Cập nhật thông tin chi tiết về Lựa Chọn Ngày Đẹp, Tốt, Xấu Chuyển Nhà Cưới Hỏi Tháng 8/2018 mới nhất trên website Ica-ac.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Tháng 8, tháng của mùa thu, mùa yêu thương tràn về mùa của tình yêu tình bạn nảy nở đón chào những đôi tình nhân chuyển bị cưới xin, các bạn trẻ chuẩn bị 1 năm học mới đầy hào hứng sau những ngày xa trường Tình bạn lại gắn bó với nhau sau nhiều ngày đợi chờ. Bạn đang có ý định làm việc trọng đại như kết hôn, cưới hỏi, mua nhà, tậu xe… Bạn không biết tháng 8 năm 2019 có những ngày nào đẹp? Cùng chúng tôi xem ngày đẹp tốt xấu tháng 8/2018 trong bài viết sau, để lựa chọn những ngày đẹp nhất.
Ngày đẹp xấu ở đây được đánh giá nói chung. Nghĩa là nếu ngày này là đẹp thì vẫn có những việc là xấu, không làm. Ngược lại, có ngày là xấu nhưng lại có việc là đẹp, có thể làm. Khi đã chọn ngày đẹp theo công việc dự định làm. Những công việc lớn ảnh hưởng nhiều tới con người như: Xây nhà, Cưới hỏi, Mua xe nếu không có trong mục Việc đẹp đó thì không nên tiến hành – dù ngày đó được ghi là đẹp. Còn những việc nhỏ thì có thể thi triển.
Giờ xấu (hắc đạo): Giờ Dần (3 – 5h), Mão (5 – 7h), Ngọ (11 – 13h), Thân (15 – 17h), Dậu (17 – 19h), Hợi (21 – 23h).
Giờ đẹp (hoàng đạo): Giờ Tý (23 – 1h), Dần (3 – 5h), Mão (5 – 7h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Dậu (17 – 19h).
Giờ xấu (hắc đạo): Giờ Sửu (1 – 3h), Thìn (7 – 9h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Tuất (19 – 21h), Hợi (21 – 23h).
Giờ đẹp (hoàng đạo): Giờ Sửu (1 – 3h), Thìn (7 – 9h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Tuất (19 – 21h), Hợi (21 – 23h).
Giờ xấu (hắc đạo): Giờ Tý (23 – 1h), Dần (3 – 5h), Mão (5 – 7h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Dậu (17 – 19h).
Giờ đẹp (hoàng đạo): Giờ Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Thìn (7 – 9h), Tỵ (9 – 11h), Mùi (13 – 15h), Tuất (19 – 21h).
Giờ xấu (hắc đạo): Giờ Dần (3 – 5h), Mão (5 – 7h), Ngọ (11 – 13h), Thân (15 – 17h), Dậu (17 – 19h), Hợi (21 – 23h).
Giờ đẹp (hoàng đạo): Giờ Dần (3 – 5h), Thìn (7 – 9h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Dậu (17 – 19h), Hợi (21 – 23h).
Giờ xấu (hắc đạo): Giờ Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Mão (5 – 7h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Tuất (19 – 21h).
Giờ đẹp (hoàng đạo): Giờ Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Mão (5 – 7h), Ngọ (11 – 13h), Thân (15 – 17h), Dậu (17 – 19h).
Giờ xấu (hắc đạo): Giờ Dần (3 – 5h), Thìn (7 – 9h), Tỵ (9 – 11h), Mùi (13 – 15h), Tuất (19 – 21h), Hợi (21 – 23h).
Giờ đẹp (hoàng đạo): Giờ Dần (3 – 5h), Mão (5 – 7h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Tuất (19 – 21h), Hợi (21 – 23h).
Giờ xấu (hắc đạo): Giờ Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Thìn (7 – 9h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Dậu (17 – 19h).
Giờ đẹp (hoàng đạo): Giờ Dần (3 – 5h), Thìn (7 – 9h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Dậu (17 – 19h), Hợi (21 – 23h).
Giờ xấu (hắc đạo): Giờ Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Mão (5 – 7h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Tuất (19 – 21h).
Giờ đẹp (hoàng đạo): Giờ Sửu (1 – 3h), Thìn (7 – 9h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Tuất (19 – 21h), Hợi (21 – 23h).
Giờ xấu (hắc đạo): Giờ Tý (23 – 1h), Dần (3 – 5h), Mão (5 – 7h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Dậu (17 – 19h).
