng trưng cho sự thanh tịnh.
Đeo Phật bản mệnh Bồ Tát Đại Thế người tuổi này sẽ có trí tuệ sáng suốt, dứt sạch được mọi phiền não, đau buồn.
Người Mệnh Kim Sinh Năm Bao Nhiêu? Mạng Kim Sinh Vào Năm Nào?
Người mệnh Kim sinh năm nào? Là những năm nào? Năm sinh mang Mệnh Kim gồm các năm 1932, 1992, 1955, 2015, 1984, 1924, 1933, 1993, 1962, 2022, 1985, 1925, 1940, 2000, 1963, 2023, 1941, 2001, 1970, 2030, 1954, 2014, 1971, 2031.
Người mệnh Kim sinh năm bao nhiêu? Mạng Kim Sinh Vào Năm nào?
Mệnh Kim là gì hay mệnh Kim nghĩa là gì?
Mệnh Kim hay ngũ hành bản mệnh Kim là một trong những mệnh số mà tại đó ta có thể xác định được các thông tin về số mệnh cũng như các yếu tố ảnh hưởng xung quanh đến con người.
Mệnh Kim tượng trưng cho kim khí, cho kim loại được nuôi dưỡng bởi trời đất, được thiên nhiên tôi luyện và kết tinh.
Người mệnh Kim sinh năm nào?
Thuộc tính Kim thường mang giá trị tiềm ẩn, nội lực vững chắc. Khi tích cực Kim hỗ trợ, dẫn đường và lãnh đạo. Khi tiêu cực, kim là hiểm họa, phiền muộn thậm chí có thể là sự phá hủy.
Các tuổi mệnh Kim thường là người mạnh mẽ, có ý chí quyết đoán. Trong công việc và cuộc sống họ luôn kiên định, có chứng kiến. Họ rất giỏi trong việc sắp xếp, tổ chức bởi vậy mà công việc của họ rất thuận lợi.
Người mệnh Kim thường ngại thay đổi, thích sự ổn định. Đặc biệt, họ chú trọng vào tình cảm và vật chất và có phần hướng nội.
Những tính cách, sở thích của mệnh Kim khiến cho họ trở thành những người quá mong đợi sự ổn định, an toàn nên hay bất an, khó hòa hợp. Có đôi chút cứng nhắc nên họ khá bảo thủ, bướng bỉnh, thiếu linh hoạt và thường bị đồng nghiệp, bạn bè đố kỵ.
Quy luật về Âm Dương – Ngũ Hành
Trong “thuyết ngũ hành” thì bao gồm 5 yếu tố: Kim tượng trưng cho kim loại, Mộc đại điên cho cây cỏ, Thủy là yếu tố nước, Hỏa đại diện lửa, Thổ là đất.
Tính tương sinh trong ngũ hành: Mộc sinh ra Hỏa, Hỏa sinh ra Thổ, Thổ lại sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.
Tính tương khắc trong ngũ hành: Kim khắc với Mộc, Mộc khắc với Thổ, Thổ khắc với Thủy, Thủy lại khắc Hỏa, Hỏa khắc với Kim.
Có sinh ắt có khắc, trong khắc sẽ có sinh thì mọi sự mới có thể cân bằng.
Trong phong thủy ngũ hành, mệnh Kim là đại diện của kim loại, linh khí của đất trời. Những người mệnh Kim cứng rắn và mạnh mẽ như kim loại, được nuôi dưỡng bởi trời đất và được tôi luyện bởi sự khắc nghiệt của thiên nhiên. Vậy những người mệnh Kim hợp với tuổi gì? Mệnh nào?
Ngũ hành của người mệnh Kim
Theo thuyết âm dương ngũ hành thì trong sự sống của vạn vật đều được cấu thành bởi 5 yếu tố đó chính là Kim – Mộc – thủy – Hỏa – Thổ.
Nếu xét theo quy luật tương sinh thì: Mộc sinh hỏa – tức lửa cháy được do cây, Hỏa sinh Thổ (mọi vật bị đốt cháy thành tro hòa vào đất). Thổ sinh Kim – các mỏ kim loại hình thanh trong lòng đất. Kim sinh Thủy – kim loại nung chảy sẽ bốc hơi thành nước. Thủy sinh Mộc – nước nuôi sống cỏ cây.
Còn nếu xét theo quy luật tương khắc trong ngũ hành thì: Kim khắc Mộc – cây cối bị chặt đốn bởi kim loại. Mộc khắc Thổ – Đất bị cây hút chất dinh dưỡng. Thổ khắc Thủy – bồi đất chặn nước tạo thành sông ngòi. Thủy khắc Hỏa – Lửa bị nước khắc chế. Hỏa khắc Kim – Lửa nung chảy đồ vật kim loại.
Mệnh Kim sinh năm bao nhiêu? Là những năm nào?
Mệnh Kim (Hành Kim) có 6 nạp âm phân thành: Hải Trung Kim, Kiếm Phong Kim, Bạch Lạp Kim, Sa Trung Kim, Kim Bạc Kim và Thoa Xuyến Kim.
Kiếm Phong Kim (kim đầu kiếm) và Sa Trung Kim (vàng trong cát), nếu không có lửa (Hỏa) thì không thành vật dụng. Đừng nghĩ Hỏa khắc Kim, nếu mệnh là Kiếm Phong Kim và Sa Trung Kim mà hợp cùng người mệnh Hỏa trong hôn nhân, lại tốt đẹp vô cùng. Nhưng cả hai khắc với Mộc (Kim khắc Mộc) vì hình kỵ, dù Mộc hao Kim lợi (Kim được khắc xuất, mất phần khắc) nhưng vẫn chịu thế tiền cát hậu hung (trước tốt sau xấu), do Kim chưa tinh chế nên không hại được Mộc vượng, không chém được cây lại thêm tổn hại.
Hải Trung Kim (vàng trong biển), Bạch Lạp Kim (kim chân đèn), Thoa Xuyến Kim (vàng trang sức) và Kim Bạc Kim (kim mạ vàng, bạc) đều kỵ hành Hỏa.
Hải Trung Kim – 海中金 – (Vàng trong biển) Giáp Tý (1924 – 1984) và Ất Sửu (1925 – 1985)
Hải trung Kim là vàng trong biển và thường là những người tuổi Giáp Tý và Ất Sửu. những người thuộc tuổi này thường có khí thế rất lớn nhưng có danh mà vô hình, an tàng như sâu trong lòng biển khơi bao la.
Có thể hiểu những người nạp âm Hải Trung Kim thường rất khó nắm bắt tâm ý của họ giống như biến sâu khó dò. Nếu là người bình thường thì sống rất giản dị nhưng nếu là người thủ đoạn thì họ có thể khuấy động và làm điên đảo mọi thứ.
Những người thuộc nạp âm Hải Trung Kim thường là những người có tài nhưng họ thường không quá xông xáo. Họ thích sống cuộc sống bình thường, không cạnh tranh. Nếu muốn thành công thì cần phải có sự giúp đỡ người khác tranh cướp về thì mới thi triển được. Nếu người nạp âm Hải Trung Kim có sao mệnh nhút nhát thì họ càng do dự nhiều hơn. Nếu là nữ họ thường có xu hướng yêu thầm và không giảm bộc lộ những tình cảm của bản thân.
Trước những nghịch cảnh không tốt thì những người Giáp Tý thường có ý trí mạnh hơn những người Ất Sửu.
Kiếm Phong Kim – 剑峰金 – (Kim đầu kiếm) Nhâm Thân (1932 – 1992) và Quý Dậu (1933 – 1993)
Kiếm Phong Kim chính là kim đầu kiếm và là những người thuộc tuổi Nhâm Thân, Qúy Dậu. những người thuộc nạp âm này thường tự thể hiện được tài năng của mình, khi hành động họ thường có mục tiêu tõ ràng và có tư tưởng cực kỳ sắc bén. Tuy nhiên, những người này thường có tính tình rất nghiêm khắc và cương nghị, đôi khi quá nghiêm khắc với bản thân và những người xung quanh.
Nếu mệnh nạp âm Kiếm Phong Kim có sao chiếu mệnh tốt thì có thể bén duyên với những công việc chính trị và có khả năng sẽ thành công lớn. Nhưng nếu mệnh có sao xấu chiếu thì sẽ gặp phải họa sát thân.
Nhâm Thân và Qúy Dậu đều là hành kim nên những người tuổi này đều có sức chịu đựng rất lớn và luôn đương đầu với nghịch cảnh của cuộc sống.
Bạch Lạp Kim – 白蠟金 – (Kim chân đèn) Canh Thìn (1940 – 2000) và Tân Tỵ (1941 – 2001)
Bạch Lạp Kim là kim châm đèn và là những người thuộc tuổi Canh Thìn và Tân Tỵ. loại nạp âm này được ví như ngọc chưa được mài dũa. Những người thuộc cung mệnh này thường sống rất liêm khiết và thiếu tâm cơ.
Nếu bạn là Bạch Lạp Kim thì nên chọn một trong 2 con đường để lập thân chính là một là theo con đường học hành và chăm chỉ rèn dũa chuyên môn. Hai là lăn lộn ngoài đời để rèn giũa như viên ngọc càng mài càng đẹp. Nếu như người nạp âm Bạch Lạp Kim có sao chiếu mệnh tốt, không phải bươn chải hay theo con đường chuyên nghiệp thì sự nghiệp sẽ rất bình thường.
Thường những người Canh Thìn thường có tấm lòng sảng trực còn Tân Tỵ thường mưu lược và biết tính toán hơn. Bởi Canh Thìn là Thổ và Thổ sẽ dinh Kim còn Tân Tỵ là Hỏa sẽ làm tan chảy Kim.
Sa Trung Kim – 沙中金 – (Vàng trong cát) Giáp Ngọ (1954 – 2010) và Ất Mùi (1955 – 2015)
Sa Trung Kim chính là vàng ở trong cát và thường là những người tuổi giáp Ngọc và Ất Mùi. Hai tuổi này đều là hỏa vượng và có khả năng làm tan chảy mọi kim loại. Do Kim trong cát thường rất nhỏ bé nên những người thuộc Sa Trung Kim hay làm việc không chu toàn. Thường thì đầu voi đuôi chuột nên khó lòng có thể thành công. Nếu như bạn đang cần một trợ thủ đắc lực trong công việc thì không nên chọn những người nạp âm Sa Trung Kim.
