Xem Nhiều 3/2023 #️ Người Mệnh Kim Sinh Năm Bao Nhiêu? Mạng Kim Sinh Vào Năm Nào? # Top 3 Trend | Ica-ac.com

Xem Nhiều 3/2023 # Người Mệnh Kim Sinh Năm Bao Nhiêu? Mạng Kim Sinh Vào Năm Nào? # Top 3 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Người Mệnh Kim Sinh Năm Bao Nhiêu? Mạng Kim Sinh Vào Năm Nào? mới nhất trên website Ica-ac.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Người mệnh Kim sinh năm nào? Là những năm nào? Năm sinh mang Mệnh Kim gồm các năm 1932, 1992, 1955, 2015, 1984, 1924, 1933, 1993, 1962, 2022, 1985, 1925, 1940, 2000, 1963, 2023, 1941, 2001, 1970, 2030, 1954, 2014, 1971, 2031.

Người mệnh Kim sinh năm bao nhiêu? Mạng Kim Sinh Vào Năm nào?

Mệnh Kim là gì hay mệnh Kim nghĩa là gì?

Mệnh Kim hay ngũ hành bản mệnh Kim là một trong những mệnh số mà tại đó ta có thể xác định được các thông tin về số mệnh cũng như các yếu tố ảnh hưởng xung quanh đến con người.

Mệnh Kim tượng trưng cho kim khí, cho kim loại được nuôi dưỡng bởi trời đất, được thiên nhiên tôi luyện và kết tinh.

Người mệnh Kim sinh năm nào?

Thuộc tính Kim thường mang giá trị tiềm ẩn, nội lực vững chắc. Khi tích cực Kim hỗ trợ, dẫn đường và lãnh đạo. Khi tiêu cực, kim là hiểm họa, phiền muộn thậm chí có thể là sự phá hủy.

Các tuổi mệnh Kim thường là người mạnh mẽ, có ý chí quyết đoán. Trong công việc và cuộc sống họ luôn kiên định, có chứng kiến. Họ rất giỏi trong việc sắp xếp, tổ chức bởi vậy mà công việc của họ rất thuận lợi.

Người mệnh Kim thường ngại thay đổi, thích sự ổn định. Đặc biệt, họ chú trọng vào tình cảm và vật chất và có phần hướng nội.

Những tính cách, sở thích của mệnh Kim khiến cho họ trở thành những người quá mong đợi sự ổn định, an toàn nên hay bất an, khó hòa hợp. Có đôi chút cứng nhắc nên họ khá bảo thủ, bướng bỉnh, thiếu linh hoạt và thường bị đồng nghiệp, bạn bè đố kỵ.

Quy luật về Âm Dương – Ngũ Hành

Trong “thuyết ngũ hành” thì bao gồm 5 yếu tố: Kim tượng trưng cho kim loại, Mộc đại điên cho cây cỏ, Thủy là yếu tố nước, Hỏa đại diện lửa, Thổ là đất.

Tính tương sinh trong ngũ hành: Mộc sinh ra Hỏa, Hỏa sinh ra Thổ, Thổ lại sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.

Tính tương khắc trong ngũ hành: Kim khắc với Mộc, Mộc khắc với Thổ, Thổ khắc với Thủy, Thủy lại khắc Hỏa, Hỏa khắc với Kim.

Có sinh ắt có khắc, trong khắc sẽ có sinh thì mọi sự mới có thể cân bằng.

Trong phong thủy ngũ hành, mệnh Kim là đại diện của kim loại, linh khí của đất trời. Những người mệnh Kim cứng rắn và mạnh mẽ như kim loại, được nuôi dưỡng bởi trời đất và được tôi luyện bởi sự khắc nghiệt của thiên nhiên. Vậy những người mệnh Kim hợp với tuổi gì? Mệnh nào?

Ngũ hành của người mệnh Kim

Theo thuyết âm dương ngũ hành thì trong sự sống của vạn vật đều được cấu thành bởi 5 yếu tố đó chính là Kim – Mộc – thủy – Hỏa – Thổ.

Nếu xét theo quy luật tương sinh thì: Mộc sinh hỏa – tức lửa cháy được do cây, Hỏa sinh Thổ (mọi vật bị đốt cháy thành tro hòa vào đất). Thổ sinh Kim – các mỏ kim loại hình thanh trong lòng đất. Kim sinh Thủy – kim loại nung chảy sẽ bốc hơi thành nước. Thủy sinh Mộc – nước nuôi sống cỏ cây.

Còn nếu xét theo quy luật tương khắc trong ngũ hành thì: Kim khắc Mộc – cây cối bị chặt đốn bởi kim loại. Mộc khắc Thổ – Đất bị cây hút chất dinh dưỡng. Thổ khắc Thủy – bồi đất chặn nước tạo thành sông ngòi. Thủy khắc Hỏa – Lửa bị nước khắc chế. Hỏa khắc Kim – Lửa nung chảy đồ vật kim loại.

Mệnh Kim sinh năm bao nhiêu? Là những năm nào?

Mệnh Kim (Hành Kim) có 6 nạp âm phân thành: Hải Trung Kim, Kiếm Phong Kim, Bạch Lạp Kim, Sa Trung Kim, Kim Bạc Kim và Thoa Xuyến Kim.

Kiếm Phong Kim (kim đầu kiếm) và Sa Trung Kim (vàng trong cát), nếu không có lửa (Hỏa) thì không thành vật dụng. Đừng nghĩ Hỏa khắc Kim, nếu mệnh là Kiếm Phong Kim và Sa Trung Kim mà hợp cùng người mệnh Hỏa trong hôn nhân, lại tốt đẹp vô cùng. Nhưng cả hai khắc với Mộc (Kim khắc Mộc) vì hình kỵ, dù Mộc hao Kim lợi (Kim được khắc xuất, mất phần khắc) nhưng vẫn chịu thế tiền cát hậu hung (trước tốt sau xấu), do Kim chưa tinh chế nên không hại được Mộc vượng, không chém được cây lại thêm tổn hại.

Hải Trung Kim (vàng trong biển), Bạch Lạp Kim (kim chân đèn), Thoa Xuyến Kim (vàng trang sức) và Kim Bạc Kim (kim mạ vàng, bạc) đều kỵ hành Hỏa.

Hải Trung Kim – 海中金 – (Vàng trong biển) Giáp Tý (1924 – 1984) và Ất Sửu (1925 – 1985)

Hải trung Kim là vàng trong biển và thường là những người tuổi Giáp Tý và Ất Sửu. những người thuộc tuổi này thường có khí thế rất lớn nhưng có danh mà vô hình, an tàng như sâu trong lòng biển khơi bao la.

Có thể hiểu những người nạp âm Hải Trung Kim thường rất khó nắm bắt tâm ý của họ giống như biến sâu khó dò. Nếu là người bình thường thì sống rất giản dị nhưng nếu là người thủ đoạn thì họ có thể khuấy động và làm điên đảo mọi thứ.

Những người thuộc nạp âm Hải Trung Kim thường là những người có tài nhưng họ thường không quá xông xáo. Họ thích sống cuộc sống bình thường, không cạnh tranh. Nếu muốn thành công thì cần phải có sự giúp đỡ người khác tranh cướp về thì mới thi triển được. Nếu người nạp âm Hải Trung Kim có sao mệnh nhút nhát thì họ càng do dự nhiều hơn. Nếu là nữ họ thường có xu hướng yêu thầm và không giảm bộc lộ những tình cảm của bản thân.

Trước những nghịch cảnh không tốt thì những người Giáp Tý thường có ý trí mạnh hơn những người Ất Sửu.

Kiếm Phong Kim – 剑峰金 – (Kim đầu kiếm) Nhâm Thân (1932 – 1992) và Quý Dậu (1933 – 1993)

Kiếm Phong Kim chính là kim đầu kiếm và là những người thuộc tuổi Nhâm Thân, Qúy Dậu. những người thuộc nạp âm này thường tự thể hiện được tài năng của mình, khi hành động họ thường có mục tiêu tõ ràng và có tư tưởng cực kỳ sắc bén. Tuy nhiên, những người này thường có tính tình rất nghiêm khắc và cương nghị, đôi khi quá nghiêm khắc với bản thân và những người xung quanh.

Nếu mệnh nạp âm Kiếm Phong Kim có sao chiếu mệnh tốt thì có thể bén duyên với những công việc chính trị và có khả năng sẽ thành công lớn. Nhưng nếu mệnh có sao xấu chiếu thì sẽ gặp phải họa sát thân.

Nhâm Thân và Qúy Dậu đều là hành kim nên những người tuổi này đều có sức chịu đựng rất lớn và luôn đương đầu với nghịch cảnh của cuộc sống.

Bạch Lạp Kim – 白蠟金 – (Kim chân đèn) Canh Thìn (1940 – 2000) và Tân Tỵ (1941 – 2001)

Bạch Lạp Kim là kim châm đèn và là những người thuộc tuổi Canh Thìn và Tân Tỵ. loại nạp âm này được ví như ngọc chưa được mài dũa. Những người thuộc cung mệnh này thường sống rất liêm khiết và thiếu tâm cơ.

Nếu bạn là Bạch Lạp Kim thì nên chọn một trong 2 con đường để lập thân chính là một là theo con đường học hành và chăm chỉ rèn dũa chuyên môn. Hai là lăn lộn ngoài đời để rèn giũa như viên ngọc càng mài càng đẹp. Nếu như người nạp âm Bạch Lạp Kim có sao chiếu mệnh tốt, không phải bươn chải hay theo con đường chuyên nghiệp thì sự nghiệp sẽ rất bình thường.

Thường những người Canh Thìn thường có tấm lòng sảng trực còn Tân Tỵ thường mưu lược và biết tính toán hơn. Bởi Canh Thìn là Thổ và Thổ sẽ dinh Kim còn Tân Tỵ là Hỏa sẽ làm tan chảy Kim.

Sa Trung Kim – 沙中金 – (Vàng trong cát) Giáp Ngọ (1954 – 2010) và Ất Mùi (1955 – 2015)

Sa Trung Kim chính là vàng ở trong cát và thường là những người tuổi giáp Ngọc và Ất Mùi. Hai tuổi này đều là hỏa vượng và có khả năng làm tan chảy mọi kim loại. Do Kim trong cát thường rất nhỏ bé nên những người thuộc Sa Trung Kim hay làm việc không chu toàn. Thường thì đầu voi đuôi chuột nên khó lòng có thể thành công. Nếu như bạn đang cần một trợ thủ đắc lực trong công việc thì không nên chọn những người nạp âm Sa Trung Kim.

Những người Sa Trung Kim nếu muốn thành công thì cần phải kiên trì cố gắng theo đuổi mục tiêu đến cùng. Tuyệt đối không được nhụt trí bỏ giữa chừng khiến bao công lao bỏ phí. Trong ngũ hành thì những người tuổi giáp Ngọ sẽ không có mệnh tốt bằng những người Ất Mùi và không có khả năng đương đầu với thử thách như Ất Mùi.

Kim Bạch Kim – 金铂金 – (Kim mạ vàng, bạc) Nhâm Dần (1962 – 2022) và Quý Mão (1963 – 2023)

Những người có nạp âm là Kim Bạc Kim nếu muốn thành công thì cần phải mài dũa bằng con đường đèn sách. Nếu chọn những con đường khác thì dù có sao chiếu tốt cũng khó lòng để thành công.

Kim Bạc Kim hay còn gọi là Kim mạ vàng và thường là những người Nhâm Dần và Qúy Mão. Hai tuổi này đề là đất Vượng của Mộc nên sẽ khắc Kim. Những người thuộc tuổi này thường rất yếu đuối nên khó làm nên việc lớn.

Thoa Xuyến Kim – 钗钏金 – (Vàng trang sức) Canh Tuất (1970 – 2030) và Tân Hợi (1971 – 2031)

Thoa Xuyến Kim chính là vàng bạc trang sức của chúng ta hàng ngày. Đây là đặc trưng cho những người thuộc tuổi Canh Tuất và Tân Hợi. Thoa Xuyến Kim chính là cây trâm cài tóc hay là vàng bạc trang sức đeo tay của phụ nữ nên khí rất nhuyễn nhược.

Những người nạp âm Thoa Xuyến Kim nếu số tốt có Nhật Nguyệt Xương Khúc, Đào Hoa, Lương, Khoa chiếu thì số mệnh cực tốt. Những người này thường có tính khí rất trầm và thường có tài năng tiềm ẩn. Tuy nhiên, những người này thường thích khoe khoang và ưa hư vinh.

Nếu người nạp âm Thoa Xuyến Kim là Nam thì sẽ thành sự nghiệp nếu trông cậy vào vợ. Đồng thời cần phải xác định theo nghiệp nữ trang, quần áo của phụ nữ mới có thể thành công.