Giờ đẹp (hoàng đạo): Giờ Dần (3 – 5h), Mão (5 – 7h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Tuất (19 – 21h), Hợi (21 – 23h).
Giờ xấu (hắc đạo): Giờ Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Thìn (7 – 9h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Dậu (17 – 19h).
Giờ đẹp (hoàng đạo): Giờ Dần (3 – 5h), Thìn (7 – 9h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Dậu (17 – 19h), Hợi (21 – 23h).
Giờ xấu (hắc đạo): Giờ Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Mão (5 – 7h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Tuất (19 – 21h).
Giờ đẹp (hoàng đạo): Giờ Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Mão (5 – 7h), Ngọ (11 – 13h), Thân (15 – 17h), Dậu (17 – 19h).
Giờ xấu (hắc đạo): Giờ Dần (3 – 5h), Thìn (7 – 9h), Tỵ (9 – 11h), Mùi (13 – 15h), Tuất (19 – 21h), Hợi (21 – 23h).
Giờ đẹp (hoàng đạo): Giờ Dần (3 – 5h), Mão (5 – 7h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Tuất (19 – 21h), Hợi (21 – 23h).
Giờ xấu (hắc đạo): Giờ Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Thìn (7 – 9h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Dậu (17 – 19h).
Giờ đẹp (hoàng đạo): Giờ Dần (3 – 5h), Thìn (7 – 9h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Dậu (17 – 19h), Hợi (21 – 23h).
Giờ xấu (hắc đạo): Giờ Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Mão (5 – 7h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Tuất (19 – 21h).
Giờ đẹp (hoàng đạo): Giờ Sửu (1 – 3h), Thìn (7 – 9h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Tuất (19 – 21h), Hợi (21 – 23h).
Giờ xấu (hắc đạo): Giờ Tý (23 – 1h), Dần (3 – 5h), Mão (5 – 7h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Dậu (17 – 19h).
Giờ đẹp (hoàng đạo): Giờ Dần (3 – 5h), Mão (5 – 7h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Tuất (19 – 21h), Hợi (21 – 23h).
Giờ xấu (hắc đạo): Giờ Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Thìn (7 – 9h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Dậu (17 – 19h).
Xem Ngày 8/4/2018 Tốt Hay Xấu
Bạn đang cần xem ngày tốt xấu hôm nay, xem ngày tốt xấu theo tuổi, xem ngày tốt xấu khai trương, đi đường.
THÔNG TIN NGÀY 8/4/2018
Âm lịch: Ngày 23/2/2018 Tức ngày Canh Ngọ, tháng Ất Mão, năm Mậu Tuất
Hành Thổ – Sao Tinh – Trực Mãn – Ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo
Giờ Hoàng Đạo
Tí (23:00-0:59) ; Sửu (1:00-2:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Dậu (17:00-18:59)
Giờ Hắc Đạo
Dần (3:00-4:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Tuất (19:00-20:59) ; Hợi (21:00-22:59)
Các Ngày Kỵ
Phạm phải ngày : Nguyệt kị : “Mùng năm, mười bốn, hai ba – Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn”
Ngũ Hành
Ngày : CANH NGỌ
– Tức Chi khắc Can (Hỏa khắc Kim), là ngày hung (phạt nhật). – Nạp Âm: Ngày Lộ bàng Thổ kỵ các tuổi: Giáp Tý và Bính Tý. – Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ. – Ngày Ngọ lục hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất thành Hỏa cục (Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi)
Bành Tổ Bách Kị Nhật
– Canh : “Bất kinh lạc chức cơ hư trướng” – Không nên tiến hành quay tơ để tránh cũi dệt hư hại ngang
– Ngọ : “Bất thiêm cái thất chủ canh trương” – Không nên tiến hành lợp mái nhà để tránh chủ sẽ phải làm lại. Vì vậy, nếu quý bạn có ý định tiến hành đổ trần, lợp mái thì không nên chọn ngày này
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày : Không vong
tức ngày Hung, mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì trệ, trở ngại. Tiền bạc của cải thất thoát, danh vọng cũng uy tín bị giảm xuống. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý.
Không Vong gặp quẻ khẩn cần Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi Không thì ôn tiểu thê nhi Không thì trộm cắp phân ly bất tườngNhị Thập Bát Tú Sao tinh
TÊN NGÀY :Tỉnh mộc Hãn – Diêu Kỳ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.