Những người Sa Trung Kim nếu muốn thành công thì cần phải kiên trì cố gắng theo đuổi mục tiêu đến cùng. Tuyệt đối không được nhụt trí bỏ giữa chừng khiến bao công lao bỏ phí. Trong ngũ hành thì những người tuổi giáp Ngọ sẽ không có mệnh tốt bằng những người Ất Mùi và không có khả năng đương đầu với thử thách như Ất Mùi.
Kim Bạch Kim – 金铂金 – (Kim mạ vàng, bạc) Nhâm Dần (1962 – 2022) và Quý Mão (1963 – 2023)
Những người có nạp âm là Kim Bạc Kim nếu muốn thành công thì cần phải mài dũa bằng con đường đèn sách. Nếu chọn những con đường khác thì dù có sao chiếu tốt cũng khó lòng để thành công.
Kim Bạc Kim hay còn gọi là Kim mạ vàng và thường là những người Nhâm Dần và Qúy Mão. Hai tuổi này đề là đất Vượng của Mộc nên sẽ khắc Kim. Những người thuộc tuổi này thường rất yếu đuối nên khó làm nên việc lớn.
Thoa Xuyến Kim – 钗钏金 – (Vàng trang sức) Canh Tuất (1970 – 2030) và Tân Hợi (1971 – 2031)
Thoa Xuyến Kim chính là vàng bạc trang sức của chúng ta hàng ngày. Đây là đặc trưng cho những người thuộc tuổi Canh Tuất và Tân Hợi. Thoa Xuyến Kim chính là cây trâm cài tóc hay là vàng bạc trang sức đeo tay của phụ nữ nên khí rất nhuyễn nhược.
Những người nạp âm Thoa Xuyến Kim nếu số tốt có Nhật Nguyệt Xương Khúc, Đào Hoa, Lương, Khoa chiếu thì số mệnh cực tốt. Những người này thường có tính khí rất trầm và thường có tài năng tiềm ẩn. Tuy nhiên, những người này thường thích khoe khoang và ưa hư vinh.
Nếu người nạp âm Thoa Xuyến Kim là Nam thì sẽ thành sự nghiệp nếu trông cậy vào vợ. Đồng thời cần phải xác định theo nghiệp nữ trang, quần áo của phụ nữ mới có thể thành công.
Vậy tổng kết lại người mang mệnh kim sẽ sinh năm 1932, 1992, 1955, 2015, 1984, 1924, 1933, 1993, 1962, 2022, 1985, 1925, 1940, 2000, 1963, 2023, 1941, 2001, 1970, 2030, 1954, 2014, 1971, 2031.
Tính cách chung của người mệnh kim
Người mệnh Kim, thường là những người có ý chí mạnh mẽ, kiên định, thái độ tập trung vào mục tiêu của mình đặt ra, có tầm nhìn xa trông rộng, có đầu óc tinh anh, sắp xếp xử lý mọi việc ổn thỏa, mang lại nhiều thành công. Hơn thế nữa, họ còn có sự thích nghi nhanh với với sự thay đổi, hòa hợp với môi trường, công việc mới.
Tham vọng, tự tin, quyết đoán, khả năng tập trung cao, không dễ mủi lòng, có sức ảnh hưởng lớn, thu hút sự chú ý của nhiều người, kiên trì, tự lực, nghiêm túc, luôn sẵn sàng giúp đỡ.
Những phẩm chất này có vai trò quan trọng trong việc hình thành bản tính đầy tham vọng của bạn, giúp bạn tiến đến nấc thang cuối cùng trong việc thực hiện ước mơ của mình. Những đặc tính đó cũng cho bạn khả năng lãnh đạo tiềm ẩn; mọi người cũng bị cuốn hút bởi thái độ đấu tranh mãnh liệt của bạn.
Bên cạnh những điểm mạnh thì họ cũng có một số điểm yếu như: khi tâm trạng bất an thì hay cáu kinh, thường cố chấp, bướng bỉnh làm theo ý mình, hay toan tính, so bì thiệt hơn.
Mệnh Kim hợp với mệnh nào, khắc với mệnh nào?
Tương sinh thì hợp: Mệnh Kim vốn sinh ra từ Thổ, do đó mệnh Kim hợp với mệnh Thổ.
Cùng mệnh thì hợp: Lưỡng thổ hành sơn, lưỡng mộc thành lâm.
Mệnh Kim hợp với mệnh Thổ. Bởi Kim được sinh ra từ lòng đất. Vì thế, nó bao bọc và làm ra nhau. Nó cạnh nhau sẽ sinh ra những điều may mắn và những loại Kim tốt nhất. Hai mệnh này hợp cả về đường làm ăn đồng thời đường tình duyên cũng rất hợp.
Không những thế, mệnh Kim còn rất hợp với mệnh Thủy. Nó không sinh ra nhau nhưng nó dung hòa và không tương khắc với nhau. Kim và Thủy dung hòa, ôn hòa ở mức độ bình thường.
Cùng mệnh Kim với nhau cũng hợp nhau. Bởi những người cùng mệnh tính cách sẽ tương đồng hơn. Từ đó, có thể tránh được những tranh chấp cãi vã và những điều cấm kỵ không may mắn.
Mệnh xung khắc với mệnh Kim
Tương khắc với mệnh Kim là mệnh Hỏa, vì Hỏa sẽ thiêu đốt Kim.
Xung mệnh với mệnh: Lưỡng Kim, gặp nhau sẽ khắc nhau.
Về mặt khác thì mệnh Kim khắc với mệnh Hỏa. Bởi vì Hỏa có thể đốt cháy và làm nóng kim loại. Khi người mệnh Hỏa và mệnh Kim gần nhau sẽ rất dễ dẫn đến việc nổi nóng, xung đột và tranh chấp. Vì thế, khi xem tướng mệnh vợ chồng, người ta tránh mệnh Kim và Hỏa gặp nhau. Nhưng trong một số trường hợp thì mệnh Kim và mệnh Hỏa vẫn có thể dung hòa được nếu ngày tháng năm sinh và giờ sinh hợp.
Mệnh Kim cũng xung với mệnh Mộc. Bởi vì, mệnh Mộc có thể bị mệnh Kim cắt đứt và làm tổn thương. Người mệnh Mộc và mệnh Kim ở gần nhau sẽ có 1 đối tượng bị tổn thương. Vì thế, người ta cũng kiêng không để 2 mệnh này gần nhau. Bởi nó sẽ gây ra rất nhiều những điều không may mắn và làm tổn thương lẫn nhau.
Hành kim là chỉ về mùa Thu và biểu tượng của sức mạnh, đại diện cho thể rắn và khả năng chứa đựng. Người mệnh Kim có ý chí nghị lực phi thường và tính quyết đoán cao.
Mệnh Kiếm Phong Kim và Sa Trung Kim khi kết hợp với mệnh Hỏa sẽ tạo ra hôn nhân hạnh phúc vì 2 mệnh này không có hỏa không thể tạo thành vật dụng hữu ích. Tuy nhiên, Mệnh Kiếm Phong Kim và Sa Trung Kim lại khắc với Mộc.
Bốn hành Kim còn lại là Hải Trung Kim, Thoa Xuyến Kim, Bạch Lạp Kim, Kim Bạch Kim đều kỵ với hành Hỏa.
Người mệnh Kim cung Càn và Đoài nên lựa chọn những người có mệnh tương sinh tương hợp là mệnh Thổ, mệnh Kim trong công việc hay hôn nhân để mọi nguyện ước đều được viên mãn.
Mệnh Kim theo từng nạp âm thì hợp với những tuổi nào?
Mệnh Sa trung kim (Vàng trong cát)
Giáp Ngọ (1954) và Ất Mùi (1955) là Sa trung kim tức vàng trong cát không dễ gặp lửa nên khi người mệnh SA trung kim khi kết hợp với hỏa thì hôn nhân hạnh phúc.
Sa trung kim nếu gặp Mộc sẽ càng thêm khô khan.
Nếu được Tuyền Trung Thủy (Giáp Thân (1944, 2004), Ất Dậu (1945, 2005)- nước giếng) hoặc Giản hạ thủy (nước khe suối Bính Tý (1936,1996), Đinh Sửu ( 1937,1997)) sẽ tốt hơn.
Người mệnh Sa trung kim kết hợp với người mệnh Hỏa thì hôn nhân hạnh phúc. Gặp mệnh Mộc sẽ như dao nhụt chém cây chỉ gây tổn hại.
Hải trung kim (Vàng dưới biển)
Giáp Tý (sinh năm 1984) và Ất Sửu (sinh năm 1985) là hải Trung Kim, tức kim dưới đáy biển, không dễ bị hỏa tương khắc vì vậy rất kỵ Hỏa.
Tuổi này kết hợp mệnh thủy sẽ giàu sang phú quý. Kết hợp với thổ cứng để giảm nước lộ kim có nghĩa là tốt.
Kim bạch kim ( Vàng nguyên chất)
Nhâm Dần (1962) và Quý Mão (1963) là Kim Bạc Kim- những lá vàng hoặc vụn vàng rất mỏng dùng để dát hoặc quét lên đồ gỗ, kỵ hỏa, tốt Thổ với Mộc.Duy có âm kim lại hợp với âm hoả trong là kim mềm gặp hoả vừa sẽ đắc dụng dễ dùng.
Bạch lạp kim (Vàng trong nến)
Canh Thìn và Tân Tỵ là Bạch lạp Kim, người xưa gọi các kim loại dễ nóng chảy như chì, thiếc là bạch lạp, nên tối kỵ Hỏa,không tốt với hành Kim như Bạch nạp kim.
Kiếm phong kim (Vàng mũi kiếm)
Nhâm Thân (1992) và Quý Dậu là Kiếm Phong Kim, tức Kim mũi Kiếm, mũi kiếm được tôi trong lửa, nên không sợ bị hỏa tương khắc.