Vậy tổng kết lại người mang mệnh kim sẽ sinh năm 1932, 1992, 1955, 2015, 1984, 1924, 1933, 1993, 1962, 2022, 1985, 1925, 1940, 2000, 1963, 2023, 1941, 2001, 1970, 2030, 1954, 2014, 1971, 2031.

Tính cách chung của người mệnh kim

Người mệnh Kim, thường là những người có ý chí mạnh mẽ, kiên định, thái độ tập trung vào mục tiêu của mình đặt ra, có tầm nhìn xa trông rộng, có đầu óc tinh anh, sắp xếp xử lý mọi việc ổn thỏa, mang lại nhiều thành công. Hơn thế nữa, họ còn có sự thích nghi nhanh với với sự thay đổi, hòa hợp với môi trường, công việc mới.

Tham vọng, tự tin, quyết đoán, khả năng tập trung cao, không dễ mủi lòng, có sức ảnh hưởng lớn, thu hút sự chú ý của nhiều người, kiên trì, tự lực, nghiêm túc, luôn sẵn sàng giúp đỡ.

Những phẩm chất này có vai trò quan trọng trong việc hình thành bản tính đầy tham vọng của bạn, giúp bạn tiến đến nấc thang cuối cùng trong việc thực hiện ước mơ của mình. Những đặc tính đó cũng cho bạn khả năng lãnh đạo tiềm ẩn; mọi người cũng bị cuốn hút bởi thái độ đấu tranh mãnh liệt của bạn.

Bên cạnh những điểm mạnh thì họ cũng có một số điểm yếu như: khi tâm trạng bất an thì hay cáu kinh, thường cố chấp, bướng bỉnh làm theo ý mình, hay toan tính, so bì thiệt hơn.

Mệnh Kim hợp với mệnh nào, khắc với mệnh nào?

Tương sinh thì hợp: Mệnh Kim vốn sinh ra từ Thổ, do đó mệnh Kim hợp với mệnh Thổ.

Cùng mệnh thì hợp: Lưỡng thổ hành sơn, lưỡng mộc thành lâm.

Mệnh Kim hợp với mệnh Thổ. Bởi Kim được sinh ra từ lòng đất. Vì thế, nó bao bọc và làm ra nhau. Nó cạnh nhau sẽ sinh ra những điều may mắn và những loại Kim tốt nhất. Hai mệnh này hợp cả về đường làm ăn đồng thời đường tình duyên cũng rất hợp.

Không những thế, mệnh Kim còn rất hợp với mệnh Thủy. Nó không sinh ra nhau nhưng nó dung hòa và không tương khắc với nhau. Kim và Thủy dung hòa, ôn hòa ở mức độ bình thường.

Cùng mệnh Kim với nhau cũng hợp nhau. Bởi những người cùng mệnh tính cách sẽ tương đồng hơn. Từ đó, có thể tránh được những tranh chấp cãi vã và những điều cấm kỵ không may mắn.

Mệnh xung khắc với mệnh Kim

Tương khắc với mệnh Kim là mệnh Hỏa, vì Hỏa sẽ thiêu đốt Kim.

Xung mệnh với mệnh: Lưỡng Kim, gặp nhau sẽ khắc nhau.

Về mặt khác thì mệnh Kim khắc với mệnh Hỏa. Bởi vì Hỏa có thể đốt cháy và làm nóng kim loại. Khi người mệnh Hỏa và mệnh Kim gần nhau sẽ rất dễ dẫn đến việc nổi nóng, xung đột và tranh chấp. Vì thế, khi xem tướng mệnh vợ chồng, người ta tránh mệnh Kim và Hỏa gặp nhau. Nhưng trong một số trường hợp thì mệnh Kim và mệnh Hỏa vẫn có thể dung hòa được nếu ngày tháng năm sinh và giờ sinh hợp.

Mệnh Kim cũng xung với mệnh Mộc. Bởi vì, mệnh Mộc có thể bị mệnh Kim cắt đứt và làm tổn thương. Người mệnh Mộc và mệnh Kim ở gần nhau sẽ có 1 đối tượng bị tổn thương. Vì thế, người ta cũng kiêng không để 2 mệnh này gần nhau. Bởi nó sẽ gây ra rất nhiều những điều không may mắn và làm tổn thương lẫn nhau.

Hành kim là chỉ về mùa Thu và biểu tượng của sức mạnh, đại diện cho thể rắn và khả năng chứa đựng. Người mệnh Kim có ý chí nghị lực phi thường và tính quyết đoán cao.

Mệnh Kiếm Phong Kim và Sa Trung Kim khi kết hợp với mệnh Hỏa sẽ tạo ra hôn nhân hạnh phúc vì 2 mệnh này không có hỏa không thể tạo thành vật dụng hữu ích. Tuy nhiên, Mệnh Kiếm Phong Kim và Sa Trung Kim lại khắc với Mộc.

Bốn hành Kim còn lại là Hải Trung Kim, Thoa Xuyến Kim, Bạch Lạp Kim, Kim Bạch Kim đều kỵ với hành Hỏa.

Người mệnh Kim cung Càn và Đoài nên lựa chọn những người có mệnh tương sinh tương hợp là mệnh Thổ, mệnh Kim trong công việc hay hôn nhân để mọi nguyện ước đều được viên mãn.

Mệnh Kim theo từng nạp âm thì hợp với những tuổi nào?

Mệnh Sa trung kim (Vàng trong cát)

Giáp Ngọ (1954) và Ất Mùi (1955) là Sa trung kim tức vàng trong cát không dễ gặp lửa nên khi người mệnh SA trung kim khi kết hợp với hỏa thì hôn nhân hạnh phúc.

Sa trung kim nếu gặp Mộc sẽ càng thêm khô khan.

Nếu được Tuyền Trung Thủy (Giáp Thân (1944, 2004), Ất Dậu (1945, 2005)- nước giếng) hoặc Giản hạ thủy (nước khe suối Bính Tý (1936,1996), Đinh Sửu ( 1937,1997)) sẽ tốt hơn.

Người mệnh Sa trung kim kết hợp với người mệnh Hỏa thì hôn nhân hạnh phúc. Gặp mệnh Mộc sẽ như dao nhụt chém cây chỉ gây tổn hại.

Hải trung kim (Vàng dưới biển)

Giáp Tý (sinh năm 1984) và Ất Sửu (sinh năm 1985) là hải Trung Kim, tức kim dưới đáy biển, không dễ bị hỏa tương khắc vì vậy rất kỵ Hỏa.

Tuổi này kết hợp mệnh thủy sẽ giàu sang phú quý. Kết hợp với thổ cứng để giảm nước lộ kim có nghĩa là tốt.

Kim bạch kim ( Vàng nguyên chất)

Nhâm Dần (1962) và Quý Mão (1963) là Kim Bạc Kim- những lá vàng hoặc vụn vàng rất mỏng dùng để dát hoặc quét lên đồ gỗ, kỵ hỏa, tốt Thổ với Mộc.Duy có âm kim lại hợp với âm hoả trong là kim mềm gặp hoả vừa sẽ đắc dụng dễ dùng.

Bạch lạp kim (Vàng trong nến)

Canh Thìn và Tân Tỵ là Bạch lạp Kim, người xưa gọi các kim loại dễ nóng chảy như chì, thiếc là bạch lạp, nên tối kỵ Hỏa,không tốt với hành Kim như Bạch nạp kim.

Kiếm phong kim (Vàng mũi kiếm)

Nhâm Thân (1992) và Quý Dậu là Kiếm Phong Kim, tức Kim mũi Kiếm, mũi kiếm được tôi trong lửa, nên không sợ bị hỏa tương khắc.

Mặt khác, mũi kiếm phải được mài bằng đá mài mới sắc nhọn, mà mài kiếm cần có nước, nên Kiếm Phong Kim gặp Tuyền Trung Thủy (Giáp Thân (1944, 2004), Ất Dậu (1945, 2005)- nước giếng) hoặc Giản hạ thủy (Bính Tý (1936,1996), Đinh Sửu ( 1937,1997)- nước khe suối) là cát lợi nhất, gặp hỏa trong lò ở mức khá, hợp với dương hoả trong lò hơn là âm hoả.

Thoa xuyến kim (Trang sức quý).

Canh Tuất (1970) và Tân Hợi (1971) là Thoa xuyến kim- vàng trang sức như trâm thoa và vòng xuyến, tốt nhất không gặp Đại Hải Thủy (Quý Hợi (1923, 1983), Nhâm Tuất (1922, 1982)- nước biển, nhưng nên gặp Giản hạ thủy (nước khe suối Bính Tý (1936,1996), Đinh Sửu ( 1937,1997)) sẽ càng thêm long lanh và đẹp đẽ.

Con số may mắn cho người mệnh Kim

Trong cuộc sống hiện nay, số nhà, số điện thoại, biển số xe,…đều quan trọng. Đó là lí do ai cũng muốn kiếm cho mình những con số hợp với bản mệnh. Vậy người mệnh Kim hợp số nào?

Theo ngũ hành, Kim cung Càn hợp với số 7,8,2,5,6 và khắc với số 9.

Cung Đoài hợp với số 6, 8, 2, 5, 7 và cũng khắc số 9.

Người mệnh kim hợp hướng nào nhất

Theo phái bát trạch, người mệnh Kim thuộc Tây tứ mệnh cùng với hướng nhà là Tây tứ trạch. Do đó, người mệnh này hợp nhất khi ở về hướng Tây và Tây Bắc. Nếu quyết định mua nhà, bạn nên mua căn hộ hướng cửa hoặc ban công ở phía Tây và Tây Bắc là đẹp nhất

Người mệnh kim hợp màu gì nhất?

Theo quan niệm phong thủy việc lựa chọn và sử dụng màu sắc phù hợp với bản mệnh để mang đến nhiều may mắn, thuận lợi rất quan trọng, bởi với màu sắc phù hợp giúp bạn làm việc gì cũng được như ý muốn, khi khó khăn sẽ gặp được quý nhân phù trợ. Không những vậy, vấn đề về sức khỏe cũng tốt hơn, sẽ ít gặp phải ốm đau, bệnh tật.

Đặc biệt hơn, nhiều vận may sẽ đến với bạn trong chuyện tình duyên nếu mang theo bên người những vật phẩm có màu sắc hợp với mệnh Kim. Không những thế, chuyện đôi lứa hòa hợp, yêu thương nhau lâu dài, ít phải chịu cảnh chia ly, từ biệt.

– Màu vàng: Là tượng trưng của sự thuần khiết, trong sáng và thành công. Màu vàng đem lại cảm giác nhẹ nhàng, dễ chịu và thoải mái hơn cho người nhìn. Đây là màu sắc được coi là sự chủ đạo, đem lại may mắn, hạnh phúc đối với người phương Đông. Với người mệnh Kim đây được xem là màu phù hợp nhất.

– Màu trắng: Được xem là biểu tượng cho sự tinh khiết, giản dị và trong sáng. Mọi sự trên đời đều khởi nguồn từ màu trắng và, vì thế mà màu trắng được ví như nền tảng cuộc sống giúp con người trở nên hoàn thiện hơn. Màu trắng là màu tương sinh với người mệnh Kim, đem lại cuộc sống giàu sang cho chủ sở hữu.

– Màu xám bạc: Đối với người thuộc mệnh Kim màu xám bạc rất tốt cho cung Tử Tức (con cháu) và Quý Nhân hoặc Quan Lộc. Màu sắc này còn giúp người thuộc mệnh Kim phát huy những ưu điểm nổi bật của họ như: Tinh tế, sâu sắc, sáng tạo.

Những màu tương khắc đối với người mệnh Kim

Màu đỏ và hồng: Theo ngũ hành thì Kim khắc Hỏa, mà hai màu này lại là đại diện cho mệnh Hỏa vì thế nên nó không tốt đối với những người mệnh Kim.

Vì sao nên sử dụng màu sắc hợp mệnh?

Việc sử dung màu sắc phù hợp với bản mệnh vô cùng quan trọng, theo như quan niệm trong phong thủy thì việc sử dụng màu sắc tương sinh với mệnh sẽ đem lại may mắn và thuận lợi, có quý nhân phù trợ trong các trường hợp khó khăn nguy hiểm.

Không những may mắn, nếu người mệnh Kim sử dụng màu sắc phù hợp còn đem lại cho bạn sức khỏe, hạn chế đau ốm bệnh tật, đem lại may mắn trong chuyện tình duyên, ít khi tranh cãi không chịu cảnh ly biệt.

Nam và nữ mệnh kim hợp màu gì nhất?

Màu sắc là một trong những yếu tố quan trọng khi xét theo quan niệm phong thủy, chúng góp phần giúp cân bằng, hỗ trợ và điều hòa các yếu tố âm dương ngũ hành. Chính vì thế bạn cần phải cân nhắc tới vấn đề màu sắc phải thật phù hợp với bản mệnh khi lựa chọn những món đồ cần thiết hay những vật dụng có giá trị để mang theo bên người hay cho gia đình.