NÊN LÀM :Tạo tác nhiều việc rất tốt như trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, đi thuyền, xây cất, nhậm chức hoặc nhập học.
KIÊNG CỮ : Làm sanh phần, đóng thọ đường, chôn cất hay tu bổ mộ phần.
NGOẠI LỆ :
– Sao Tỉnh mộc Hãn tại Mùi, Hợi, Mão mọi việc tốt. Tại Mùi là Nhập Miếu nên khởi động vinh quang.
– Tỉnh: mộc can (con chim cú): Mộc tinh, sao tốt. Sự nghiệp công danh thành đạt, thăng tiến, việc chăn nuôi và xây cất thuận lợi vô cùng.
Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền,
Kim bảng đề danh đệ nhất tiên,
Mai táng, tu phòng kinh tốt tử,
Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Ngưu mã trư dương vượng mạc cát,
Quả phụ điền đường lai nhập trạch,
Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC MÃN
Xuất hành, đi đường thủy, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, nhập kho, đặt táng, kê gác, sửa chữa, lắp đặt máy, thuê thêm người, vào học kỹ nghệ, làm chuồng gà ngỗng vịt.
Lên quan lĩnh chức, uống thuốc, vào làm hành chính, dâng nộp đơn từ. Vì vậy, quý bạn nên chọn một ngày khác để tiến hành các việc trên.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốtSao xấuKim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt nhất để việc cầu tài lộc, khai trương Thiên tài: Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, việc khai trương Ích Hậu: Tốt cho mọi việc, nhất là với giá thú (cưới xin) Dân nhật: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Không: tốt cho việc sửa nhà, đặt giường
Thiên Lại: Xấu cho mọi việc Tiểu Hao: Xấu về khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc Lục Bất thành: Xấu cho việc xây dựng Hà khôi: Kỵ khởi công, xây dựng nhà cửa Cẩu Giảo: Xấu cho mọi việc
Hướng xuất hành
– Xuất hành hướng Tây Bắc để đón ‘Hỷ Thần’. – Xuất hành hướng Tây Nam để đón ‘Tài Thần’.
Tránh xuất hành hướng Chính Nam gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Xem Ngày Tốt Chuyển Nhà Trong Tháng 8/2019
Tháng 08/2019 bắt đầu từ ngày mùng 1/8/2019 tức ngày 01/7 âm lịch đến ngày 30/8/2019 tức ngày 1/8 âm lịch. Để chọn ngày về nhà mới tháng 7/2019 theo tuổi, mang lại vận tốt lành chắc chắn bạn sẽ cần nắm rõ quy tắc về ngày xấu, ngày tốt về nhà mới trong tháng 8 năm 2019
Bước 1: Lựa chọn các ngày tốt tháng 8 năm 2019.Bước 2: Tránh các ngày xấu như: Tam nương, Nguyệt kỵ, Thọ tử, Sát Chủ, Dương công kỵ nhật.Bước 3: Tránh các sao xấu chiếu trong ngày như: Sát Chủ, Thiên Lại, Thụ Tử, Đại Hao, Tử Khí, Quan Phù, Thiên Cương, Thiên Lại, Thiên Ngục, Tiểu hồng xa, Đại Hao, Tử Khí, Quan Phù, Hoang Vu, Băng Tiêu, Nguyệt Phá, Hà Khôi, Cẩu Giảo, Nguyệt Hình, Tai Sát, Chu Tước, Ly Sàng, Tứ Thời, Cô Thần, Quả TúBước 4: Sau khi loại được ngày xấu và sao xấu chiếu thì sẽ so sánh thiên can, địa chi, cung tuổi bạn với ngày để lựa chọn được ngày tốt nhất để nhập trạch.Bước 5: Sau khi chọn được ngày tốt thì bạn chọn giờ tốt trong ngày để tiến hành các thủ tục nhập trạch về nhà mới.
2/ Các ngày đẹp tháng 8/2019 để chuyển nhà
Thứ nhất: Khi dọn dẹp chuyển về nhà mới thì mọi việc chuyển đồ của mình đến nhà mới phải do tay gia chủ hoặc người của gia đình chuyển. Cả gia đình không thể để tay không khi đến ở nhà mới.
Thứ hai: Bài vị (bát hương) đồ lễ cúng Tổ tiên và các thần phải được làm từ trước và phải do gia chủ tự tay mang đến nhà ở mới. Những người khác trong gia đình đi theo sau vào, mỗi người đều phải cầm trong tay tiền tài của cải.