Mặt khác, mũi kiếm phải được mài bằng đá mài mới sắc nhọn, mà mài kiếm cần có nước, nên Kiếm Phong Kim gặp Tuyền Trung Thủy (Giáp Thân (1944, 2004), Ất Dậu (1945, 2005)- nước giếng) hoặc Giản hạ thủy (Bính Tý (1936,1996), Đinh Sửu ( 1937,1997)- nước khe suối) là cát lợi nhất, gặp hỏa trong lò ở mức khá, hợp với dương hoả trong lò hơn là âm hoả.
Thoa xuyến kim (Trang sức quý).
Canh Tuất (1970) và Tân Hợi (1971) là Thoa xuyến kim- vàng trang sức như trâm thoa và vòng xuyến, tốt nhất không gặp Đại Hải Thủy (Quý Hợi (1923, 1983), Nhâm Tuất (1922, 1982)- nước biển, nhưng nên gặp Giản hạ thủy (nước khe suối Bính Tý (1936,1996), Đinh Sửu ( 1937,1997)) sẽ càng thêm long lanh và đẹp đẽ.
Con số may mắn cho người mệnh Kim
Trong cuộc sống hiện nay, số nhà, số điện thoại, biển số xe,…đều quan trọng. Đó là lí do ai cũng muốn kiếm cho mình những con số hợp với bản mệnh. Vậy người mệnh Kim hợp số nào?
Theo ngũ hành, Kim cung Càn hợp với số 7,8,2,5,6 và khắc với số 9.
Cung Đoài hợp với số 6, 8, 2, 5, 7 và cũng khắc số 9.
Người mệnh kim hợp hướng nào nhất
Theo phái bát trạch, người mệnh Kim thuộc Tây tứ mệnh cùng với hướng nhà là Tây tứ trạch. Do đó, người mệnh này hợp nhất khi ở về hướng Tây và Tây Bắc. Nếu quyết định mua nhà, bạn nên mua căn hộ hướng cửa hoặc ban công ở phía Tây và Tây Bắc là đẹp nhất
Người mệnh kim hợp màu gì nhất?
Theo quan niệm phong thủy việc lựa chọn và sử dụng màu sắc phù hợp với bản mệnh để mang đến nhiều may mắn, thuận lợi rất quan trọng, bởi với màu sắc phù hợp giúp bạn làm việc gì cũng được như ý muốn, khi khó khăn sẽ gặp được quý nhân phù trợ. Không những vậy, vấn đề về sức khỏe cũng tốt hơn, sẽ ít gặp phải ốm đau, bệnh tật.
Đặc biệt hơn, nhiều vận may sẽ đến với bạn trong chuyện tình duyên nếu mang theo bên người những vật phẩm có màu sắc hợp với mệnh Kim. Không những thế, chuyện đôi lứa hòa hợp, yêu thương nhau lâu dài, ít phải chịu cảnh chia ly, từ biệt.
– Màu vàng: Là tượng trưng của sự thuần khiết, trong sáng và thành công. Màu vàng đem lại cảm giác nhẹ nhàng, dễ chịu và thoải mái hơn cho người nhìn. Đây là màu sắc được coi là sự chủ đạo, đem lại may mắn, hạnh phúc đối với người phương Đông. Với người mệnh Kim đây được xem là màu phù hợp nhất.
– Màu trắng: Được xem là biểu tượng cho sự tinh khiết, giản dị và trong sáng. Mọi sự trên đời đều khởi nguồn từ màu trắng và, vì thế mà màu trắng được ví như nền tảng cuộc sống giúp con người trở nên hoàn thiện hơn. Màu trắng là màu tương sinh với người mệnh Kim, đem lại cuộc sống giàu sang cho chủ sở hữu.
– Màu xám bạc: Đối với người thuộc mệnh Kim màu xám bạc rất tốt cho cung Tử Tức (con cháu) và Quý Nhân hoặc Quan Lộc. Màu sắc này còn giúp người thuộc mệnh Kim phát huy những ưu điểm nổi bật của họ như: Tinh tế, sâu sắc, sáng tạo.
Những màu tương khắc đối với người mệnh Kim
Màu đỏ và hồng: Theo ngũ hành thì Kim khắc Hỏa, mà hai màu này lại là đại diện cho mệnh Hỏa vì thế nên nó không tốt đối với những người mệnh Kim.
Vì sao nên sử dụng màu sắc hợp mệnh?
Việc sử dung màu sắc phù hợp với bản mệnh vô cùng quan trọng, theo như quan niệm trong phong thủy thì việc sử dụng màu sắc tương sinh với mệnh sẽ đem lại may mắn và thuận lợi, có quý nhân phù trợ trong các trường hợp khó khăn nguy hiểm.
Không những may mắn, nếu người mệnh Kim sử dụng màu sắc phù hợp còn đem lại cho bạn sức khỏe, hạn chế đau ốm bệnh tật, đem lại may mắn trong chuyện tình duyên, ít khi tranh cãi không chịu cảnh ly biệt.
Nam và nữ mệnh kim hợp màu gì nhất?
Màu sắc là một trong những yếu tố quan trọng khi xét theo quan niệm phong thủy, chúng góp phần giúp cân bằng, hỗ trợ và điều hòa các yếu tố âm dương ngũ hành. Chính vì thế bạn cần phải cân nhắc tới vấn đề màu sắc phải thật phù hợp với bản mệnh khi lựa chọn những món đồ cần thiết hay những vật dụng có giá trị để mang theo bên người hay cho gia đình.
Theo nguyên lý ngũ hành, chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn được những màu sắc hợp với mệnh Kim, thuật phong thủy sẽ bao gồm 5 yếu tố là: kim (kim loại), Mộc (cây cỏ), Thủy (nước), Hỏa (lửa), Thổ (đất).
Theo ngũ hành luật tương sinh như sau: Mộc sinh hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc ( rõ ràng như: cây cháy sinh ra lửa, lửa đốt mọi vật thành tro, thành đất, kim loại sẽ được hình thành trong đất, kim loại sẽ chảy thành dạng lỏng khi được nung nóng, và cuối cùng nước sẽ nuôi cây).
Vậy thì người thuộc mệnh kim tương hợp với màu sắc gì?. Với những chi tiết trên, theo thuyết ngũ hành thì màu vàng và màu nâu đất sẽ là hai màu phù hợp với người mang mệnh kim nhất.
Màu vàng: vàng đậm, vàng đất hợp nhất với người mạng Kim
Màu vàng là màu sắc quan trọng đối với những người mang mệnh kim. Màu vàng cũng là màu thuần khiết và trong sáng, là màu màn lại sự hoàn thiện và sự dung hòa của cuộc sống.
Không những vậy, cũng bởi do màu vàng tượng trưng cho sự thuần khiết, trong sáng và thành công nên khi nhìn màu vàng ta thường cảm nhận được sự nhẹ nhàng, dễ chịu, tâm hồn cũng được thư thái và thoải mái hơn.
Đối với người phương Tây, cũng bởi sự tương sinh đối với người mệnh kim của màu sắc vàng, nên nó được coi là màu sắc chủ đạo mang lại sự may mắn và hạnh phúc cho người chủ sở hữu. Đồng thời, đây cũng là màu sắc phù hợp nhất với người mang mệnh Kim theo như quan điểm của các nhà phong thủy.
Người mang mệnh Kim sẽ được truyền một nguồn năng lượng dồi dào, tích cực, giúp cho tinh thần luôn sảng khoái, tỉnh táo khi sử dụng những vật phẩm phong thủy hợp mệnh.
Đặc biệt hơn, màu vàng sẽ giúp cho mệnh Kim tập trung hơn vào công việc, luôn phát huy được những điểm mạnh của bản thân. Nên sử dụng những trang sức pha lê có màu vàng để chiêu vượng tài lộc tránh được những khó khăn trong công việc lại kích hoạt được vận may cho mình.
Mệnh Kim hợp màu gì: Màu xám nâu đất, xám bạc
Xét theo ngũ hành, Thổ sinh Kim, thổ là màu nâu. Đây là màu của Thổ tượng trưng cho màu của đất mẹ. Không những vậy, kim loại được sinh ra từ lòng đất nên gọi là Thổ sinh Kim. Đây là màu sắc tương hợp với Kim, là màu của sự hoàn thiện, sự dung hòa của màu sắc trong cuộc sống.
Giữa màu bản mệnh của mệnh kim là màu xám kết hợp với màu nâu là màu bản mệnh của người mệnh Thổ là sự kết hợp tốt nhất. Chính vì thế có thể xem màu xám nâu đất là màu tương hợp với người mang mệnh Kim.
Màu xám bạc cũng có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với những người mang mệnh Kim, bởi trong phong thủy nó rất tốt cho cung Tử Tức (con cháu) và Quý Nhân hoặc Quan Lộc. Những ưu điểm nổi bật của những người mệnh Kim đó là sự tinh tế, sâu sắc và sáng tạo, với màu xám bạc giúp phát huy được tối đa những nét tính cách ấy của họ.
Màu trắng có hợp với người mệnh Kim không?
Màu trắng là màu của sự dung hòa cho tất cả các màu trong cuộc sống à cũng là màu bản mệnh của người mang mệnh kim. Cũng có thể nói màu trắng là biểu tượng cho sự tinh khiết, giản dị và trong sáng, cũng là màu rất tương hợp với những người mang mệnh kim.
Là sự biểu trưng cho nền tảng của cuộc sống, là màu sắc khởi đầu cho tất cả mọi vấn đề trở nên hoàn thiện hơn. Với người mang mệnh Kim thì đây được xem là màu tương sinh giúp mang lại cuộc sống giàu sang cho chủ sở hữu.
Đối với màu trắng sẽ tạo nên một cặp màu tương phản khi kết hợp với màu đen, đảm bảo sẽ mang lại sự cân bằng giữa âm dương để không gian ngôi nhà được hài hòa hơn.
Tuy nhiên, bạn chỉ nên điểm thêm một chút đen thôi và có thể kết hợp thêm những tông màu có màu gần giống với màu trắng như là màu kem sữa hoặc điểm thêm với một chút hành Hỏa (tức màu đỏ) để cho ngôi nhà trở nên ấm áp hơn.
Mệnh Kim tương hợp màu xe gì?