Theo nguyên lý ngũ hành, chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn được những màu sắc hợp với mệnh Kim, thuật phong thủy sẽ bao gồm 5 yếu tố là: kim (kim loại), Mộc (cây cỏ), Thủy (nước), Hỏa (lửa), Thổ (đất).

Theo ngũ hành luật tương sinh như sau: Mộc sinh hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc ( rõ ràng như: cây cháy sinh ra lửa, lửa đốt mọi vật thành tro, thành đất, kim loại sẽ được hình thành trong đất, kim loại sẽ chảy thành dạng lỏng khi được nung nóng, và cuối cùng nước sẽ nuôi cây).

Vậy thì người thuộc mệnh kim tương hợp với màu sắc gì?. Với những chi tiết trên, theo thuyết ngũ hành thì màu vàng và màu nâu đất sẽ là hai màu phù hợp với người mang mệnh kim nhất.

Màu vàng: vàng đậm, vàng đất hợp nhất với người mạng Kim

Màu vàng là màu sắc quan trọng đối với những người mang mệnh kim. Màu vàng cũng là màu thuần khiết và trong sáng, là màu màn lại sự hoàn thiện và sự dung hòa của cuộc sống.

Không những vậy, cũng bởi do màu vàng tượng trưng cho sự thuần khiết, trong sáng và thành công nên khi nhìn màu vàng ta thường cảm nhận được sự nhẹ nhàng, dễ chịu, tâm hồn cũng được thư thái và thoải mái hơn.

Đối với người phương Tây, cũng bởi sự tương sinh đối với người mệnh kim của màu sắc vàng, nên nó được coi là màu sắc chủ đạo mang lại sự may mắn và hạnh phúc cho người chủ sở hữu. Đồng thời, đây cũng là màu sắc phù hợp nhất với người mang mệnh Kim theo như quan điểm của các nhà phong thủy.

Người mang mệnh Kim sẽ được truyền một nguồn năng lượng dồi dào, tích cực, giúp cho tinh thần luôn sảng khoái, tỉnh táo khi sử dụng những vật phẩm phong thủy hợp mệnh.

Đặc biệt hơn, màu vàng sẽ giúp cho mệnh Kim tập trung hơn vào công việc, luôn phát huy được những điểm mạnh của bản thân. Nên sử dụng những trang sức pha lê có màu vàng để chiêu vượng tài lộc tránh được những khó khăn trong công việc lại kích hoạt được vận may cho mình.

Mệnh Kim hợp màu gì: Màu xám nâu đất, xám bạc

Xét theo ngũ hành, Thổ sinh Kim, thổ là màu nâu. Đây là màu của Thổ tượng trưng cho màu của đất mẹ. Không những vậy, kim loại được sinh ra từ lòng đất nên gọi là Thổ sinh Kim. Đây là màu sắc tương hợp với Kim, là màu của sự hoàn thiện, sự dung hòa của màu sắc trong cuộc sống.

Giữa màu bản mệnh của mệnh kim là màu xám kết hợp với màu nâu là màu bản mệnh của người mệnh Thổ là sự kết hợp tốt nhất. Chính vì thế có thể xem màu xám nâu đất là màu tương hợp với người mang mệnh Kim.

Màu xám bạc cũng có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với những người mang mệnh Kim, bởi trong phong thủy nó rất tốt cho cung Tử Tức (con cháu) và Quý Nhân hoặc Quan Lộc. Những ưu điểm nổi bật của những người mệnh Kim đó là sự tinh tế, sâu sắc và sáng tạo, với màu xám bạc giúp phát huy được tối đa những nét tính cách ấy của họ.

Màu trắng có hợp với người mệnh Kim không?

Màu trắng là màu của sự dung hòa cho tất cả các màu trong cuộc sống à cũng là màu bản mệnh của người mang mệnh kim. Cũng có thể nói màu trắng là biểu tượng cho sự tinh khiết, giản dị và trong sáng, cũng là màu rất tương hợp với những người mang mệnh kim.

Là sự biểu trưng cho nền tảng của cuộc sống, là màu sắc khởi đầu cho tất cả mọi vấn đề trở nên hoàn thiện hơn. Với người mang mệnh Kim thì đây được xem là màu tương sinh giúp mang lại cuộc sống giàu sang cho chủ sở hữu.

Đối với màu trắng sẽ tạo nên một cặp màu tương phản khi kết hợp với màu đen, đảm bảo sẽ mang lại sự cân bằng giữa âm dương để không gian ngôi nhà được hài hòa hơn.

Tuy nhiên, bạn chỉ nên điểm thêm một chút đen thôi và có thể kết hợp thêm những tông màu có màu gần giống với màu trắng như là màu kem sữa hoặc điểm thêm với một chút hành Hỏa (tức màu đỏ) để cho ngôi nhà trở nên ấm áp hơn.

Mệnh Kim tương hợp màu xe gì?

Những người mang mệnh Kim sẽ luôn thắc mắc rằng mệnh của mình sẽ phù hợp với màu sắc gì? Cũng vì thế, khi biết được màu sắc nào khắc với mệnh của mình sẽ tránh được những điều không tốt cho bản thân. Cũng như thực tế cuộc sống, những chiếc xe mang giá trị lớn đồng thời gắn liền với cả sinh mạng của người sử dụng.

Chính vì thế, người mệnh Kim cần cẩn thận kỹ càng khi chọn mua xe và tất nhiên không thể bỏ qua được công đoạn chọn màu xe tương hợp với mệnh Kim chính là 3 màu hợp với người mạng Kim mà đã được liệt kê ở trên.

Như vậy, người mang mệnh Kim nên chọn mua xe mang màu sắc gì? Màu xe tương hợp với mệnh Kim theo như lời khuyên của chuyên gia phong thủy là màu sắc đó phải tương sinh và phải hỗ trợ với mệnh. Bởi điều này sẽ giúp mang lại nhiều tài lộc cho chủ xe khi chọn được màu hợp với mệnh Kim của mình.

Những lưu ý bạn cần biết như sau: Lưu hành xe phải luôn mang cảm giác thoải mái trong lòng Xe bền, tránh được những hư hỏng bất ngờ Hạn chế được tối đa rủi ro tai nạn

Những nguồn năng lượng tốt lành giúp cân bằng cho cuộc sống ẩn chứa từ sự tương sinh, tương hợp màu sắc của xe, không những vậy, nó còn kích hoạt được vận may, đẩy lùi tai họa, xua tan những bực bội trong lòng của người cầm lái.

Người mệnh Kim nên sơn nhà màu gì?

Nhà của gia chủ được sơn màu theo phong thủy phải là những màu sắc tương hợp với mệnh Kim. Quý bạn không cần bắt buộc phải chọn những màu sơn hợp với mệnh của mình khi đã sơn nhà theo màu của mệnh Kim.

Gia chủ mệnh Kim hoàn toàn có thể chọn màu sơn nhà bằng cách phối những màu sắc hợp thành màu sơn may mắn chủ đạo cho căn nhà của người mệnh Kim như là: màu xám trắng, màu vàng cam, màu vàng nhạt, hay màu vàng kim,…

Dựa vào mối quan hệ tương sinh tương khắc, những màu sắc đại diện cho mỗi hành như đã liệt kê chi tiết ở trên, mọi người có thể lựa chọn được những màu sơn phù hợp nhất cho người mang mệnh Kim.

Người mang mệnh Kim sẽ có được cuộc sống gia đình luôn hòa hợp khi chọn được màu sơn như mong muốn, không những vậy mọi công việc đều diễn ra thuận lợi và đạt được thành quả như ý.

Người mệnh Kim tương hợp với màu vàng, tuy nhiên không đồng nghĩa với việc bạn phải sử dụng quá nhiều màu vàng cho mình. Theo phong thủy thì một ngôi nhà được đánh giá tốt phải có được sự hài hòa giữa màu sơn nhà và màu sắc nội thất. Cũng như các đồ vật bài trí một cách hợp lý, có được sự cần bằng trong không gian nhà của bạn.

Khi quý bạn đã biết được mệnh Kim sơn nhà màu gì rồi, tuy nhiên bạn cần lưu ý rằng không nên quá lạm dụng nhiều gam màu sắc hợp với mệnh Kim, bởi sẽ không phải là điều tốt nếu bạn lạm dụng chúng.

Do đó, bạn phải biết được cách phối và bố trí những màu sắc sơn, màu sắc nội thất hợp lý để cho không gian nhà có được sự hài hòa giữa màu sức nóng và sức lạnh phù hợp.

Mệnh Kim nên đeo đá phong thủy màu gì may mắn nhất?

Màu trắng vẫn là màu sắc hoàn hảo và trong sáng đối với người mang mệnh Kim khi đeo đá có màu sắc trắng. Cũng với tính cách nổi bật, kiên định, sâu sắc, với việc biết được mạng Kim hợp với đá màu gì, từ đó bạn sẽ lựa chọn được màu sắc của vật phẩm phong thủy hợp với mệnh Kim để tạo nên nguồn sinh khí rất tốt cho bản mệnh của mình.

Ngoài ra, để giúp nam, nữ mệnh Kim có được nhân diện tốt đẹp, sức khỏe dồi dào, may mắn và hưng thịnh nếu đeo những vòng đá, nhẫn đá có màu sắc như: màu nâu đất, màu vàng sậm như đá mắt hổ, mã não vàng, mã não nâu, vòng đá caxedon,…

Chọn đồ trang trí nội thất trong nhà cho người mạng Kim

Người mang mệnh Kim nên sử dụng những món đồ để trang trí nội thất trong nhà, phòng làm việc là những món sau đây. Người mang mệnh Kim nên trang trí nội thất trong nhà như:

Như những màu sắc đã nêu ở trên, việc lựa chọn trang trí nội thất trong nhà của gia chủ mang mệnh Kim phải chọn những màu sắc phù hợp với mệnh. Bên cạnh đó, việc sử dụng thêm các vật phẩm phong thủy bằng gốm sứ Bát Tràng để không gian gia đình thêm ấm cúng, sang trọng như là: lộc bình, Bình hút tài lộc vẽ vàng kim, tranh tứ quý, lọ hoa…..

Cách trang trí bàn làm việc cho người mệnh Kim

Người mang mệnh Kim tốt nhất nên đặt bàn làm việc theo hướng cửa chính, bởi điều này không chỉ là phong thủy mà còn là khoa học.

Trên bàn làm việc người mang mệnh Kim nên để các vật phẩm phong thủy như:

Về hướng cửa chính hoặc cửa sổ phải được đặt 3 con vật như: Tỳ Hưu, Kỳ Lân, Long Mã, bởi theo truyền thuyết thì ba con vật này có khả năng ăn tài khí 4 phương, giúp trừ tà, giải được hung khí, chiêu tài đón lộc,…

Người mang mệnh Kim nên chọn một quả cầu thủy tinh (có thể chọn quả cầu làm bằng thạch anh, ngọc), bởi nó có khả năng mang lại sự thông tuệ, uyên bác, sáng suốt. Không những vậy, nếu đặt quả cầu trên bàn làm việc sẽ giúp đem lại sự sang trọng, thể hiện được đẳng cấp, uy quyền cho người quản lý.

Người mang mệnh Kim có thể sử dụng các loại cây cảnh theo phong thủy như là: hoa ngọc lan, kim quế, hoa kim ngân…những loài hoa này sẽ giúp tăng cường vượng khí cho gia chủ.

Trang sức phong thủy mang may mắn, thành công cho người mệnh Kim

Đối với bất cứ ai thì vòng đá phong thủy là loại trang sức quá quen thuộc trong vài năm trở lại đây. Khi đi đến bất kỳ đâu, như những khu du lịch, khu quà lưu niệm… bạn sẽ dễ dàng bắt gặp được những chiếc vòng phong thủy dạt hạt tròn xâu chuỗi lại với nhau như trên tay cả nữ lẫn nam giới.

Những loại vòng này theo như khoa học phong thủy chứng minh rằng sẽ có khả năng mang lại may mắn cho chủ sở hữu chúng, cũng là lý do tại sao nó được nhiều người ưa chuộng đến như vậy.

Ngoài việc mang tính tương hợp với mệnh, chúng còn có tác dụng điều hòa các hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể con người, giúp hệ thần kinh được ổn định hơn.

Giúp giảm bớt bệnh tật, tăng cường sức đề kháng.

Giúp thu hút tài lộc từ bên ngoài vào trong nhà bạn, không những vậy còn mang lại nhiều may mắn cho bản thân và mọi người xung quanh.

“Bùa may mắn” – vòng đá phong thủy dành cho người mang mệnh Kim

Một trong những loại trang sức vừa có tính thẩm mỹ, vừa đem lại may mắn, sức khỏe và tài lộc cho những người mang mệnh Kim đó là tỳ hưu đeo cổ. Song song đó, bạn cần chọn những màu sắc phù hợp với bản mệnh của mình để tỳ hưu phát huy được hết tác dụng. Những màu sắc của tỳ hưu phù hợp với mệnh Kim như là: tỳ hưu màu vàng, trắng, nâu đất.