Những người mang mệnh Kim sẽ luôn thắc mắc rằng mệnh của mình sẽ phù hợp với màu sắc gì? Cũng vì thế, khi biết được màu sắc nào khắc với mệnh của mình sẽ tránh được những điều không tốt cho bản thân. Cũng như thực tế cuộc sống, những chiếc xe mang giá trị lớn đồng thời gắn liền với cả sinh mạng của người sử dụng.
Chính vì thế, người mệnh Kim cần cẩn thận kỹ càng khi chọn mua xe và tất nhiên không thể bỏ qua được công đoạn chọn màu xe tương hợp với mệnh Kim chính là 3 màu hợp với người mạng Kim mà đã được liệt kê ở trên.
Như vậy, người mang mệnh Kim nên chọn mua xe mang màu sắc gì? Màu xe tương hợp với mệnh Kim theo như lời khuyên của chuyên gia phong thủy là màu sắc đó phải tương sinh và phải hỗ trợ với mệnh. Bởi điều này sẽ giúp mang lại nhiều tài lộc cho chủ xe khi chọn được màu hợp với mệnh Kim của mình.
Những lưu ý bạn cần biết như sau: Lưu hành xe phải luôn mang cảm giác thoải mái trong lòng Xe bền, tránh được những hư hỏng bất ngờ Hạn chế được tối đa rủi ro tai nạn
Những nguồn năng lượng tốt lành giúp cân bằng cho cuộc sống ẩn chứa từ sự tương sinh, tương hợp màu sắc của xe, không những vậy, nó còn kích hoạt được vận may, đẩy lùi tai họa, xua tan những bực bội trong lòng của người cầm lái.
Người mệnh Kim nên sơn nhà màu gì?
Nhà của gia chủ được sơn màu theo phong thủy phải là những màu sắc tương hợp với mệnh Kim. Quý bạn không cần bắt buộc phải chọn những màu sơn hợp với mệnh của mình khi đã sơn nhà theo màu của mệnh Kim.
Gia chủ mệnh Kim hoàn toàn có thể chọn màu sơn nhà bằng cách phối những màu sắc hợp thành màu sơn may mắn chủ đạo cho căn nhà của người mệnh Kim như là: màu xám trắng, màu vàng cam, màu vàng nhạt, hay màu vàng kim,…
Dựa vào mối quan hệ tương sinh tương khắc, những màu sắc đại diện cho mỗi hành như đã liệt kê chi tiết ở trên, mọi người có thể lựa chọn được những màu sơn phù hợp nhất cho người mang mệnh Kim.
Người mang mệnh Kim sẽ có được cuộc sống gia đình luôn hòa hợp khi chọn được màu sơn như mong muốn, không những vậy mọi công việc đều diễn ra thuận lợi và đạt được thành quả như ý.
Người mệnh Kim tương hợp với màu vàng, tuy nhiên không đồng nghĩa với việc bạn phải sử dụng quá nhiều màu vàng cho mình. Theo phong thủy thì một ngôi nhà được đánh giá tốt phải có được sự hài hòa giữa màu sơn nhà và màu sắc nội thất. Cũng như các đồ vật bài trí một cách hợp lý, có được sự cần bằng trong không gian nhà của bạn.
Khi quý bạn đã biết được mệnh Kim sơn nhà màu gì rồi, tuy nhiên bạn cần lưu ý rằng không nên quá lạm dụng nhiều gam màu sắc hợp với mệnh Kim, bởi sẽ không phải là điều tốt nếu bạn lạm dụng chúng.
Do đó, bạn phải biết được cách phối và bố trí những màu sắc sơn, màu sắc nội thất hợp lý để cho không gian nhà có được sự hài hòa giữa màu sức nóng và sức lạnh phù hợp.
Mệnh Kim nên đeo đá phong thủy màu gì may mắn nhất?
Màu trắng vẫn là màu sắc hoàn hảo và trong sáng đối với người mang mệnh Kim khi đeo đá có màu sắc trắng. Cũng với tính cách nổi bật, kiên định, sâu sắc, với việc biết được mạng Kim hợp với đá màu gì, từ đó bạn sẽ lựa chọn được màu sắc của vật phẩm phong thủy hợp với mệnh Kim để tạo nên nguồn sinh khí rất tốt cho bản mệnh của mình.
Ngoài ra, để giúp nam, nữ mệnh Kim có được nhân diện tốt đẹp, sức khỏe dồi dào, may mắn và hưng thịnh nếu đeo những vòng đá, nhẫn đá có màu sắc như: màu nâu đất, màu vàng sậm như đá mắt hổ, mã não vàng, mã não nâu, vòng đá caxedon,…
Chọn đồ trang trí nội thất trong nhà cho người mạng Kim
Người mang mệnh Kim nên sử dụng những món đồ để trang trí nội thất trong nhà, phòng làm việc là những món sau đây. Người mang mệnh Kim nên trang trí nội thất trong nhà như:
Như những màu sắc đã nêu ở trên, việc lựa chọn trang trí nội thất trong nhà của gia chủ mang mệnh Kim phải chọn những màu sắc phù hợp với mệnh. Bên cạnh đó, việc sử dụng thêm các vật phẩm phong thủy bằng gốm sứ Bát Tràng để không gian gia đình thêm ấm cúng, sang trọng như là: lộc bình, Bình hút tài lộc vẽ vàng kim, tranh tứ quý, lọ hoa…..
Cách trang trí bàn làm việc cho người mệnh Kim
Người mang mệnh Kim tốt nhất nên đặt bàn làm việc theo hướng cửa chính, bởi điều này không chỉ là phong thủy mà còn là khoa học.
Trên bàn làm việc người mang mệnh Kim nên để các vật phẩm phong thủy như:
Về hướng cửa chính hoặc cửa sổ phải được đặt 3 con vật như: Tỳ Hưu, Kỳ Lân, Long Mã, bởi theo truyền thuyết thì ba con vật này có khả năng ăn tài khí 4 phương, giúp trừ tà, giải được hung khí, chiêu tài đón lộc,…
Người mang mệnh Kim nên chọn một quả cầu thủy tinh (có thể chọn quả cầu làm bằng thạch anh, ngọc), bởi nó có khả năng mang lại sự thông tuệ, uyên bác, sáng suốt. Không những vậy, nếu đặt quả cầu trên bàn làm việc sẽ giúp đem lại sự sang trọng, thể hiện được đẳng cấp, uy quyền cho người quản lý.
Người mang mệnh Kim có thể sử dụng các loại cây cảnh theo phong thủy như là: hoa ngọc lan, kim quế, hoa kim ngân…những loài hoa này sẽ giúp tăng cường vượng khí cho gia chủ.
Trang sức phong thủy mang may mắn, thành công cho người mệnh Kim
Đối với bất cứ ai thì vòng đá phong thủy là loại trang sức quá quen thuộc trong vài năm trở lại đây. Khi đi đến bất kỳ đâu, như những khu du lịch, khu quà lưu niệm… bạn sẽ dễ dàng bắt gặp được những chiếc vòng phong thủy dạt hạt tròn xâu chuỗi lại với nhau như trên tay cả nữ lẫn nam giới.
Những loại vòng này theo như khoa học phong thủy chứng minh rằng sẽ có khả năng mang lại may mắn cho chủ sở hữu chúng, cũng là lý do tại sao nó được nhiều người ưa chuộng đến như vậy.
Ngoài việc mang tính tương hợp với mệnh, chúng còn có tác dụng điều hòa các hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể con người, giúp hệ thần kinh được ổn định hơn.
Giúp giảm bớt bệnh tật, tăng cường sức đề kháng.
Giúp thu hút tài lộc từ bên ngoài vào trong nhà bạn, không những vậy còn mang lại nhiều may mắn cho bản thân và mọi người xung quanh.
“Bùa may mắn” – vòng đá phong thủy dành cho người mang mệnh Kim
Một trong những loại trang sức vừa có tính thẩm mỹ, vừa đem lại may mắn, sức khỏe và tài lộc cho những người mang mệnh Kim đó là tỳ hưu đeo cổ. Song song đó, bạn cần chọn những màu sắc phù hợp với bản mệnh của mình để tỳ hưu phát huy được hết tác dụng. Những màu sắc của tỳ hưu phù hợp với mệnh Kim như là: tỳ hưu màu vàng, trắng, nâu đất.
Tóm lại: Nếu biết được cách lựa chọn màu sắc tương hợp với bản mệnh của mình, thì cuộc sống, công việc của người mang mệnh Kim sẽ gặp được nhiều may mắn, thuận lợi. Sẽ được quý nhân phù trợ, giúp đỡ khi gặp hoàn cảnh khó khăn, gặp giữ hóa lành. Không những vậy, sức khỏe của mệnh Kim cũng được tốt hơn, đẩy lùi được bệnh tật, ốm đau.
Sự nghiệp và hôn nhân của người mệnh Kim
Vậy nên, nếu bạn là người mệnh Kim, bạn nên chú ý các trường tương sinh và tương khắc theo mệnh số để áp dụng đúng vào đời sống. Quy luật tương sinh tương khắc của ngũ hành có thể trợ giúp cho bạn tránh tai ương hoặc mang lại các điều may mắn đường tình duyên, sự nghiệp, tài lộc, quan chức nếu bạn hiểu rõ và làm đúng.
Người mệnh Kim là những người độc lập và nghiêm nghị
Người mệnh Kim sinh năm bao nhiêu cũng sẽ ảnh hưởng phần nào đến tính cách cũng như đường công danh sự nghiệp. Mệnh Kim là yếu tố tượng trưng cho thời đại, là những sự mới mẻ, khai phá cái mới trong vũ trụ. Tuy nhiên, điều gì cũng có hai mặt tốt và xấu. Ở mặt tích cực, người mệnh Kim cũng giống như một chất dẫn truyền, mang điều tốt lan tỏa đến mọi người. Ngược lại, nếu mệnh Kim là người xấu, họ có thể là lưỡi gươm chém giết khắp nơi.
Người mang mệnh Kim sở hữu bản tính độc đoán, cương quyết. Họ có tham vọng cao xa và dốc hết tâm sức thực hiện nó. Nhược điểm của người mệnh Kim là kém linh động, đôi khi quá tự tin vào bản thân dẫn đến tự phụ.
Con đường sự nghiệp của người mệnh Kim có thể khá suôn sẻ cũng có thể có nếp gấp thời còn trẻ. Đó là do họ có tham vọng quá cao và cần điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện hiện tại. Những người thuộc mệnh Kim đặc biệt thích hợp với các công việc tiếp xúc với khách hàng như tài chính, kế toán, ngân hàng, chứng khoán. Bên cạnh đó, họ còn khá thích hợp với công việc về kĩ thuật, điện tử.
Lý giải tổng quan theo tuổi của người mệnh Kim
Bạch Lạp Kim (Canh Thìn, Tân Tỵ): Hiểu đơn giản Bạch Lạp Kim có nghĩa là Vàng Trong Nến. Nó được ví như một kim loại quý hiếm, tinh khiết đã được loại bỏ tạp chất.
Xem bói tử vi, những người thuộc nạp âm này thường mang trong mình hai tố chất: Một là sự cứng rắn, nghiêm nghị, nghĩa khí, trọng chữ tín; hai là sự nhiệt mình, sáng suốt, linh hoạt, tích cực và có chí tiến thủ.
Kiếm Phong Kim (Quý Dậu, Nhâm Thân): Có nghĩa là Vàng trong kiếm. Người thuộc nạp âm này sở hữu sự thông minh, nhanh nhẹn nhưng nhược điểm là cả thèm chóng chán.
Hải Trung Kim (Giáp Tý, Ất Sửu): nghĩa là vàng bạc, hay kim loại tiềm ẩn trong biển cả, chìm lắng dưới lòng đại dương.Những người có ngũ hành nạp âm Hải Trung Kim đại diện cho những người có tính cách nội tâm, hướng nội, ít khi thổ lộ, chia sẻ với người khác.
Thoa Xuyến Kim (Canh Tuất, Tân Hợi): những thứ kim loại quý hiếm và có giá trị.
Thoa Xuyến Kim mang bản chất cao quý và sang trọng, khí chất sang trọng này giúp người mệnh Thoa Xuyến Kim luôn nổi trội và đặc biệt hơn những người xung quanh.
Kim Bạch Kim (Quý Mão, Nhâm Dần): Là dạng vật chất hội tụ cao điểm nhất các thuộc tính của kim loại, tinh khiết vô cùng.
Người thuộc nạp âm Kim Bạch Kim thường có bản lĩnh, quyết đoán, xử lý công việc dứt điểm, sẵn sàng vượt qua mọi khó khăn thử thách trong cuộc sống.
Sa Trung Kim (Ất Mùi, Giáp Ngọ): nghĩa là Vàng trong cát.
Người mệnh Sa Trung Kim vừa rộng lượng, vừa khoan hòa, đôn hậu, tĩnh tại của Thổ lại vừa có thuộc tính kín đáo, nghĩa khí, ngưng tụ của Kim.
Phật bản mệnh phù hợp với mệnh Kim
NhâmThân, Ất Mùi: Đại Nhật Như Lai
Đeo bản mệnh Phật Đại Nhật Như Lai có thể củng cố tâm tình, tăng cường tính kiên nhẫn, hỗ trợ vận trình càng ngày càng phát triển tốt đẹp.
Giáp Tý: Thiên Thủ Quan Âm Bồ Tát
Quan Âm nghìn mắt nghìn tay. Người tuổi Tý đeo bản mệnh Phật Thiên Thủ Quan Âm Bồ Tát sẽ được Ngài gia trì.
Tuổi Tý thiên tính thông minh, tuệ mẫn lại được Bồ Tát che chở bảo vệ nên mọi chuyện sẽ hanh thông, tốt lành, đi theo con đường chân chính, không phạm sai lầm.
Quý Dậu: Bất Động Minh Vương Bồ Tát
Phật bản mệnh của người tuổi Dậu có hình tượng đặc trưng lý tính, đeo bên mình giúp phụ trợ, thúc đẩy năng lực hành động và tính quyết đoán, sớm hoàn thành đại nghiệp, khắc phục tính cách do dự, loại bỏ mọi chướng ngại vật trong cuộc sống.
Nhâm Dần, Ất Sửu: Hư Không Tạng Bồ Tát
Hư Không Tạng Bồ Tát có thể hiệp trợ giúp người tuổi này hoàn thiện tính cách, học được sự ôn hòa, điều chỉnh tiết tấu cuộc sống chậm lại, tâm thái bình tĩnh hơn.
Canh Thìn: Phổ Hiền Bồ Tát
Phổ Hiền Bồ Tát tượng trưng cho lễ đức và đại nguyện, lấy trí đạo soi lối chúng sinh, dùng trí tuệ dẫn dắt đường hướng, thỉnh bản mệnh Phật về mang bên mình sẽ giảm bớt tính tự phụ, sản sinh sự hài hòa với những người xung quanh.
Một người có thể đi rất nhanh nhưng chỉ một đoàn người mới có thể đi rất xa. Có bản mệnh Phật bên mình, người tuổi Thìn nhất định gặt hái được thành công.
Quý Mão: Văn Thù Bồ Tát
Văn Thù Bồ Tát tượng trưng cho trí tuệ, mang theo bản mệnh Phật bên mình sẽ trợ giúp người tuổi Mão bổ sung khiếm khuyết trong cá tính, mở lối thành công, đối với nhân duyên lại càng chiếm ưu thế.
Thời điểm mấu chốt muốn học được cách suy nghĩ độc lập, có quyết đoán và có sự tỉnh táo thì đừng quên thỉnh vật phẩm phong thủy cát tường này về.
Tân Tỵ: Phổ Hiền Bồ Tát
Phổ Hiền là vị Bồ Tát có ý nghĩa lễ đức và cầu xin đại nguyện sẽ mang tới nhiều may mắn, cát lợi cho tuổi Tị.
Sự nghiệp thành công ngoài trí tuệ còn rất cần thời cơ và vận may nên tuổi Tị đeo bản mệnh Phật Phổ Hiền Bồ Tát có thể cải thiện quan hệ xã giao, thúc đẩy tín nhiệm, chia sẻ bớt gánh nặng cho người khác và gặp được cơ may hiếm có.
Canh Tuất- Tân Hợi: Phật A Di Đà
Đeo bản mệnh Phật A Di Đà sẽ trợ giúp giảm bớt áp lực, vô hình chung tăng cường sức mạnh để bản mệnh vượt qua trở ngại, có thể đạt thành tâm nguyện.
Đeo Phật bản mệnh A Di Đà, những người tuổi này sẽ nhận được sự phù hộ của ngài, một đời được bình an, khi gặp điềm dữ sẽ hoá lành, khi mất đi được vãng sinh vào thế giới cực lạc.
Giáp Ngọ: Bồ Tát Đại Thế Chí
Bồ Tát Đại Thế Chí hiện thân là tướng người cư sỹ, nơi cổ có đeo chuỗi ngọc anh lạc và trên tay cầm một hoa sen màu xanh, tượng trưng cho sự thanh tịnh.
Đeo Phật bản mệnh Bồ Tát Đại Thế người tuổi này sẽ có trí tuệ sáng suốt, dứt sạch được mọi phiền não, đau buồn.
XEM BOI TU VI hy vọng qua bài viết về thông tin Người mệnh Kim là người sinh năm bao nhiêu, hợp màu gì, kỵ màu gì nhất cũng như cách chọn màu xe, màu sơn nhà hay cách bày trí nội thất, bàn làm việc cho người mệnh Kim, may mắn và tài lộc sẽ nhanh chóng đến với bạn.
Mệnh Kiếm Phong Kim Là Gì, Sinh Năm Nào, Hợp Tuổi, Màu, Mạng Nào?
Mệnh Kiếm Phong Kim là gì? Người có mệnh Kiếm Phong Kim sinh năm bao nhiêu? Mạng Kiếm Phong Kim hợp với tuổi gì, màu sắc gì, mệnh nào và khắc mệnh gì?
Vũ trụ bao la rộng lớn nhưng tuân theo những quy luật cơ bản. Các nhà triết học, lý số phân chia vật chất thành 5 nhóm cơ bản gồm có Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Sự phân chia cơ bản này chưa đủ cụ thể để diễn tả thế giới vật chất nên ngũ hành nạp âm của hoa giáp đã ra đời nhằm cụ thể hơn các dạng vật chất trong vũ trụ.
Hành Kim có 6 nạp âm chia như sau: : Hải Trung Kim, Kiếm Phong Kim, Bạch Lạp Kim, Sa Trung Kim, Kim Bạch Kim và Thoa Xuyến Kim. Và hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu mệnh Kiếm Phong Kim là gì?
1. Mệnh Kiếm Phong Kim là gì?
Mệnh Kiếm Phong Kim theo nghĩa Hán Việt là “Vàng trong kiếm”. Theo chúng tôi thì những người sinh năm Nhâm Thân và Quý Dậu sẽ là người mang mệnh Kiếm Phong Kim. Do vậy người ta vẫn thường gọi những người có mệnh này là: Kiếm Phong Kim Nhâm Thân, Kiếm Phong Kim 1992 và Kiếm Phong Kim Quý Dậu, Kiếm Phong Kim 1993.
Ý nghĩa của Kiếm Phong Kim đó là vàng trong kiếm sẽ cần lửa để tôi luyện. Trong đó, Nhâm Thân và Quý Dậu là vị trí của Kim, Đế vương cũng như Lâm Quan. Khi Kim được lửa tôi luyện già sẽ trở nên cứng và sắc bén thành mũi nhọn lưỡi gươm thì người ta gọi là Kiếm Phong Kim.
Do vậy, những người mang mạng Kiếm Phong Kim thường là người có tính các và trí tuệ hơn người. Kiếm Phong Kim 1992, Kiếm Phong Kim 1993 là những người có tài năng, trí tuệ sắc bén và tính quyết đoán, chấp nhận thử thách. Thường những người này dễ đạt được thành công một phần do có trí tuệ, một phần do ý chí phấn đấu nên họ sớm có được những thành quả trong cuộc sống so với những cung mệnh khác.
Theo quy luật ngũ hành, mệnh Hỏa khắc mệnh Kim bởi Hỏa sẽ làm cho Kim bị tan chảy. Kiếm Phong Kim là thuộc mệnh Kim, nhưng lại không khắc Hỏa mà lại rất cần Hỏa để tôi luyện thành vật dụng hữu ích.