Tóm lại: Nếu biết được cách lựa chọn màu sắc tương hợp với bản mệnh của mình, thì cuộc sống, công việc của người mang mệnh Kim sẽ gặp được nhiều may mắn, thuận lợi. Sẽ được quý nhân phù trợ, giúp đỡ khi gặp hoàn cảnh khó khăn, gặp giữ hóa lành. Không những vậy, sức khỏe của mệnh Kim cũng được tốt hơn, đẩy lùi được bệnh tật, ốm đau.

Sự nghiệp và hôn nhân của người mệnh Kim

Vậy nên, nếu bạn là người mệnh Kim, bạn nên chú ý các trường tương sinh và tương khắc theo mệnh số để áp dụng đúng vào đời sống. Quy luật tương sinh tương khắc của ngũ hành có thể trợ giúp cho bạn tránh tai ương hoặc mang lại các điều may mắn đường tình duyên, sự nghiệp, tài lộc, quan chức nếu bạn hiểu rõ và làm đúng.

Người mệnh Kim là những người độc lập và nghiêm nghị

Người mệnh Kim sinh năm bao nhiêu cũng sẽ ảnh hưởng phần nào đến tính cách cũng như đường công danh sự nghiệp. Mệnh Kim là yếu tố tượng trưng cho thời đại, là những sự mới mẻ, khai phá cái mới trong vũ trụ. Tuy nhiên, điều gì cũng có hai mặt tốt và xấu. Ở mặt tích cực, người mệnh Kim cũng giống như một chất dẫn truyền, mang điều tốt lan tỏa đến mọi người. Ngược lại, nếu mệnh Kim là người xấu, họ có thể là lưỡi gươm chém giết khắp nơi.

Người mang mệnh Kim sở hữu bản tính độc đoán, cương quyết. Họ có tham vọng cao xa và dốc hết tâm sức thực hiện nó. Nhược điểm của người mệnh Kim là kém linh động, đôi khi quá tự tin vào bản thân dẫn đến tự phụ.

Con đường sự nghiệp của người mệnh Kim có thể khá suôn sẻ cũng có thể có nếp gấp thời còn trẻ. Đó là do họ có tham vọng quá cao và cần điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện hiện tại. Những người thuộc mệnh Kim đặc biệt thích hợp với các công việc tiếp xúc với khách hàng như tài chính, kế toán, ngân hàng, chứng khoán. Bên cạnh đó, họ còn khá thích hợp với công việc về kĩ thuật, điện tử.

Lý giải tổng quan theo tuổi của người mệnh Kim

Bạch Lạp Kim (Canh Thìn, Tân Tỵ): Hiểu đơn giản Bạch Lạp Kim có nghĩa là Vàng Trong Nến. Nó được ví như một kim loại quý hiếm, tinh khiết đã được loại bỏ tạp chất.

Xem bói tử vi, những người thuộc nạp âm này thường mang trong mình hai tố chất: Một là sự cứng rắn, nghiêm nghị, nghĩa khí, trọng chữ tín; hai là sự nhiệt mình, sáng suốt, linh hoạt, tích cực và có chí tiến thủ.

Kiếm Phong Kim (Quý Dậu, Nhâm Thân): Có nghĩa là Vàng trong kiếm. Người thuộc nạp âm này sở hữu sự thông minh, nhanh nhẹn nhưng nhược điểm là cả thèm chóng chán.

Hải Trung Kim (Giáp Tý, Ất Sửu): nghĩa là vàng bạc, hay kim loại tiềm ẩn trong biển cả, chìm lắng dưới lòng đại dương.Những người có ngũ hành nạp âm Hải Trung Kim đại diện cho những người có tính cách nội tâm, hướng nội, ít khi thổ lộ, chia sẻ với người khác.

Thoa Xuyến Kim (Canh Tuất, Tân Hợi): những thứ kim loại quý hiếm và có giá trị.

Thoa Xuyến Kim mang bản chất cao quý và sang trọng, khí chất sang trọng này giúp người mệnh Thoa Xuyến Kim luôn nổi trội và đặc biệt hơn những người xung quanh.

Kim Bạch Kim (Quý Mão, Nhâm Dần): Là dạng vật chất hội tụ cao điểm nhất các thuộc tính của kim loại, tinh khiết vô cùng.

Người thuộc nạp âm Kim Bạch Kim thường có bản lĩnh, quyết đoán, xử lý công việc dứt điểm, sẵn sàng vượt qua mọi khó khăn thử thách trong cuộc sống.

Sa Trung Kim (Ất Mùi, Giáp Ngọ): nghĩa là Vàng trong cát.

Người mệnh Sa Trung Kim vừa rộng lượng, vừa khoan hòa, đôn hậu, tĩnh tại của Thổ lại vừa có thuộc tính kín đáo, nghĩa khí, ngưng tụ của Kim.

Phật bản mệnh phù hợp với mệnh Kim

NhâmThân, Ất Mùi: Đại Nhật Như Lai

Đeo bản mệnh Phật Đại Nhật Như Lai có thể củng cố tâm tình, tăng cường tính kiên nhẫn, hỗ trợ vận trình càng ngày càng phát triển tốt đẹp.

Giáp Tý: Thiên Thủ Quan Âm Bồ Tát

Quan Âm nghìn mắt nghìn tay. Người tuổi Tý đeo bản mệnh Phật Thiên Thủ Quan Âm Bồ Tát sẽ được Ngài gia trì.

Tuổi Tý thiên tính thông minh, tuệ mẫn lại được Bồ Tát che chở bảo vệ nên mọi chuyện sẽ hanh thông, tốt lành, đi theo con đường chân chính, không phạm sai lầm.

Quý Dậu: Bất Động Minh Vương Bồ Tát

Phật bản mệnh của người tuổi Dậu có hình tượng đặc trưng lý tính, đeo bên mình giúp phụ trợ, thúc đẩy năng lực hành động và tính quyết đoán, sớm hoàn thành đại nghiệp, khắc phục tính cách do dự, loại bỏ mọi chướng ngại vật trong cuộc sống.

Nhâm Dần, Ất Sửu: Hư Không Tạng Bồ Tát

Hư Không Tạng Bồ Tát có thể hiệp trợ giúp người tuổi này hoàn thiện tính cách, học được sự ôn hòa, điều chỉnh tiết tấu cuộc sống chậm lại, tâm thái bình tĩnh hơn.

Canh Thìn: Phổ Hiền Bồ Tát

Phổ Hiền Bồ Tát tượng trưng cho lễ đức và đại nguyện, lấy trí đạo soi lối chúng sinh, dùng trí tuệ dẫn dắt đường hướng, thỉnh bản mệnh Phật về mang bên mình sẽ giảm bớt tính tự phụ, sản sinh sự hài hòa với những người xung quanh.

Một người có thể đi rất nhanh nhưng chỉ một đoàn người mới có thể đi rất xa. Có bản mệnh Phật bên mình, người tuổi Thìn nhất định gặt hái được thành công.

Quý Mão: Văn Thù Bồ Tát

Văn Thù Bồ Tát tượng trưng cho trí tuệ, mang theo bản mệnh Phật bên mình sẽ trợ giúp người tuổi Mão bổ sung khiếm khuyết trong cá tính, mở lối thành công, đối với nhân duyên lại càng chiếm ưu thế.

Thời điểm mấu chốt muốn học được cách suy nghĩ độc lập, có quyết đoán và có sự tỉnh táo thì đừng quên thỉnh vật phẩm phong thủy cát tường này về.

Tân Tỵ: Phổ Hiền Bồ Tát

Phổ Hiền là vị Bồ Tát có ý nghĩa lễ đức và cầu xin đại nguyện sẽ mang tới nhiều may mắn, cát lợi cho tuổi Tị.

Sự nghiệp thành công ngoài trí tuệ còn rất cần thời cơ và vận may nên tuổi Tị đeo bản mệnh Phật Phổ Hiền Bồ Tát có thể cải thiện quan hệ xã giao, thúc đẩy tín nhiệm, chia sẻ bớt gánh nặng cho người khác và gặp được cơ may hiếm có.

Canh Tuất- Tân Hợi: Phật A Di Đà

Đeo bản mệnh Phật A Di Đà sẽ trợ giúp giảm bớt áp lực, vô hình chung tăng cường sức mạnh để bản mệnh vượt qua trở ngại, có thể đạt thành tâm nguyện.

Đeo Phật bản mệnh A Di Đà, những người tuổi này sẽ nhận được sự phù hộ của ngài, một đời được bình an, khi gặp điềm dữ sẽ hoá lành, khi mất đi được vãng sinh vào thế giới cực lạc.

Giáp Ngọ: Bồ Tát Đại Thế Chí

Bồ Tát Đại Thế Chí hiện thân là tướng người cư sỹ, nơi cổ có đeo chuỗi ngọc anh lạc và trên tay cầm một hoa sen màu xanh, tượng trưng cho sự thanh tịnh.

Đeo Phật bản mệnh Bồ Tát Đại Thế người tuổi này sẽ có trí tuệ sáng suốt, dứt sạch được mọi phiền não, đau buồn.

XEM BOI TU VI hy vọng qua bài viết về thông tin Người mệnh Kim là người sinh năm bao nhiêu, hợp màu gì, kỵ màu gì nhất cũng như cách chọn màu xe, màu sơn nhà hay cách bày trí nội thất, bàn làm việc cho người mệnh Kim, may mắn và tài lộc sẽ nhanh chóng đến với bạn.

Người Mệnh Mộc Sinh Năm Bao Nhiêu? Mạng Mộc Sinh Vào Năm Nào?

Mệnh Mộc sinh năm bao nhiêu? Là những năm nào? Năm sinh mang mệnh Mộc gồm các năm 1928, 1929, 1942, 1943, 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003, 2010, 2011, 2018, 2019, 2032, 2033, 2040 và 2041.

Người mệnh Mộc sinh năm bao nhiêu?

Mệnh Mộc là gì?

Hành Mộc chính là chỉ về mùa Xuân và là biểu cho sự sống mãnh liệt, dồi dào của cỏ cây hoa lá. Ngoài ra, Mộc còn là sự che chở cho kẻ yếu, chống lại những sức mạnh phá hoại khác, mang lại sự sống cho muôn loài trên trái đất.

Mệnh Mộc là một trong năm mệnh trong ngũ hành lần lược tiếp theo là mệnh Kim, Thủy, Hỏa và Thổ. Theo thuyết ngũ hành, mệnh Mộc được xem là biểu tượng của cây cối, thực vật hoa cỏ, sức sống mới và sự tươi mới của khí trời mùa xuân. Trong cuộc sống này, từ cây cỏ nhỏ ven đường cho đến những thân thể to lớn như đại thụ đều là mệnh Mộc.

Người mệnh Mộc sinh năm bao nhiêu?

Mộc (cỏ cây) thường sinh trưởng và phát triển mạnh mẽ nhờ vào những cơn mưa hay nguồn nước mà tạo hóa mang đến, giúp cho hành tinh này được sinh sôi. Từ đó chúng ta có thể kết luận rằng Mộc sinh tồn là nhờ Thủy.

Mệnh Mộc là đại diện cho sự sống, có chức năng kết nối sự sống như trên một cây thì từ rễ, thân, nhánh, lá tương hợp với nhau để nuôi sống cây. Mộc là cây lá, từ cây cỏ nhỏ bé đến cây đại thụ to lớn đều là Mộc.

Theo phong thủy học, mệnh Mộc sẽ có các mối quan hệ tương sinh và tương khắc ứng với các mệnh còn lại trong ngũ hành, cụ thể như sau: cây cối sinh sôi, phát triển tốt khi có nguồn nước dồi dào (Thủy sinh Mộc), cây cối khô cằn bị đốt cháy hoặc dùng gỗ cọ vào nhau sẽ sinh ra lửa (Mộc sinh Hỏa).

Hành Mộc sẽ sinh ra Hỏa do gỗ cháy sẽ sinh ra ngọn lửa. Và tương sinh với Thủy do nước sẽ giúp cho cây luôn được phát triển và tươi tốt. Hành Mộc tương khắc với hành Kim và hành Thổ vì cây hút chất từ đất nên Mộc sẽ lợi còn Thổ suy hao.

Cây cối sẽ bị chặt đứt chết đi (Kim khắc Mộc), cây cối càng sinh trưởng sẽ làm cạn kiệt năng lượng của đất đai (Mộc khắc Thổ).

Mỗi con người ngay từ khi sinh ra đã mang một số mệnh khác nhau. Mỗi người sẽ có một mệnh tương ứng với số năm sinh của mình.

Mệnh Mộc sinh năm bao nhiêu? Là những năm nào?

Trong hành Mộc có 6 nạp âm, được quy ước như sau:

Mậu Thìn (người sinh năm 1928, 1988), Kỷ Tỵ (người sinh năm 1929, 1989) được gọi là Đại Lâm Mộc (cây lớn trong rừng).