Do đó, nạp âm này kết hôn với những người mệnh Hỏa hứa hẹn đem đến nhiều may mắn, hạnh phúc.
2. Người mệnh Kiếm Phong Kim sinh năm nào?
Theo chúng tôi có hai năm tuổi thuộc mệnh kim đặc trưng này là:
– Tuổi Nhâm Thân: Là những người sinh năm 1872, năm 1932, năm 1992 và năm 2052.
– Tuổi Quý Dậu: Là những người sinh năm 1873, năm 1933, năm 1993 và năm 2053.
Vì thế, hai tuổi này sẽ hội tụ những nét đặc trưng về tính cách và cuộc sống cũng như công việc của mệnh này.
3. Tính cách, vận mệnh người mệnh Kiếm Phong Kim
Tính cách của người mệnh Kiếm Phong Kim
Đặc trưng của hành Kim là thuộc tính cứng rắn, lạnh lùng nên những người mệnh Kiếm Phong Kim có tư chất quyết đoán, nghiêm nghị, dứt khoát. Trong cuộc sống và công việc họ luôn khẳng định cái tôi của mình nên người khác tiếp xúc với họ sẽ thấy cái đanh thép phát ra ngoài. Và điều này khiến cho người khác thấy họ khó gần, lạnh lùng, thậm chí cứng nhắc về nguyên tắc lập trường và độc đoán.
Mệnh Kim vốn dĩ bản chất óng ánh nên những người mệnh Kim thường có ngoại hình đẹp đẽ, nội tâm phong phú, tâm hồn nhiều màu sắc, thông minh, nhanh nhẹn. Những người mệnh này rất nhạy bén, tài cao và có tính cách rất mạnh mẽ. Họ có tính chất quyết đoán, kiên trì, nghiêm nghị và dứt khoát với mọi việc.
Trong cuộc sống cũng như trong công việc họ luôn khẳng định cái tôi của mình, có ý chí rất cao và một tâm tính khốc liệt. Điều này làm cho mọi người xung quanh khó gần, lạnh lùng, có những nguyên tắc lập trường riêng của bản thân. Mệnh Kim cương cường nên họ là những người luôn có ý chí tiến thủ, quyết tâm, luôn thể hiện tài năng của mình, có tư tưởng và cách thực hiện cũng rất mãnh liệt.
Kiếm Phong Kim có nghĩa khí, ưa sự công bằng, thích giúp đỡ người khác mà không nghĩ về lợi ích cho cá nhân. Bản chất của họ nghiêm minh, công bằng nên ghét sự giả dối, không minh mạch trong mọi việc. Họ luôn phải tôi luyện bản thân, cố gắng nhiều họ mới có được thành công và hơn hẳn với nhiều người.
Người mệnh Kiếm Phong Kim thuộc tuýp người nghị lực, mạnh mẽ, thích sự thẳng thắn, đôi khi khá nóng tính. Họ cũng sở hữu nội tâm phong phú và sự nhanh nhẹn hiếm có. Người thuộc nạp âm này luôn giúp đỡ người khác bằng cả tấm lòng mà không toan tính lợi ích cho cá nhân.
Có đầu óc sắc sảo và năng lực tổ chức tốt, người mệnh Kiếm Phong Kim không thích làm việc dưới sự điều khiển của người khác mà thích lập nghiệp trên đôi chân của chính mình. Nỗ lực hết sức sẽ đem đến nhiều thành công như ý muốn.
Công danh, sự nghiệp của người mệnh Kiếm Phong Kim
Bản chất nghiêm minh, thẳng thắn của người mang mệnh Kiếm Phong Kim thích hợp làm trong lĩnh vực tài chính, ngân sách, thủ quỹ, luật pháp, quản lý nhân sự,…
Những người khéo tay, tỉ mỷ thích hợp làm việc trong ngành thủ công mỹ nghệ, đồ mộc.
Khả năng sáng tạo, thông minh, đột phá giúp họ có duyên với các ngành nghề mới như nghiên cứu khoa học, điện tử, viễn thông,…
Tình duyên của người cung mệnh Kiếm Phong Kim
Người mệnh Kiếm Phong Kim dễ rung động trước người khác nhưng bảo yêu luôn thì chưa chắc bởi họ dành thời gian tìm hiểu đối phương rất kỹ. Tiêu chuẩn của những người này khá cao nên nếu không hợp họ sẽ tìm đối tượng khác. Tuy nhiên, khi đã yêu, người thuộc nạp âm này lại rất chung tình nên bạn có thể an tâm tuyệt đối khi ở cạnh họ.
Với những ai đã kết hôn, bản tính có phần gia trưởng sẽ tạo nên những khoảng cách nhất định cho nạp âm này.
4. Mệnh Kiếm Phong Kim hợp màu gì, đi xe màu gì?
Khi chọn mua xe hay trang trí nội thất trong nhà, bản mệnh nên lưu ý vấn đề màu sắc hợp và khắc với mệnh của mình.
– Nam mệnh Nhâm Thân sinh năm 1992
Sinh năm 1992 mệnh gì? Nam mệnh sinh năm 1992 thuộc cung Cấn, hành Thổ nên dùng các màu tương sinh như Đỏ, Cam, Hồng, Tím, đây là màu thuộc hành Hỏa, mà Hỏa sinh Thổ; dùng các màu tương hợp của hành Thổ như Vàng, Nâu; và dùng màu thuộc hành Thủy như Xanh nước biển, Đen (Thổ chế ngự được Thủy).
Kỵ các màu màu thuộc hành mộc là Xanh lá cây, xanh lục; không nên dùng màu thuộc hành Kim như Trắng, Ghi vì Thổ sinh Kim, mệnh cung dễ bị giảm đi năng lượng, sinh xuất.
– Nữ mệnh Nhâm Thân sinh năm 1992
Nữ mệnh sinh năm 1992 thuộc cung Đoài, hành Kim hợp với các màu tương sinh thuộc hành Thổ là màu nâu, màu vàng; màu tương hợp thuộc hành Kim là màu trắng, xám, ghi; màu chế ngự được thuộc hành Mộc là Xanh lá cây.
Kỵ với các màu đỏ, hồng, tím, cam vì đây là màu hành Hỏa mà Hỏa khắc Kim; không nên dùng màu thuộc hành Thủy là đen, xanh nước biển vì Kim sinh Thủy dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi.
– Nam mệnh Quý Dậu sinh năm 1993
Nam mệnh sinh năm 1993 thuộc cung Đoài, hành Kim hợp với các màu tương sinh thuộc hành Thổ là màu nâu, màu vàng; màu tương hợp thuộc hành Kim là màu trắng, xám, ghi; màu chế ngự được thuộc hành Mộc là Xanh lá cây.
Kỵ với các màu đỏ, hồng, tím, cam vì đây là màu hành Hỏa mà Hỏa khắc Kim; không nên dùng màu thuộc hành Thủy là đen, xanh nước biển vì Kim sinh Thủy dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi.
– Nữ mệnh Quý Dậu sinh năm 1993
Nữ mệnh sinh năm 1993 thuộc cung Cấn, hành Thổ nên dùng các màu tương sinh như Đỏ, Cam, Hồng, Tím, đây là màu thuộc hành Hỏa, mà Hỏa sinh Thổ; dùng các màu tương hợp của hành Thổ như Vàng, Nâu; và dùng màu thuộc hành Thủy như Xanh nước biển, Đen (Thổ chế ngự được Thủy).
Kỵ các màu màu thuộc hành mộc là Xanh lá cây, xanh lục; không nên dùng màu thuộc hành Kim như Trắng, Ghi vì Thổ sinh Kim, mệnh cung dễ bị giảm đi năng lượng, sinh xuất.
5. Mệnh Kiếm Phong Kim hợp – khắc với mệnh nào?
Người mệnh này nên lựa chọn những người có ngũ hành nạp âm phù hợp với mình để sự nghiệp, tài lộc phát triển thuận lợi, gặp được nhiều chuyện may mắn. Vợ chồng tâm đầu ý hợp cũng sẽ cùng bạn xây dựng một mái nhà tràn đầy tình thương.
a. Mệnh Kiếm Phong Kim (tuổi Nhâm Thân, Quý Dậu) với mệnh Kim:
+ Giáp Tý – Ất Sửu: Hải Trung Kim (Vàng trong Biển)
Kiếm Phong Kim và Hải Trung Kim: Hai vật chất ít khi gặp nhau. Tuy tính chất tương hòa nhưng Kiếm Phong Kim là đỉnh cao của dòng Kim nó không cần trợ giúp thêm nên sự hội hợp thêm thường cứng quá mà gẫy, trong thực tế nước biển có muối Natri, Magie điều này kiếm dao kéo, nông cụ gỉ sét. Trong thực tế hai người mệnh Kim đều cương cường nên hình khắc, mâu thuẫn. Vì thế sự kết hợp này không cát lợi.
+ Canh Thìn – Tân Tỵ: Bạch Lạp Kim (Vàng nóng chảy)
Kiếm Phong Kim và Bạch Lạp Kim: Kim loại nóng chảy là dạng đang hun đúc, trong khi Kiếm Phong Kim rất kỵ nhiệt độ.
+ Giáp Ngọ – Ất Mùi: Sa Trung Kim (Vàng trong cát)
Kiếm Phong Kim và Sa Trung Kim: Hai hành Kim tương Hòa, Sa Trung Kim chính là nguồn khoáng sản để rèn đúc tạo nên Kiếm Phong Kim, ngược lại Kiếm Phong Kim thành công cụ để khai thác nguồn khoáng sản này. Nên hai nạp âm này gặp nhau tất sẽ đại cát.
+ Nhân Thân – Quý Dậu: Vàng Mũi Kiếm (Kiếm Phong Kim)
Kiếm Phong Kim và Kiếm Phong Kim: Lưỡng Kim tương hòa, nhưng sự tương tác giữa chính khiến hai bên thương tổn. Hơn nữa, sự hòa hợp của hai tính cách cương cứng, ương ngạnh, bản lĩnh, cá tính tất sẽ mâu thuẫn. Nên hai nạp âp này không cát lợi khi hội hợp.
+ Canh Tuất – Tân Hợi: Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức)
+ Nhâm Dần – Quý Mão: Kim Bạch Kim (Vàng thành thỏi)
b. Mệnh Kiếm Phong Kim (tuổi Nhâm Thân, Quý Dậu) với mệnh Mộc:
+ Mậu Thìn – Kỷ Tỵ: Đại Lâm Mộc (gỗ cây rừng)
Kiếm Phong Kim và Đại Lâm Mộc: Kim khắc Mộc, Mộc tất chiết, xét về góc độ giá trị thì gốc lớn giữa rừng rất tốt, gặp Kim sẽ thành đồ đạc dụng cụ trong sinh hoạt. Trong thực tế, Nhâm Thân nhị hợp Kỷ Tị, tam hợp Mậu Thìn, Quý Dậu nhị hợp Mậu Thìn tam hợp Kỷ Tị. Nên hai nạp ân này gặp gỡ tất cát lợi.
+ Nhâm Ngọ – Quý Mùi: Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương liễu)
Kiếm Phong Kim và [Dương Liễu Mộc: Dương Liễu Mộc thua thiệt, vì lực khắc của Kiếm Phong Kim rất mạnh, thêm nữa cây dương liễu vốn là gỗ mềm.
+ Canh Dần – Tân Mão: Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách)
Kiếm Phong Kim và Tùng Bách Mộc: Về lý có sự tương khắc mạnh vì Kiếm Phong Kim phạt mộc với một uy lực rất mạnh, trong thực tế thì người thợ sử dụng dao cưa để gia công, chế tạo gỗ thành đồ đạc. Tùng Bách Mộc là dạng gỗ tốt, nhờ sự chế hóa này trở thành vật dụng hữu ích, tuy chắc chắn là thiệt tính mạng, nhưng đứng dưới góc độ nhân sinh thì hai nạp âm này kết hợp với nhau sẽ cát lợi.
+ Mậu Tuất – Kỷ Hợi: Bình Địa Mộc (Cây đồng bằng)
Kiếm Phong Kim và Bình Địa Mộc: Bình Địa Mộc tất bị khắc hại mạnh, bản thân là cây mềm, gặp kim khí bén thì tiêu vong. Thực tế, người Bình Địa Mộc ôn hòa, điềm tĩnh, đứng trước khí lạnh, cương cường, sát phạt của Kiếm Phong Kim tất không cảm thấy an toàn, giống như Ngô vương Phù Sai thấy sợ hãi trước dung mạo anh hùng của Ngũ Tử Tư, sợ rồi đâm ghét và loại trừ ông. Nên hai mệnh này không nên gặp gỡ.
+ Nhâm Tý – Quý Sửu: Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu)
Kiếm Phong Kim và Tang Đố Mộc: Hình khắc mạnh mẽ, gỗ cây dâu tất lìa đời. Nên hai nạp âm này gặp nhau không tốt.
+ Canh Thân – Tân Dậu: Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu)
Kiếm Phong Kim và Thạch Lựu Mộc: Hình khắc mạnh. Cây cối tất đứt lìa.
c. Mệnh Kiếm Phong Kim (tuổi Nhâm Thân, Quý Dậu) với mệnh Thủy:
+ Bính Tý – Đinh Sửu: Giản Hạ Thủy (Nước chảy xuống)
Kiếm Phong Kim và Giản Hạ Thủy: Nước ngầm, hay nước giếng trong, dùng để thau rửa, mài dũa dụng cụ tốt hơn bao giờ hết. Người mệnh Giản Hạ Thủy mềm mỏng giúp Kiếm Phong Kim bớt đi sự cương cường theo nguyên lý chịu mềm không chịu cứng. Sự phối hợp này cát lợi.
+ Giáp Thân – Ất Dậu: Tuyền Trung Thủy (nước suối trong)
Tuyền Trung Thủy và Kiếm Phong Kim: Gươm mài bóng nguyệt là cách nói ví von. Thực ra ở những con suối có loại đá mài sắt thép sắc bén vô cùng, lại được nước suối thau rửa thì còn gì bằng. Long Tuyền là tên một loại gươm nổi tiếng được mài ở suối Long nên đương nhiên sự gặp gỡ này đại cát.
+ Nhâm Thìn – Quý Tỵ: Trường Lưu Thủy (Nước đầu nguồn)
Kiếm Phong Kim và Trường Lưu Thủy: Nước chảy Kim trôi, trong sự kết hợp này sẽ khiến Kiếm Phong Kim chìm lắng, hoen gỉ, vô giá trị.
+ Bính Ngọ – Đinh Mùi: Thiên Hà Thủy (Nước trên trời)
Kiếm Phong Kim và Thiên Hà Thủy: Nước mưa mang theo axit khiến dụng cụ hoen mờ, gỉ sét, hư hại, nên phối hợp tất hình khắc.
+ Giáp Dần – Ất Mão: Đại Khê Thủy (Nước khe lớn)
Kiếm Phong Kim và [Đại Khê Thủy: Là dạng nước có thể dùng để thau rửa, mài dũa, khiến vật dụng thêm sáng, bén. Sự hội hợp này cát lợi.
+ Nhâm Tuất – Quý Hợi: Đại Hải Thủy (Nước ở biển lớn)
Kiếm Phong Kim và Đại Hải Thủy: Kim chìm mất dạng, biển rộng mệnh mông, biết đâu mà tìm lại. Nên Kiếm Phong Kim tất bị tan biến.
d. Mệnh Kiếm Phong Kim (tuổi Nhâm Thân, Quý Dậu) với mệnh Hỏa:
+ Bính Dần – Đinh Mão: Lư Trung Hoả (Lửa trong Lò)
Kiếm Phong Kim và Lư Trung Hỏa: Kiếm phong Kim bản chất là loại kim loại đã được tôi rèn kỹ lưỡng, đứng đầu về độ cứng và sắc bén trong hàng kim loại. Một số thanh gươm quý còn có tỷ lệ kim loại quý hiếm như vàng, Ti tan. Lửa trong lò thiêu rụi vật chất, nên khi kết hợp này vô cùng bất lợi, Lư Trung Hỏa làm cho kim loại biến chất, khử carbon, tăng oxy trong cấu trúc nên cấu trúc này non kém, yếu ớt. Có sách cho rằng: Kiếm Phong Kim cần Lư Trung Hỏa để tôi rèn tạo thành đại khí, nhưng theo tôi cho rằng, dạng kim loại đã nhiệt luyện, tôi rèn mà con gặp Hỏa tất hư hại, biến chất, nên Lư Trung Hỏa khắc Kiếm Phong Kim mạnh mẽ.
+ Giáp Tuất – Ất Hợi: Sơn Đầu Hỏa (Lửa Ngọn Núi)
Kiếm Phong Kim và Sơn Đầu Hỏa: Hình khắc, vì bản chất Kiếm Phong Kim cần giữ gìn, duy trì lượng hợp kim và cấu hình bền vững mới tốt.
+ Bính Thân – Đinh Dậu: Sơn Hạ Hỏa (Lửa dưới núi)
Kiếm Phong Kim và Sơn Hạ Hỏa: Kiếm Phong Kim thua thiệt, không nên có sự chạm mặt của hai đối thủ này.
+ Giáp Thìn – Ất Tỵ: Phúc Đăng Hỏa (Lửa ngọn đèn)
Kiếm Phong Kim và Phúc Đăng Hỏa: Hình khắc mạnh, Kiếm Phong Kim tất bại. Hai nạp âm gặp nhau thì tạo nên cảnh u buồn, sầu thảm.
+ Mậu Ngọ – Kỷ Mùi: Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời)
Kiếm Phong Kim và Thiên Thượng Hỏa: Ánh mặt trời gay gắt làm cho ánh thép sáng loáng, lấp lánh, nhưng xét kỹ, người ta dùng công cụ vì mục đích thực tế. Nên nhiệt độ có thể làm giảm độ cứng của công cụ.
+ Mậu Tý – Kỷ Sửu: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
Kiếm Phong Kim và Tích Lịch Hỏa: Hỏa khắc Kim những vật dụng Kim loại mang điện tích lớn, sét rất hay đánh. Đại tướng thời Tùy – Đường là Lý Nguyên Bá giơ chùy mắng trời khi mưa giông nên bị sét đánh thành tro bụi. Hai nạp âm này kết hợp thì nhà cửa lộn bậy lên mất.
e. Mệnh Kiếm Phong Kim (tuổi Nhâm Thân, Quý Dậu) với mệnh Thổ:
+ Canh Ngọ – Tân Mùi: Lộ Bàng Thổ (đất ven đường)
Kiếm Phong Kim và Lộ Bàng Thổ: Về nguyên lý Thổ sinh Kim thế nhưng trong thực tế, dụng cụ họ dùng để sửa chữa, cải tạo đường sá khiến nó rộng rãi, bằng phẳng và đẹp đẽ hơn. Người mệnh kiêm Phong Kim cương cường, gặp sự bao dung, đôn hậu, điềm tĩnh của Lộ Bàng Thổ tất cát lợi. Sự phối hợp này tạo ra giá trị về nhiều mặt.
+ Mậu Dần – Kỷ Mão: Thành Đầu Thổ (Đất tường thành)
Kiếm Phong Kim và Thành Đầu Thổ: Hai sự vật chỉ gặp nhau khi người ta cải tạo hay phá vỡ tòa thành, mặc dù về lý Thổ dưỡng Kim nhưng thực tế hai nạp âm này không nên gặp nhau.
+ Canh Tý – Tân Sửu: Bích Thượng Thổ (đất trên vách tường)
Kiếm Phong Kim và Bích Thượng Thổ: Hai sự vật quen thuộc, người ta dựng nông cụ ở góc tường, tường nhà khi hư hỏng cũng nhờ các vật dụng này sửa chữa, bồi đắp lại.
+ Bính Tuất – Đinh Hợi: Ốc Thượng Thổ (Đất trên mái)
Kiếm Phong Kim và Ốc Thượng Thổ: Kim loại đã qua rèn dũa không cần Thổ sinh, hơn nữa, nó là vật cứng, nên khi va chạm với vật cứng khác thường là một trong hai vật sẽ bị biến dạng, hư hỏng. Bởi thế nên hai mệnh này không nên gặp gỡ hội hợp.