Nhâm Ngọ (người sinh năm 1942, 2002), Quý Mùi (người sinh năm 1943,2003) được gọi là Dương Liễu Mộc (cây Dương Liễu).

Canh Dần (người sinh năm 1950, 2010), Tân Mão (người sinh năm 1951,2011) được gọi là Tùng Bách Mộc (cây Tùng Bách).

Mậu Tuất (người sinh năm 1958, 2018), Kỷ Hợi (người sinh năm 1959,2019) được gọi là Bình Địa Mộc (cây ở đồng bằng).

Nhâm Tý (người sinh năm 1972, 2032), Quý Sửu (người sinh năm 1973, 2033) được gọi là Tang Đố Mộc (cây Dâu Tằm).

Canh Thân (người sinh năm 1980, 2040), Tân Dậu (người sinh năm 1981, 2041)Thạch Lưu Mộc (cây Thạch Lựu).

Vậy tổng kết lại là những ngưỡng thuộc mệnh mộc sẽ sinh vào năm 1928, 1929, 1942, 1943, 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003, 2010, 2011, 2018, 2019, 2032, 2033, 2040 và 2041

Theo như phong thủy học, người có năm sinh thuộc hành Mộc vốn thuộc tuýp người hoạt bát, yêu đời và sáng dạ, họ luôn có nhiều sáng kiến hay và đôi lúc có nhiều trí tưởng tượng bay xa hơn thực tế. Trong công việc, một khi đảm nhận việc gì thì họ sẽ cố gắng hết sức hoàn thành thật tốt và chính xác nhất.

Người mệnh Mộc luôn có một số yếu điểm cần phải thay đổi sớm như: quá hấp tấp, dễ nổi nóng, không có sự nhẫn nại, đôi lúc họ không tập trung mà lơ là đi công việc hiện tại của bản thân.

Dựa vào biểu tượng vốn có của mệnh Mộc, người thuộc mệnh này nên làm những công việc về lĩnh vực cây cối, gỗ, hoa cỏ như là: nghệ nhân cắm hoa, ngành nông – lâm nghiệp, công nghiệp giấy hoặc trang trí nội thất,…

Khi xây nhà hoặc mua nhà mới, người thuộc mệnh Mộc nên bày trí thêm những vật trang trí hoặc chậu cây để kích thích vận khí, hướng phù hợp là hướng chính Đông và hướng Đông Nam sẽ rất hợp với hành Mộc.

Các nạp âm thuộc mệnh Mộc

Tang Đố Mộc

Các tuổi thuộc nạp âm này là Quý Sửu và Nhâm Tý. Trong thuyết ngũ hành, có Thủy sinh Mộc, Mộc vừa sinh trưởng đã bị Kim sát phạt, từ đó ta có Sửu thuộc hành Kim, Tý thuộc hành Thủy. Tang Đố Mộc chính là loại cây dâu tằm, vừa mới lớn, vừa trổ hoa trái thì đã bị cắt, hái thu hoạch.

Nhìn vào thực tế, cây dâu tồn tại trên đời, từ thân cây cho đến từng chiếc lá đều có công dụng, thân cây dùng để làm cung bắn, lá thì để nuôi tằm. Từ đây có thể hình dung được, người thuộc nạp âm Tang Đố Mộc bản tính không có nhiệt huyết, dễ bị chi phối, làm gì cũng phải có người giúp sức, hỗ trợ.

Các mệnh tuổi sẽ thuộc nạp âm này chính là Tân Mão và Canh Dần. Theo lời người xưa kể lại, Mộc đến khi phồn thịnh sẽ trở thành Tùng Bách Mộc ứng với Lâm quan tại Dần và Đế Vương tại Mão.

Tùng Bách Mộc là loại cây có sức sống mạnh mẽ và khả năng thích nghi hoàn cảnh vô cùng tốt, dù nắng gắt, gió mạnh chúng vẫn sinh trưởng tươi tốt. Do đó, người thuộc nạp âm này thường dễ đạt thành tựu dù hoàn cảnh xuất phát có tệ thế nào, ngược lại, cũng có thể là người không có ý chí.

Các nạp âm thuộc mệnh Mộc

Theo sách ngũ hành đã viết, các mệnh tuổi thuộc nạp âm này là Mậu Thìn và Kỷ Tỵ. Thìn ở đây được hiểu là thảo nguyên bao la, Tỵ được xem là vầng Thái Dương nắng ấm, từ đó cây cối sinh trưởng thành những thân cây to lớn, vĩ đại là Đại Lâm Mộc.

Người thuộc nạp âm này thuộc tuýp người có đầu óc, biết nhìn xa trông rộng. Tuổi Mậu Thìn có Thìn thuộc hành Thổ, Thổ bị khắc chế bởi mệnh Mộc, điều này dẫn đến thiếu nhiệt huyết và trở nên nhục chí. Tuổi Kỷ Tỵ có Tỵ thuộc hành Hỏa, Mộc sinh Hỏa, nếu có gặp vận hạn cũng dễ khắc phục hơn tuổi Mậu Thìn.

Người thuộc nạp âm này vốn sống nội tâm, ít nói, dịu dàng, họ nhìn vào thực tế và phản ứng nhanh nhạy. Tuy nhiên, trong lòng họ cũng khá mưu mô.

Các mệnh tuổi thuộc nạp âm này là tuổi Canh Thân và Tân Dậu, trong đó, có tháng 7 là Thân, tháng 8 là Dậu, 2 tháng này rơi vào mua thu, hành Mộc sẽ bị yếu dần chỉ có nạp âm Thạch Lựu Mộc (cây lựu) là vẫn sinh trưởng và đơm hoa kết trái.

Xét về mạnh tuổi, cả tuổi Tân Dậu và Canh Thân đều có can và chi đều thuộc mệnh Kim và mệnh Mộc bị khắc chế bởi mệnh Kim, điều này cho thấy hai mệnh tuổi này thiếu linh hoạt và phản ứng kém.

Các tuổi thuộc nạp âm này là Mậu Tuất và Kỷ Hợi, có thể hiểu cánh đồng là Tuất, Hợi sẽ là địa thế nơi cây cỏ sinh trưởng. Điều này giống với sức sống của Bình Địa Mộc, dù thời tiết đông lạnh cây cối không thể đơm hoa, kết trái nhưng rễ cây vẫn âm thầm phát triển.

Trong bốn mùa, người thuộc hành Mộc sẽ gặp may mắn khi sinh vào mùa nào?

Mùa xuân: mệnh cực vượng

Đối với con người, mùa xuân là mùa muôn hoa đua nở, khí trời thanh mát, người thuộc hành Mộc sinh ra trong mùa này sẽ có nhiều vận khí ngất trời, thể chất khỏe khoắn và phúc vận tại thượng.

Mộc chính là cây cỏ, hoa lá, sức sống tươi mới, điều này chứng tỏ mùa xuân thuộc mệnh Mộc, sinh vào mùa này, người thuộc hành Mộc sẽ có nhiều vận may và phúc khí đầy người.

Mùa hạ: Tử vượng mẫu suy

Mùa Hạ thời tiết oi bức, nóng nực, mùa của mệnh Hỏa, Mộc lại sinh Hỏa, người thuộc hành Mộc sinh vào mùa Hạ sẽ suy giảm vận khí, thể trạng suy giảm, mọi sự điều gặp trở ngại.

Mùa thu: Sức khỏe kém nhất

Mùa của hành Kim. Theo thuyết ngũ hành, Mộc khó sinh trưởng khi bị chế ngự với mệnh Kim, điều này cho thấy người thuộc hành Mộc sinh ra vào mùa Thu sẽ không mấy thuận lợi. Mộc suy giảm thì hành Kim sẽ phát vượng, chứng tỏ, mùa Thu là mùa yếu nhất về thể trạng sức khỏe của hành Mộc.

Mùa đông: Chờ đợi thời cơ

Mùa của hành Thủy. Thủy sinh Mộc, dù nguồn nước là nguồn dinh dưỡng tốt cho cây cối nhưng thời tiết lạnh giá, nước quá lạnh sẽ chế ngự sự phát triển của cây cối.

Người thuộc hành Mộc ra đời vào mùa này nên tập trung nâng cao năng lực, tích trữ năng lượng để sau đó mới phát huy, đừng hấp tấp làm mọi chuyện trong thời gian này.

Mệnh Mộc tương sinh, tương khắc với mệnh nào?

Mệnh Mộc tương sinh với mệnh nào?

Quan hệ tương sinh là quan hệ hỗ trợ lần nhau:

Thổ sinh Kim – Kim sinh Thủy – Thủy sinh Mộc – Mộc sinh Hỏa – Hỏa sinh Thổ.

Mệnh Mộc hợp với mệnh nào?

Mối quan hệ tương hợp là mối quan hệ hòa hợp, bình đẳng, cân bằng:

Thổ hợp Thổ – Kim hợp Kim – Thủy hợp Thủy – Mộc hợp Mộc – Hỏa hợp Hỏa.

Mệnh Mộc khắc với mệnh nào?

Ngược lại, quan hệ tương khắc – tức đối kháng nhau, hủy diệt nhau, thường xuyên xảy ra cãi vã, bất hòa, cụ thể là:

Thủy khắc Hỏa – Hỏa khắc Kim – Kim khắc Mộc – Mộc khắc Thổ – Thổ khắc Thủy

Như vậy, có thể thấy người mệnh Mộc hợp với người mệnh Thủy, mệnh Hỏa và chính hành Mộc. Người mệnh Mộc khắc với người mệnh Kim và mệnh Thổ.

Màu sắc hợp và kỵ với mệnh Mộc là những màu nào?

Màu đen: Màu đen rất thích hợp với người mệnh Mộc. Nó khiến người ta liên tưởng đến sự huyền bí, quyền lực và nghiêm trang

Màu xanh dương: Đây là màu của trời và biển, rất hợp với những người mệnh Mộc, vì Thủy sinh Mộc. Xanh dương tượng trưng của tình yêu thương, sự cảm thông, sẻ chia chân thành giữa con người với nhau.

Màu xanh lá cây: Màu sắc này tượng trưng cho sức sống dồi dào, mãnh liệt, trong lành và phát triển.

Khi sử dụng những gam màu này, người mệnh Mộc sẽ luôn cảm thấy khỏe mạnh và sảng khoái hơn. Ngoài ra đây cũng là màu đại diện cho sự quyền lực.

Cụ thể đó là các màu: vàng ánh kim, trắng (mệnh Kim) và đỏ, hồng, tím (mệnh Hỏa) vì nó sẽ mang đến những điều xui xẻo, không may cho người mệnh Mộc.

Một số câu hỏi phong thủy cho người mệnh Mộc?

Cây Cỏ Đồng Tiền: Cây Cỏ Đồng Tiền giúp gia chủ xua tan đi vận khí đen đủi trong cuộc sống mang lại may mắn, tiền tài, giữ cho họ có đầu óc luôn sáng suốt, phòng ngừa bị người khác lừa lọc, hãm hại.

Cây Trầu Bà Thủy Sinh: Cây Trầu Bà Thủy Sinh là biểu tượng của sự thành đạt, bình an, tài lộc và thịnh vượng, giúp gia chủ tránh xa những đen đủi, vận xui trong cuộc sống.

Cây Cau Tiểu Trâm: Trong phong thủy của người mệnh Mộc, loài cây này là một loại cây trừ tà khí, có tác dụng án ngữ, hấp thu và loại bỏ khí xấu, khai thông vượng khí, đem đến tài lộc, may mắn, thịnh vượng cho gia chủ.

Cây Kim Ngân Thủy Sinh: Nhiều chuyên gia phong thủy cho rằng, người mệnh Mộc trồng này trong nhà sẽ thể hiện sự kiên cường trong ý chí.

Ngoài ra, bạn có thể chọn một số cây của người mệnh Thủy để trồng như: Cây Thường Xuân, Cây Phát Tài, Cây Lan Ý, Cây Ngọc Ngân, Cây Nhất Mạt Hương.

Nếu bạn muốn chọn một màu xe phong thủy với mệnh Mộc, bạn nên tham khảo các màu sau đây:

Màu xanh dương: Đây là màu bản mệnh của mệnh Mộc

Màu đen hoặc xanh đen: Đây là màu tượng trưng cho hành Thủy – vì Thủy sinh Mộc.

Màu vàng hoặc màu trắng: sẽ khiến vận thế của gia chủ thêm tươi mới, bản thân chiếc xe cũng ít hỏng hóc, sự cố hơn.

Hướng Bắc: Theo ngũ hành tương sinh thì Thủy sinh Mộc, hướng Bắc chính là hướng đại diện cho hành Thủy. Đây là hướng tốt nhất cho người mệnh Mộc về mọi mặt từ tình duyên, tài lộc cho đến sức khỏe.

Hướng Đông: Đây là hướng đại diện cho hành Mộc. Tuy nhiên sẽ không thể hợp như hướng Bắc, không mang lại cho bạn phong thủy tốt như hướng Bắc.