+ Mậu Thân – Kỷ Dậu: Đại Trạch Thổ hay Đại Dịch Thổ (Đất cồn lớn)
Kiếm Phong Kim và Đại Trạch Thổ (Đại Dịch Thổ): Đất đai không có công cụ cải tạo tất hoang hóa, công cụ sinh ra cũng không phải để trưng bày. Nên sự kết hợp này tất tạo nên mùa màng tươi tốt, ruộng đất phì nhiều, nhà cửa đàng hoàng.
+ Bính Thìn – Đinh Tỵ: Sa Trung Thổ (Đất trong cát)
Kiếm Phong Kim và Sa Trung Thổ: Đất cát vấy bẩn, khiến giảm độ sắc bén, nên nó không lợi, dù Thổ sinh Kim.
Theo tuvingaynay.com!
Người Mệnh Thủy Sinh Năm Nào? Người Mệnh Thủy Tuổi Gì?
1. Người mệnh Thủy sinh năm nào, cung mệnh, tướng tinh, mệnh Ngũ đế và Phật bản mệnh ra sao?
2. Người mệnh Thủy hợp số nào?
Trong cuộc sống hiện đại, con số đóng một vai trò rất quan trọng và chúng ta có thể thường xuyên bắt gặp. Nếu chọn được những con số phù hợp với mệnh của mình thì mệnh chủ sẽ tăng thêm sự tự tin, may mắn.
Dựa theo quan điểm của Ngũ hành thì người mệnh Thủy phù hợp với các con số: 1, 4, 6, 7 và khắc với các con số 2, 5, 8.
Ý nghĩa của các con số hợp mệnh Thủy theo :
Số 1: Tượng trưng cho sự đỉnh cao, độc nhất, tuy nhiên con người không thể nắm giữ con số này lâu dài mà chỉ có các vị thần linh mới nắm giữ mãi mãi được.
Số 4: Nhiều người tránh sử dụng con số này vì “tứ” được phát âm gần giống với chữ “tử” nghĩa là chết trong tiếng Trung. Tuy nhiên, mệnh Thủy sử dụng con số này có thể gặp được may mắn.
Số 6: Tượng trung cho sự tốt lành, thuận lợi, có thể hóa giải những hướng xấu trong phong thủy.
Số 7: Là con số mang sức mạnh to lớn, thậm chí bất khả xâm phạm. Nó còn có khả năng đẩy lùi được ma quỷ.
3. Người mệnh Thủy hợp hướng nào?
Hướng tốt nhất là hướng chính Tây, dù hướng nhà này không quá phù hợp với khí hậu Việt Nam vì mùa hè, hướng nhà này sẽ bị nắng chiếu, gây cảm giác bức bối, khó chịu. Thế nhưng vì căn nhà này có ngũ hành thuộc Kim, mà Kim thì sinh Thủy, sẽ giúp tài vận của gia chủ hanh thông, thuận lợi.
Hướng tốt nhì là hướng chính Bắc. Hướng nhà này sẽ giúp mệnh chủ gặp nhiều điều thuận lợi hơn trên con đường công danh, sự nghiệp.
Hướng tốt thứ ba là hướng chính Nam. Đây là hướng giúp người mệnh Thủy khắc phục những điểm yếu trong tính cách như mềm yếu, thiếu chính kiến, giúp bản mệnh tự tin, quyết tâm hơn, xây dựng được sự nghiệp vững bền.
4. Mệnh Thủy hợp mệnh nào, khắc mệnh nào?
Theo quan niệm Ngũ Hành tương sinh tương khắc thì Kim sinh Thủy và Thủy sinh Mộc nên người mệnh Thủy hợp với các mệnh Kim và Mộc, giúp việc hợp tác làm ăn cũng như xây dựng gia đình gặp nhiều may mắn, thuận lợi, đôi bên hòa hợp, tránh được những bất đồng.
cho rằng người mệnh Thủy cũng hợp với chính mệnh Thủy bởi nhiều dòng nước hợp với nhau thì càng mạnh mẽ, sôi nổi.
Người mệnh Thủy khắc với Hỏa và Thổ. Tuy nhiên 2 nạp âm Đại Hải Thủy (nước biển lớn) và Thiên Hà Thủy (nước mưa) không sợ Thổ vì đất không nằm ở biển lớn hoặc ở trên trời.
Còn 4 nạp âm còn lại gồm Trường Lưu Thủy (nước sông dài), Giang Hà Thủy (nước sông cái), Tuyền Trung Thủy (nước suối), Đại Khê Thủy (nước khe lớn) và Giản Hạ Thủy (nước khe suối) thì khắc Thổ vì nước chỉ làm lợi cho đất, nước lẫn đất thì vẩn đục.
Mệnh Thủy hợp mệnh gì? Nên kết hôn hoặc hợp tác làm ăn với mệnh nào? Mệnh Thủy hợp mệnh gì? Kết hôn với mệnh nào hoặc hợp tác làm ăn với mệnh nào thì cát lợi? Dựa vào quan điểm Ngũ hành tương sinh tương khắc, bạn sẽ tìm được câu
5. Lý giải tổng quan về vận mệnh của người mệnh Thủy theo năm sinh
Mệnh Thủy tuổi Bính Tý
Bính Tý nam mạng có cuộc sống không bình lặng mà nhiều sóng gió. Tuy nhiên, họ là người có địa vị và tiếng tăm khá trong xã hội. Thành công gặt hái được phần nhiều là nhờ vào bạn bè, ít khi được cậy nhờ vào gia đình, người thân. Khi còn trẻ tuổi, người này thường gặp nhiều thăng trầm trong tình cảm.
Mệnh Thủy tuổi Đinh Sửu
Đinh Sửu nam mạng có cuộc đời khá bình lặng, ít gặp sóng gió. Sự nghiệp tuy không đạt được nhiều thành tựu rực rỡ nhưng cũng tạo được chút ít danh tiếng. Tài vận ở mức độ trung bình, không đến mức quá thiếu thốn nhưng cũng không mấy dư dả.
Mệnh Thủy tuổi Giáp Thân
Giáp Thân nam mạng trải qua nhiều khó khăn thì sẽ thu được thắng lợi, bắt đầu từ khoảng sau năm 30, sự nghiệp có chiều hướng phát triển đi lên. Tình duyên tuổi trẻ gặp nhiều trắc trở, về sau gia đình yên ấm, tu chí làm ăn.
Mệnh Thủy tuổi Ất Dậu
Ất Dậu nam mạng có số vất vả, nhất là ở thời kỳ tiền vận và trung vận, phải lo lắng nhiều vấn đề. Thời tuổi trẻ khó đạt được công danh và tài lộc nên cần phải kiên trì và cẩn thận tìm ra hướng phát triển đúng đắn cho mình. Hậu vận may mắn hơn, có thể tận hưởng cuộc sống an nhàn.
Mệnh Thủy tuổi Nhâm Thìn
Nhâm Thìn nam mạng là người may mắn trên con đường công danh, sự nghiệp thành công sớm, có thể đạt được những vị trí đáng ngưỡng mộ, tiền bạc đầy đủ và sung túc từ thời trung vận. Gia đạo yên ấm không có nhiều bất trắc.
Mệnh Thủy tuổi Quý Tị
Quý Tị nam mạng phải trải qua nhiều vất vả, cuộc sống có nhiều thăng trầm, phải lao tâm khổ tứ. Công danh có thể lên cao đôi chút vào thời điểm cuối trung vận. Tình duyên gặp nhiều rắc rối trong thời kỳ đầu, đến hậu vận thì an nhàn.
Mệnh Thủy tuổi Bính Ngọ
Bính Ngọ nam mạng có cuộc sống khá sung sướng, sự nghiệp, công danh khá vững chắc, tuy nhiên gia đình gặp nhiều mâu thuẫn chủ yếu xuất phát từ vấn đề con cái. Có của ăn của để từ sau trung vận.
Mệnh Thủy tuổi Đinh Mùi
Đinh Mùi nam mạng gặp được nhiều may mắn trong suốt cuộc đời, ngay từ thời tiền vận đã có nhiều triển vọng, đến thời kỳ trung vận và hậu vận thì công danh vững vàng, cuộc sống an nhàn, phú quý, con cái giàu sang. Gia đạo yên bình và tốt đẹp.
Mệnh Thủy tuổi Giáp Dần
Giáp Dần nam mạng có cuộc sống may mắn, ít gặp phải trắc trở hoặc dù có gặp cũng có cách giải quyết ổn thỏa. Tuổi trẻ dù gặp chút ít vất vả nhưng về sau cuộc sống thanh thản. Gia đình hài hòa, êm ấm, con cái biết nghe lời.
Mệnh Thủy tuổi Ất Mão
Ất Mão nam mạng gặp nhiều điều tốt đẹp, chủ yếu trên lĩnh vực tinh thần. Tiền tài khá dư dả không phải lo việc thiếu thốn, sự nghiệp vững chắc và lâu bền, cuộc đời được hưởng hạnh phúc trọn vẹn.
Mệnh Thủy tuổi Nhâm Tuất
Nhâm Tuất nam mạng có cuộc sống lên bổng xuống trầm, phải trải qua nhiều lần thay đổi bất thường, muốn tạo dựng công danh thì phải dựa vào năng lực. Cần chú ý quan tâm hơn đến sức khỏe của bản thân. Gia đạo không hoàn toàn êm đẹp, cần phải biết giữ gìn.
Mệnh Thủy tuổi Quý Hợi
Quý Hợi nam mạng phải lo toan nhiều khi tuổi nhỏ, từ sau 30 tuổi thì cuộc sống có nhiều khởi sắc. Gia đạo trải qua nhiều biến động, tuy nhiên nếu biết coi trọng thì về sau sẽ được hưởng hạnh phúc. Sự nghiệp tuy không như ý muốn nhưng cũng ổn định, tốt đẹp.
Quý Hợi nữ mạng có cuộc sống tương đối khó khăn, đặc biệt là ở thời điểm trung vận phải lo nghĩ nhiều, đến hậu vận thì gặp được may mắn khiến cuộc sống sung túc hơn. Gia đạo có nhiều bê bối thời điểm tiền vận và trung vận.
Bạn đang xem bài viết Người Mệnh Kim Sinh Năm Nào, Tuổi Nào? trên website Ica-ac.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!