Màu xanh biển (hành Thủy): Các viên đá quý màu xanh biển như Aquamarine, Topaz… có khả năng giúp bạn tỉnh táo khi tức giận, tăng khả năng truyền đạt để tìm thấy sự kết nối, thấu hiểu với mọi người xung quanh, cải thiện các mối quan hệ đang căng thẳng.

Màu đen (hành Thủy): Các viên đá có màu đen như Thạch anh đen, Thạch anh tóc đen… có thể bảo vệ bạn khỏi những kẻ sở khanh, không yêu thương bạn thật lòng.

Màu xanh lá (hành Mộc): Các viên đá có màu xanh như Cẩm thạch, Thạch anh tóc xanh… tạo cảm xúc lạc quan, yêu đời, truyền thêm nguồn năng lượng tích cực sang cả người bên cạnh giúp ai cũng vui tươi, cảm thấy cuộc đời đáng sống hơn.

Vàng nâu (hành Thổ): Các viên đá vàng được tạc từ nhiều chất đá như Hổ phách, Thạch anh tóc vàng,… giúp tăng sự tự tin, khiến não bộ tư duy theo logic, nâng cao năng lực quản lý và lãnh đạo.

Người Mệnh Thổ Sinh Năm Bao Nhiêu? Hợp Màu Gì Nhất

Mệnh Thổ sinh năm nào, mệnh Thổ hợp màu gì, nên chọn màu xe, màu trang phục hay màu đá, màu sơn nhà thế nào? Hành Thổ chỉ về môi trường ươm trồng, nuôi dưỡng và phát triển, nơi sinh ký tử quy của mọi sinh vật , người mệnh thổ trong ngũ hành thì sẽ hợp với những người – sự vật thuộc mệnh Hỏa và Kim khắc người, sự vật thuộc Thổ và Thủy. Những yếu tố phong thủy tốt cho người mệnh thổ

Theo nguyên lý ngũ hành, môi trường gồm 5 yếu tố Kim (kim loại), Thổ (cây cỏ), Thủy (nước), Hỏa (lửa), Thổ (đất)

Quan hệ tương sinh là hành này làm cơ sở cho hành kia hình thành, phát triển như :

Quan hệ tương khắc là hành này hạn chế, gây trở ngại cho hành kia.

Tương sinh, tương khắc hài hòa, hợp lý sẽ mang lại sự cân bằng trong phong thủy cũng như trong cảm nhận thông thường của chúng ta theo thuật phong thủy.

Theo lý thuyết âm dương ngũ hành, những người mệnh thổ hợp với những màu như màu vàng hoặc màu đỏ, kỵ màu xanh lá cây. Tuy nhiên, theo quan điểm âm dương ngũ hành, màu đỏ là màu mang năng lượng dồi dào có thể coi là tính dương rất mạnh. Do vậy, bạn cũng không nên sử dụng quá nhiều màu này trong phòng hoặc trong nhà xét theo quan điểm người Á Đông là mang tính âm. Tốt nhất nên dùng những tông màu nhẹ của hành Hỏa như: hồng nhạt, cam, tím, màu đỏ chỉ điểm xuyết…Bên cạnh đó cũng nên pha phối thêm các màu sắc khác trong phòng để dương hài hòa.

Để trả lời cho câu hỏi mệnh Thổ hợp màu xe gì, mệnh kim hợp quần áo màu gì hay chọn màu sơn nhà, màu đá cho mệnh Thổ thế nào thì dựa vào quy luật ngũ hành có thể phân tích như sau:

Tính chất mệnh Thổ (cung Khôn, cung Cấn):

Khi mọi vật bị đốt cháy, sẽ thành tro, bụi, đất, cát. Vậy HỎA sẽ sinh ra THỔ. Cho nên, người mệnh Thổ hãy dùng gam màu của Hỏa, sẽ được tương sinh. Đó là các màu: ĐỎ, HỒNG, TÍM.

Có câu:” lưỡng Thổ thành Sơn”. Nếu họ dùng đá có màu VÀNG SẬM, NÂU ĐẤT, sẽ rất tốt cho họ, vì người và đá cùng mệnh có sự tương hợp với nhau. “lưỡng thổ thành sơn” tức là thành núi, giúp địa vị được vững chắc, bảo vệ tiền tài không bị thất thoát. Nhưng cũng phải đề phòng Mạng hợp với màu hành Thổ hóa ra “lưỡng thổ, thổ kiệt” đất bị khô cằn, thể chất kiệt huệ.

Đất đá chế ngự được nước. người mệnh Thổ sẽ chế ngự được viên đá có màu của hành Thủy là ĐEN, XANH NƯỚC BIỂN.

Mệnh Thổ (cung Khôn, Cấn) nên dùng:

Người mệnh Thổ sẽ dùng được những gam màu sắc sau:

Mệnh Thổ (cung Khôn, Cấn) không nên dùng:

Nười mệnh Thổ kỵ nhất là màu XANH LÁ CÂY, vì đó là đá có màu của hành Mộc. Cây sống trên đất, hút hết sự màu mỡ của đất, khiến đất suy kiệt. Người mệnh Thổ nếu dùng đá có màu xanh lá cây sẽ bị suy yếu về sức khỏe, khó khăn về tài chính. Người mạng Thổ dùng màu hành Mộc tức ngày càng suy yếu về sức khỏe, thể lực cũng như tiền tài, vật chất.

Người mệnh thổ sinh năm bao nhiêu? Hợp với màu gì nhất?

Sinh Năm 1973 Mệnh Gì Tuổi Gì Hợp Hướng Nào, Sinh Năm 73 Năm Nay Bao Nhiêu Tuổi?

Người sinh năm 1973 mệnh gì tuổi gì, nam nữ sinh năm 1973 (Từ ngày 03/02/1973 đến ngày 22/01/1974) mang mệnh Mộc – Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu), cầm tinh tuổi con Trâu (Quý Sửu), hợp với hướng Đông, Bắc, Đông Nam, Nam. Sinh năm 73 hợp với tuổi Quý Sửu, Ất Mão, Đinh Tỵ, Kỷ Mùi, tính đến năm 2019 là được 47 tuổi, đến năm 2020 là 48 tuổi.

1. Sinh năm 1973 thuộc mệnh gì (sinh mệnh)?

Với mỗi người, việc biết được năm sinh của mình thuộc mệnh gì, có ý nghĩa ra sao …là điều rất quan trọng. Vì thế, điều này cũng không ngoại lệ với người sinh năm 73, vậy người sinh năm 1973 mệnh gì, tuổi gì, hợp với những màu sắc nào, xuất hành theo hướng nào cho phù hợp.

Người sinh năm 1973 – tuổi Quý Sửu thuộc mệnh Mộc – Tang Đố Mộc – Gỗ cây dâu.

Mệnh tương sinh: Hỏa, Thủy

Mệnh tương khắc: Thổ, Kim

Tính cách của người mệnh Tang Đố Mộc sinh năm 1973

Tang Đố Mộc có nghĩa là cây dâu tằm. Nói đúng hơn, Tang Đố Mộc ý muốn nhắc đến gỗ của cây dâu. Người Tang Đố Mộc sinh năm Nhâm Tý (1972) và Quý Sửu (1973). Trong đó nguyên khí của người Tang Đố Mộc 1972 tốt hơn người sinh năm 1973.

Người Tang Đố Mộc khá hiền hòa và sống lương thiện. Nếu so sánh với những người mệnh Mộc khác thì mệnh này có sự khéo léo và mềm dẻo hơn – giống như cây dâu tằm. Họ giao tiếp thường ngày cũng nhận được nhiều thiện cảm từ những người xung quanh.

Họ cũng có thể vận dụng sự nhạy bén trong quan hệ giữa người với người cũng như lợi thế giao tiếp tốt của mình để làm những công việc thiên về công tác xã hội và hoạt động ngoại khóa, tổ chức sự kiện…

Những người Tang Đố Mộc Nhâm Tý (1972) thường kiếm tiền dễ hơn. Còn đối với người sinh năm Quý Sửu (1973) thì phải trải qua sóng gió, tôi luyện mới có thành quả. Một nhược điểm của người mệnh này là họ dễ bị động và thường gặp nhiều rắc rối, nhất là hay vướng vào chuyện thị phi.

2. Sinh năm 1973 cầm tinh tuổi gì?

Sinh năm 1973 cầm tinh tuổi con Trâu. Năm sinh tính theo dương lịch: Từ ngày 03/02/1973 đến ngày 22/01/1974. Năm sinh tính theo âm lịch: Quý Sửu.

Thiên can: Quý Địa chi: Sửu

Tam hợp: Tỵ – Dậu – Sửu.

Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi.

Tổng quan về mệnh tuổi Quý Sửu sinh năm 1973

Trong 12 con giáp thì Sửu là con trâu, hình ảnh con trâu đã gắn liền với cuộc sống hằng ngày của người nông dân Việt Nam ta, thể hiện sự lao động cần cù, vất vả. Vì thế, năm Sửu cũng là năm tượng trưng cho sự thành công khi đã trải qua bao vất vả, khó khăn.

Người sinh năm Sửu đa phần là người đáng tin cậy, sống có nguyên tắc. Trong công việc, họ không ngại gian nan, họ làm việc cẩn thận, không biết mệt mỏi là gì, chắc hẳn bạn cũng từng nghe qua câu “cực như Trâu” mà người Việt ta hay nói ví von rồi đúng không.

Tuy nhiên, trong sự nguyên tắc vẫn luôn tồn tại sự công bằng, họ biết lắng nghe ý kiến của người khác, nhưng đôi khi bạn muốn thay đổi quan điểm của họ cũng rất khó khăn đấy.

Những người sinh năm 1973 bề ngoài tuy họ là người đơn giản những ẩn giấu bên trong đó lại là sự bướng bỉnh không chịu khuất phục ai, hay cả sự thông minh của họ cũng ẩn sau lớp vỏ bọc bởi sự trầm lặng, kiệm lời.

Thế nên, những người sinh năm này thường có số làm lãnh đạo có uy quyền bởi họ luôn là người đáng tin cậy nhất. Tuy nhiên, về cơ bản, họ sống khá hướng nội những họ sẽ vô cùng dũng cảm, oai hùng khi gặp tình huống cần thiết.

Đối với những nữ nhân tuổi Quý Sửu, cuộc sống sẽ gặp thuận lợi khi sinh vào mùa Đông, những mùa khác lại gặp phải nhiều muộn phiền, lo âu. Thời tiền vận, cuộc sống của nữ nhân này gặp phải quá nhiều sự khắt khe và khó khăn phải trải qua đến hậu vận mới có được sự an nhàn và sự vui tươi, an yên.

Về mặc công danh, không có gì xảy ra với tuổi Quý Sửu, chỉ đến khi sang trung vận mới xuất hiện công danh và có thể lên cao, tuy nhiên đến hậu vận nó lại trở về mức trung bình. Và điều khả quan ở đây, sự nghiệp cũng như tiền tài của Quý Sửu sẽ tốt đẹp hơn kể từ khi sang thời trung vận.

Song song sự nghiệp vững chắc lại không gặp phải sự đổ vỡ là sự thoải mái về vấn đề tiền bạc, sống có dư dả hơn, cuộc sống cũng được nâng tầm hơn.

3. Sinh năm 1973 hợp với màu gì?

Màu sắc thích hợp:

Màu sắc bản mệnh: Màu xanh lá cây, xanh nõn chuối thuộc hành Mộc.

Màu sắc tương sinh: Màu đen, xanh nước biển, xanh dương thuộc hành Thủy.

Màu sắc kiêng kỵ

Màu xám, trắng, ghi thuộc hành Kim.

4. Sinh năm 1973 thuộc cung (cung mệnh) gì?

Nam nhân tuổi Quý Sửu: Ly Hỏa thuộc Đông tứ mệnh

Nữ nhân tuổi Quý Sửu: Càn Kim thuộc Tây tứ mệnh

5. Sinh năm 1973 phù hợp với con số nào?

Nam nhân hợp với các số: 3, 4, 9

Nữ nhân hợp với các số: 6, 7, 8

6. Sinh năm 1973 hợp hướng nào?

Nam mạng

Hướng hợp: Đông (Sinh Khí) – Bắc (Phúc Đức) – Đông Nam (Thiên Y) – Nam (Phục Vị)

Hướng không hợp: Tây Bắc (Tuyệt Mệnh) – Tây (Ngũ Quỷ) – Đông bắc (Họa Hại) – Tây Nam (Lục Sát)

Nữ mạng

Hướng hợp: Tây (Sinh Khí) – Tây Nam (Phúc Đức) – Đông Bắc (Thiên Y) – Tây Bắc (Phục Vị)

Hướng không hợp: Nam (Tuyệt Mệnh) – Đông (Ngũ Quỷ) – Đông Nam (Họa Hại) – Bắc (Lục Sát)

7. Sinh năm 1973 phù hợp với tuổi nào?

Nam mạng:

Trong công việc làm ăn: Quý Sửu, Ất Mão, Đinh Tỵ, Kỷ Mùi

Lựa chọn trong hôn nhân: Quý Sửu, Ất Mão, Đinh Tỵ, Kỷ Mùi, Quý Hợi, Tân Hợi

Tuổi kiêng kỵ: Nhâm Tuất, Canh Tuất

Nữ mạng:

Trong công việc làm ăn: Quý Sửu, Ất Mão và Đinh Tỵ

Lựa chọn trong hôn nhân: Quý Sửu, Ất Mão, Đinh Tỵ, Kỷ Mùi, Tân Dậu, Tân Hợi

Tuổi kiêng kỵ: Nhâm Tuất, Canh Tuất

B. Xem tử vi trọn đời nam mạng Quý Sửu sinh năm 1973

Cuộc sống của nam nhân tuổi Quý Sửu qua tử vi sẽ gặp phải nhiều khó khăn, gian khổ từ thuở nhỏ nhưng họ vẫn vững vàng và sớm ý thức được ước mơ, hoài bão của mình. Tuy cuộc đời chỉ là hai bàn tay trắng nhưng họ sớm đạt được nhiều thành công khi trưởng thành, xây dựng được cho chính mình một sự nghiệp vững chắc, ổn định.

Sớm đối mặt với những khó khăn, gian khổ từ thuở nhỏ, tuy nhiên cuộc đời của nam Quý Sửu bù lại họ có được nhiều bạn bè, tri kỉ tốt, quý nhân phù trợ vượt qua được mọi khó khăn khi gặp phải hoạn nạn, sớm gặp được nhiều may mắn, thuận lợi trong cuộc sống.

Nam nhân mạng tuổi Quý Sửu – sinh năm 1973 vào những tháng 5, 7, 11 ( âm lịch): Cần có nhiều thời gian tìm hiểu một nửa của mình và gắn bó với nhau mới mong xây dựng được một tình yêu đẹp trọn vẹn, lâu dài. Do đó, trong chuyện tình cảm không nên quá nóng vội, hấp tấp sẽ dễ gặp phải nhiều sai lầm.

Nam nhân mạng tuổi Quý Sửu – sinh năm 1973 vào những tháng 1, 3, 4, 6, 8, 12 ( âm lịch): Những người rơi vào những tháng này sẽ sớm có được ý trung nhân tâm đầu ý hợp. Tuy nhiên, để có được tình yêu trọn vẹn và lâu dài, bạn cần phải biết nhường nhịn, lắng nghe và cùng nhau chia sẻ với một nửa của mình những khó khăn, gian khổ trong cuộc sống.

Nam nhân mạng tuổi Quý Sửu – sinh năm 1973 vào những tháng 2, 9, 10 ( âm lịch): Những người sinh vào những tháng này ắt hẳn sẽ có hôn nhân trọn vẹn, tình yêu vĩnh cửu, chuyện vợ chồng thuận lợi, hòa hợp, chung sống hạnh phúc. Chính vì thế, bạn cần biết trân trọng mối quan hệ của mình nếu không muốn sau này sẽ phải hối hận.

Về phần gia đạo, nam nhân Quý Sửu có truyền thống gia đình tốt đẹp từ thời ông cha để lại, gia đình hòa thuận, êm ấm. Nam mạng Quý Sửu luôn thể hiện mình là người ham học hỏi, thông minh, tài trí hơn người, ngoan ngoãn ngay từ thuở nhỏ, thế nên luôn được nhiều người xung quanh yêu quý.

Nói chung, nam nhân Quý Sửu cần có lòng quyết tâm, kiên trì vượt qua khó khăn thì mới sớm xây dựng được sự nghiệp vững chắc, ổn định và có được cuộc sống sung sướng và đầy đủ hơn.

Trong công việc, nam tuổi Quý Sửu luôn là người rất cần cù, chăm chỉ và tập trung, tuy nhiên, đôi khi họ lại thiếu đi sự sáng tạo và quyết đoán.

Chính vì vậy, nam tuổi Quý Sửu nên lưu ý hợp tác trong công việc với những mệnh tuổi sau sẽ giúp cho công việc làm ăn của mình được tốt hơn và có những bước tiến triển thuận lợi hơn như: tuổi Ất mão, Kỷ Mùi, Đinh Tỵ, Quý Sửu.

Nam Quý Sửu 1973 hợp với vợ tuổi nào?

Nam nhân mệnh tuổi Quý Sửu muốn có cuộc đời hưởng may mắn , sung sướng, tài lộc dồi dào, công việc làm ăn thuận lợi tốt nhất nên tiến đến hôn nhân cùng với những mệnh tuổi sau: tuổi Quý Sửu, Đinh Tỵ, Ất Mão, Tân Hợi, Kỷ Mùi, Quý Hợi.

Cuộc sống của nam nhân Quý Sửu sẽ được ổn định, đầy đủ tuy nhiên sẽ không mấy dư dả khi kết hôn với những mệnh tuổi như: tuổi Bính Thìn, Quý Hợi, Mậu Ngọ, vì những tuổi này chỉ phù hợp nhất với bạn trên con đường tình duyên, về sau bạn sẽ có được tình cảm phong phú và hòa thuận.

Những tuổi sau đây nam Quý Sửu không nên tiến đến hôn nhân nếu không muốn gặp nhiều mâu thuẫn trong mối quan hệ vợ chồng đó là: tuổi Canh Thân, Giáp Dần, Bính Dần.

Vì những tuổi này không hợp với bạn trên con đường tình duyên, tuy nhiên, nếu lỡ tiến đến hôn nhân với họ chỉ cần 2 bên biết nhường nhịn, quan tâm, chia sẻ sẽ giúp cuộc sống hôn nhân hòa hợp hơn, hạnh phúc hơn.

Những năm sau đây nam giới tuổi Quý Sửu cần tránh nghĩ đến việc kết hôn đó là: tuổi 17, 23, 29, 35, 39, 41. Bởi vì đây là những năm tuổi kém may mắn nhất trong cuộc đời bạn.

Những người sinh cùng năm 1973 – Quý Sửu sẽ có đời sống tình cảm phong phú, trái tim đa tình khi tháng sinh rơi vào những tháng sau: tháng 1, 3, 9, 12 ( âm lịch). Họ thuộc kiểu người rất dễ tổn thương khi yêu và cũng dễ tha thứ lỗi lầm cho những người khác.

Với bất kỳ mệnh tuổi nào cũng đều có tuổi cần kiêng kỵ trong việc làm ăn, hay kết hôn,… Với nam nhân tuổi Quý Sửu cũng vậy, bạn cần tránh xa với những mệnh tuổi sau trong kết hợp làm ăn, hùn vốn hay chuyện hôn nhân…đó là: tuổi Nhâm Tuất, Canh Tuất.

Vì đây là những mệnh tuổi không được lý tưởng cho bạn. Nếu lỡ hợp tác hay kết hôn cùng những tuổi này thì sẽ thường xuyên xảy ra mâu thuẫn, bất đồng quan điểm, không ai chịu nhường ai.

Bên cạnh đó, nam giới Quý Sửu tiến đến hôn nhân với những tuổi trên thì chỉ cần biết cách nhẫn nhịn, dĩ hòa vi quý không nên quá nóng nảy, bảo thủ sẽ tránh được sự đổ vỡ mối quan hệ gây ra nhiều tổn thương cho đôi bên.

Năm khó khăn nhất trong đời nam nhân Quý Sửu:

Cuộc đời nam nhân tuổi Quý Sửu để bước đến thành công thì phải trải qua nhiều giai đoạn khó khăn, thử thách nhất. Những năm sau đây, bạn cần phải cẩn thận, suy nghĩ kỹ lưỡng trước khi ra bất kỳ quyết định nào đó là: năm 25, 29, 33, 37 tuổi. Bên cạnh đó, bạn không nên quá vội vàng, nóng nảy sẽ gặp phải những sai lầm nghiêm trọng.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất với nam Quý Sửu:

Để công việc được diễn ra tốt đẹp và thành công điều quan trọng với mỗi mệnh tuổi chính là phải biết chọn ngày tốt, giờ tốt để tiến hành làm những việc quan trọng giúp chúng ta có thêm may mắn, tự tin.

Đối với nam giới tuổi Quý Sửu cần lưu ý xuất hành vào đúng thời điểm tốt cho bản mệnh của mình để mọi việc đều gặp may mắn, đó là: giờ chẵn, ngày chẵn, tháng lẻ.

Diễn tiến từng năm trong cuộc đời của nam tuổi Quý Sửu:

Từ năm 20 tuổi đến năm 25 tuổi: Bước vào năm 20 tuổi, nam tuổi Quý Sửu sẽ gặp phải nhiều thay đổi về tính cách, suy nghĩ được chín chắn, trưởng thành hơn, sớm tìm được ý trung nhân cho cuộc đời mình. Sự nghiệp của bạn sẽ bắt đầu phát triển vào năm 21, 22 tuổi tuy chưa đạt được hiệu quả cao, bạn cần cố gắng và kiên trì nhiều hơn nữa.

Năm 23 tuổi sẽ là một năm kém may mắn cho bạn, công việc bị trì trệ, tài lộc ít đi. Mọi khó khăn bị đẩy lùi khi bạn bước sang tuổi 24 và 25 tuổi, đồng thời sự nghiệp của bạn cũng bắt đầu thăng tiến hơn.

Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Năm 26 tuổi sẽ là khoảng thời gian thuận lợi cho bạn với những kế hoạch, dự định để phát triển công việc, cho nên bạn nên tận dụng thời gian này và yên tâm tập trung vào sự nghiệp.

Năm 27, 28 tuổi sẽ là năm may mắn cho nam giới tuổi Quý Sửu, công thành danh toại, được mọi người xung quanh yêu mến, kính trọng. Tuy nhiên, bạn cần đề phòng vào năm 29, 30 tuổi vì sẽ gặp phải mất mát tài sản và những biến cố về sức khỏe của mình.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Nam giới tuổi Quý Sửu sẽ gặp được nhiều may mắn, thuận lợi về công danh sự nghiệp lẫn tình duyên khi bước sang tuổi 31, 32. Năm 33 tuổi, bạn cần chú ý đến sức khỏe vì bệnh cũ dễ tái phát, tránh những chuyến đi xa. Cuộc sống nam tuổi Quý Sửu sẽ khá giả, công việc làm ăn ổn định khi bước sang tuổi 34, 35.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Năm 36 tuổi với nam tuổi Quý Sửu là một năm tài lộc kém, bởi vậy bạn cần cẩn trọng hơn trong việc làm ăn, không nên đầu tư lớn trong thời gian này kẻo thua lỗ.

Năm 37 và 38 tuổi sẽ là năm không mấy thuận lợi cho đường tình duyên của bạn, vợ chồng xảy ra một vài mâu thuẫn nhỏ, tuy nhiên mối quan hệ giữa 2 bạn sẽ nhanh chóng hòa hợp trở lại. Bước sang tuổi 39, 40 bạn nên quan tâm nhiều về gia đình, bởi thời gian này gia đình sẽ có công việc lớn, cần tập trung giải quyết.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Năm 41 tuổi sẽ là năm tốt cho nam giới tuổi Quý Sửu, gia đình có nhiều niềm vui, con cái ngoan ngoãn, lễ phép với ông bà và cha mẹ.

Bên cạnh đó, bạn cần đề phòng hơn về sức khỏe, bởi vì khoảng thời gian từ năm 42 đến 43 tuổi bạn sẽ dễ gặp phải những bệnh về dạ dày, huyết áp, mạch máu. Cuộc sống bạn sẽ ổn định hơn khi bước sang độ tuổi 44 và 45.

Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Khoảng thời gian này đối với nam tuổi Quý Sửu sẽ mang lại nhiều may mắn, thuận lợi, tốt đẹp nhất trong cuộc đời. Mọi việc diễn ra đều như ý, tốt đẹp, tình cảm trong gia đình gắn bó hơn, yêu thương nhau hơn.

Từ năm 51 tuổi đến năm 54 tuổi: Giai đoạn này nam tuổi Quý Sửu có cuộc sống ổn định, an nhàn, không gặp phải bất kì biến cố nào. Tuy nhiên, bạn cần chú ý về những vấn đề sức khỏe vào năm 53 tuổi, không nên chủ quan nếu không sau này sẽ gặp phải nhiều biến chứng bất thường.

Từ năm 54 tuổi đến năm 56 tuổi: Sức khỏe của nam tuổi Quý Sửu sẽ xấu đi vào năm 54 tuổi, tuy nhiên không đến nổi nguy hiểm. Cuộc sống sẽ sớm được sung sướng, an nhàn vào năm 55, 56 tuổi. Gia đình được hạnh phúc, con đàn cháu đống, vui quây quần bên nhau.

Từ năm 56 tuổi đến năm 60 tuổi: Giai đoạn từ năm 56 đến 58 tuổi, tử vi cho thấy tài lộc của nam tuổi Quý Sửu sẽ dồi dào những cần lưu ý bệnh cũ dễ tái phát. Để đẩy lùi được bệnh tật bạn cần lạc quan yêu đời hơn, không nên lo nghĩ, hoang mang. Bước sang năm 60 tuổi, sẽ là năm phúc lộc đầy nhà, con cháu được thành đạt, gia đình sẽ nhận được nhiều tin vui.

C. Xem tử vi trọn đời cho nữ mạng Quý Sửu năm 73

Nữ tuổi Quý Sửu theo tử vi phương đông thuộc kiểu người hiền lành và xinh đẹp, chăm chỉ, cần cù và chịu khó. Tuy dành cả cuộc đời để phấn đấu làm việc nhưng cũng không tránh được gặp phải nhiều khó khăn, cản bước thành công.

Vốn dĩ nữ nhân Quý Sửu không có vận mệnh tốt về vấn đề tiền bạc, phải tự mình phấn đấu và cố gắng vươn lên, cuộc sống thăng trầm nhiều sóng gió. Khi bước qua tuổi trung niên, cuộc sống vẫn gặp phải nhiều vất vả. Cho đến khi về già mới được hưởng phúc từ con cái, cuộc sống an nhàn, đỡ vất vả.

Tổng kết: Cuộc đời của nữ Quý Sửu phải trải qua nhiều khổ cực, công danh sự nghiệp hầu như không có, trung niên vất vả phải đến khi về già mới được hưởng phúc lộc.

Tuổi thọ của nữ mạng tuổi Quý Sửu trung bình giao động từ 70 đến 81 tuổi. Tuổi thọ có thể tăng thêm nếu như biết ăn ở phúc đức, sống hướng thiện.

Bên cạnh cuộc sống phải trải qua nhiều khó khăn, đường tình duyên của nữ Quý Sửu cũng không mấy sáng lạng, phải trải qua nhiều trắc trở và lận đận. Nếu tháng sinh rơi vào những tháng như: tháng 3, 7 và 12 âm lịch thì cuộc sống sau khi kết hôn sẽ rất vất vả, nhiều khó khăn.

Không những vậy, cuộc sống hôn nhân phải chịu nhiều vất vả và khổ cực, những điều không may dẫn đến nhiều mâu thuẫn xảy ra giữa vợ chồng. Tuy nhiên, nếu bạn và chồng của bạn biết tin tưởng và tôn trọng nhau thì cuộc sống hôn nhân nhất định sẽ khác.

Nếu tháng sinh rơi vào những tháng như: tháng 4, 5, 8 và 11 âm lịch thì cuộc sống sau hôn nhân của nữ nhân tuổi Quý Sửu có gặp phải nhiều điều phiền muộn và âu lo. Tuy nhiên, cuộc sống hôn nhân sẽ được an nhàn bình ổn, nhận được nhiều sự yêu thương từ phía người kia nếu như họ bước thêm bước nữa.

Bên cạnh những vất vả, bất hạnh, nữ nhân tuổi Quý Sửu sẽ gặp được vận số may mắn khi có tháng sinh là: tháng 1, 2, 6, 9 và 10 âm lịch. Tuy cuộc sống hôn nhân vẫn còn vất vả nhưng bù lại họ nhận được sự yêu thương và có được một tình yêu trọn vẹn từ phía người chồng của mình.

Về gia đạo: Nữ nhân tuổi Quý Sửu là kiểu phụ nữ cần cù, chuẩn mực, rất biết cách quan tâm chăm sóc các thành viên trong gia đình, nên hầu hết những nữ nhân tuổi này đều có cuộc sống gia đình khá yên ổn và đầm ấm, không khí gia đình họ luôn thoải mái và ấm êm.

Về công danh: Công danh đối với nữ nhân Quý Sửu dường như không có, nếu có thì cũng chỉ phát triển mạnh nhất khi đến tuổi trung niên, tuy nhiên lại không giữ vững được lâu.

Con đường sự nghiệp: Con đường sự nghiệp của nữ Quý Sửu vốn không hề bằng phẳng, phải trải qua nhiều cản trở và vất vả, không được may mắn, vì thế mà còn đường sự nghiệp gặp phải cảnh lên xuống không ổn định. Phải bước đến tuổi trung niên thì sự nghiệp mới có dấu hiệu ổn định và dần phát triển được.

Trong công việc, những mệnh tuổi sau đây sẽ rất phù hợp cho nữ tuổi Quý Sửu hợp tác như là: tuổi Quý Sửu, Ất Mão và Đinh Tỵ. Vì những tuổi này sẽ trợ giúp vô cùng vững vàng cho sự nghiệp của bạn, thế nên nếu như có ý tưởng kinh doanh hay đầu tư thì bạn nên lưu ý những tuổi trên, để mang lại nhiều may mắn và tài lộc cho bản thân.

Nữ Quý Sửu sinh năm 73 hợp chồng tuổi gì?

Kết hôn luôn là vấn đề quan trọng xảy ra trong đời mỗi người, đối với nữ tuổi Quý Sửu để có được một cuộc sống hạnh phúc, vô lo vô nghĩ, giàu sang, phú quý nên cân nhắc kết duyên cùng những mệnh tuổi như là: tuổi Quý Sửu, Ất Mão, Đinh Tỵ, Kỷ Mùi, tuổi Tân Dậu, Tân Hợi.

Vì những tuổi này đều hợp với bản mệnh của Quý Sửu, mệnh của hai vợ chồng sẽ giúp phù trợ cho nhau trong sự nghiệp, công danh để có những bước tiến mạnh mẽ, vượt trội. Không những vậy, vấn đề con cái cũng gặp nhiều may mắn nếu nữ tuổi Quý Sửu kết hôn cùng những tuổi trên.

Cuộc sống hôn nhân của nữ tuổi Quý Sửu sẽ gặp phải nhiều vất vả và khổ cực nhưng bù lại cũng khá hạnh phúc nếu như kết hôn cùng với những tuổi sau: tuổi Bính Thìn, Mậu Ngọ, Nhâm Tý.

Nếu kết hôn với những mệnh tuổi này, nữ Quý Sửu sẽ có vận may về vấn đề con cái tuy nhiên vấn đề tiền bạc lại không được may mắn. Về già, nữ Quý Sửu sẽ được hưởng hạnh phúc, cuộc sống an nhàn và bình yên.

Với những mệnh tuổi sau đây, nữ tuổi Quý Sửu cần tránh tính đến việc kết hôn nếu như không muốn gặp phải cuộc sống hôn nhân khó khăn và vất vả: tuổi Giáp Dần, Canh Thân, Bính Dần. Bởi vì những mệnh tuổi này không tốt cho Quý Sửu, nhưng nếu biết cố gắng nhiều thì cuộc sống hôn nhân của bạn mới được yên vui.

Việc kết hôn với nữ giới luôn là vấn đề quan trọng cả đời, thế nên nữ tuổi Quý Sửu cần tránh tính đến việc kết hôn vào những năm tuổi sau đây để tránh cuộc sống hôn nhân gặp phải nhiều vấn đề nảy sinh, không thuận hòa, đó là: 21, 23, 27, 33, 35, 39 tuổi.

Đối với việc hợp tác kinh doanh, nữ nhân tuổi Quý Sửu không nên hợp tác làm ăn với các mệnh tuổi sau: Nhâm Tuất, Canh Tuất. Vì nếu như hợp tác làm ăn với những tuổi này sẽ khiến cho Quý Sửu gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh.

Bên cạnh đó, những mệnh tuổi này cũng không phù hợp cho bạn kết hôn, vì kết hôn cuộc sống vợ chồng sẽ rất vất vả, nhiều điều phải lo.

Năm khó khăn nhất cuộc đời nữ tuổi Quý Sửu:

Khi bước vào độ tuổi những năm như: 24, 17, 31 và 43 tuổi thì nữ Quý Sửu không nên lập gia đình hay làm những vụ đầu tư, vốn kinh doanh lớn. Vì đây là những năm hạn nhất cuộc đời bạn, có thể gặp phải nhiều khó khăn, cản trở, hao hụt tiền của.

Ngày giờ xuất hành phù hợp nhất:

Khi bắt đầu làm bất cứ việc gì, đặc biệt là những việc trọng đại thì nữ tuổi Quý Sửu nên chú ý tới ngày giờ xuất hành phù hợp, sao cho công việc thêm phần thuận lợi, đem lại nhiều may mắn. Thời gian xuất hành tốt và phù hợp cho nữ tuổi Quý Sửu đó là: giờ chẵn, ngày lẻ, tháng chẵn.

Diễn tiến từng năm trong cuộc đời nữ nhân Quý Sửu:

Từ năm 20 tuổi đến năm 25 tuổi: Những năm này là khoảng thời gian phù hợp cho nữ nhân Quý Sửu tập trung vào việc phát triển sự nghiệp. Tuy sẽ gặp phải những khó khăn ở bước đầu nhưng về sau sẽ có dấu hiệu khởi sắc và bền vững.

Tuy nhiên, vấn đề tình duyên lại không mấy thuận lợi, cần chú ý đến những đối tượng có ý đồ muốn tiếp cận bạn, vì có thể gặp phải cảnh tiền mất tật mang, bị phản bội tình cảm.

Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Khoảng thời gian này sự nghiệp của nữ Quý Sửu sẽ được phát triển, gặp nhiều vận may đến, sẽ có số hưởng tài lộc. Bên cạnh đó, thời gian này vấn đề tình cảm của bạn sẽ phát triển mạnh mẽ, có hỷ sự, cuộc sống đầm ấm, hạnh phúc và an yên.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Nữ nhân tuổi Quý Sửu sẽ gặp nhiều vận may về tài chính trong khoảng thời gian này, sự nghiệp phát triển mạnh mẽ. Song song đó, cuộc sống gia đình lại gặp phải nhiều khó khăn, tình cảm của những thành viên trong gia đình bạn không được mấy tốt đẹp nhưng sẽ rất nhanh chóng cải thiện lên thôi.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Nữ nhân tuổi Quý Sửu sẽ gặp phải đại hạn vào năm 39 tuổi, nguồn tài chính của gia đình bạn có khả năng bị suy giảm, ảnh hưởng đến tình cảm vợ chồng và con cái.

Do vậy, trong khoảng thời gian này bạn cần hạn chế và chú ý hơn nữa với những cuộc giao dịch, đầu tư tiền bạc hay hùn vốn làm ăn với những người có dã tâm. Bên cạnh đó, để tình cảm gia đình sớm được hàn gắn bạn cần quan tâm chăm sóc gia đình mình hơn.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Khoảng thời gian này việc đầu tư kinh doanh của nữ tuổi Quý Sửu sẽ rất thành công và thu được một khoản lợi nhuận đáng kể. Bên cạnh đó, vận may về tài chính, tiền bạc cũng được tăng cao.

Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Khoảng thời gian này cuộc sống nữ Quý Sửu sẽ có nhiều chuyện vui, được hưởng phúc từ con cái.

Từ năm 51 tuổi đến năm 53 tuổi: Những năm này, nữ tuổi Quý Sửu cần chú ý hơn về sức khỏe của bản thân, bởi vì thời gian này đang có dấu hiệu tuổi tác, bệnh tật tuổi già, nên bạn cần nghỉ ngơi nhiều hơn, ăn uống đầy đủ, thư giãn để thoải mái hơn.

Xem tử vi trọn đời của nữ tuổi Quý Sửu từ năm 54 tuổi đến năm 60 tuổi: Vào độ tuổi này, công việc bạn nên giao lại toàn bộ cho con cháu. Thời gian này phù hợp cho bạn tập trung vào việc bồi dưỡng sức khỏe của mình.

Không nên nghĩ suy nhiều, lao lực quá độ dẫn đến các vấn đề về sức khỏe khác có thể nảy sinh. Trong những năm này, bổn mạng của nữ tuổi Quý Sửu sẽ có nhiều thay đổi lúc tốt lúc xấu, do vậy bạn cẩn thận trọng hơn trong việc chọn thời điểm xuất hành.

Tóm lại, qua những thông tin có thể giúp gia chủ sinh năm Quý Sửu 1973 giải đáp được thắc mắc mình thuộc mệnh gì, tuổi gì. Đồng thời, cũng biết được con số nào mang lại may mắn, màu sắc hợp tuổi để tăng tài vượng cho tuổi của mình, hướng xuất hành nào phù hợp với bản mệnh.

Ngoài ra, những thông tin sinh năm 1973 mệnh gì trên còn giúp gia chủ sinh năm Quý Sửu 73 chọn được những mệnh tuổi phù hợp cho việc hợp tác làm ăn hay kết hôn để mang lại nhiều may mắn trong công việc cùng như cuộc sống sau này.

Bạn đang xem bài viết Người Mệnh Kim Sinh Năm Bao Nhiêu? Mạng Kim Sinh Vào Năm Nào? trên website Ica-ac.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!