Thứ ba: Thời gian nhập trạch vào ở nhà mới phải là buổi sáng sớm, buổi giữa trưa, hoặc buổi chiều trước lúc mặt trời lặn và tránh đến nhà mới vào buổi tối. Tốt nhất thì gia chủ nên vào nhà mới vào buổi sáng và nên vào trong khoảng thời gian từ mùng 1 đến hôm rằm, không nên về nhà mới vào cuối tháng.
Kinh Nghiệm Chọn Ngày Cưới Hỏi
Tại sao cần chọn ngày đẹp để làm đám cưới?
Chọn ngày đẹp để tổ chức đám cưới là một trong những yếu tố quan trọng quyết định hạnh phúc đôi lứa. Không chỉ ảnh hưởng đến hạnh phúc của cuộc hôn nhân, mà ngày cưới tốt hay xấu còn là tiền đề mang lại may mắn trong tương lai.
Người xưa quan niệm, cưới vào ngày tốt sẽ giúp ích cho công danh sự nghiệp của 2 vợ chồng, con cái đề huề, đông đủ, có nếp có tẻ, ngoan ngoãn và thành đạt. Ngược lại, cưới vào ngày xấu có thể dẫn đến điều kỵ tức mở đầu cho một cuộc hôn nhân sai lầm, đổ vỡ và không hạnh phúc.
Đây được cho là một thủ tục trước khi cưới mà cặp đôi nào cũng phải thực hiệnKinh nghiệm chọn ngày cưới đẹp
1. Chọn năm cưới theo tuổi cô dâu
“Lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông” nghĩa là chọn ngày cưới sẽ chọn theo tuổi cô dâu.
Ngoài ra, một số người quan niệm rằng không nên cưới hỏi vào những năm không có Lập Xuân. Ngược lại, năm nào có hai Lập Xuân hay còn gọi là “Song Xuân” thì rất tốt để thực hiện đám cưới.
Chọn năm cưới sẽ phụ thuộc vào tuổi của cô dâu2. Chọn ngày cưới theo tuổi cô dâu chú rể
Ông cha ta tin rằng từ khi sinh ra mỗi người đã có số mệnh ứng với lá số tử vi riêng. Nếu tử vi báo mệnh cách hòa hợp thì cả hai có thể nên duyên vợ chồng, ngược lại khả năng ly tán cao.
Những người có tuổi thuộc Tam hợp: Dần – Ngọ – Tuất, Hợi – Mão – Mùi, Tỵ – Dậu – Sửu, Thân – Tý – Thìn được xem là hợp nhau. Người tuổi Dần sẽ hợp tuổi người tuổi Ngọ và Tuất, trong khi đó người tuổi Hợi sẽ hợp với người tuổi Mão và tuổi Mùi…
Những người có tuổi thuộc Tứ hành xung: Tý – Ngọ – Mão – Dậu, Thìn – Tuất – Sửu – Mùi, Dần – Thân -Tị – Hợi được cho là không hợp nhau. Người tuổi Tý sẽ xung khắc với người tuổi Ngọ, tuổi Mão và tuổi Dậu…
Theo quan niệm, nếu cô dâu chú rể hợp tuổi nhau sẽ có một cuộc sống tọn vẹn, viên mãn3. Ngày nào được cho là không tốt để cưới gả?
Bạn cần tránh những ngày xấu như Vãng vong, Tứ tuyệt, Kim thần thất sát, Nguyệt kỵ… để tránh tổ chức đám cưới vì đây là những ngày hung tinh đại kỵ, không tốt cho việc cưới xin.
4. Ngày nào được cho là tốt để cưới gả?
Ngày Hoàng đạo và ngày Bất lương được các nhà đại tướng cho là phù hợp để dựng vợ gả chồng. Tuy nhiên, những ngày này sẽ được kết hợp với rất nhiều những yếu tố khác nữa để chọn nên những ngày đẹp nhất trong năm.
Ngày Hoàng đạo là ngày xuất hiện của 6 vị thần: Thanh Long, Thiên Đức, Tư Mệnh, Ngọc Đường, Minh Đường, Kim Quý. Còn ngày Bất tương là ngày mà không bị Âm tương, không bị Dương tương, không bị Cụ tương. Cùng với đó, nhiều ngày cát tinh đẹp như Nguyệt ân, Tam hợp, Thiên hỷ, Lục hợp, Thiên hỷ, Thiên đức, Nguyệt đức… cũng được xem là ngày tốt để làm đám cưới.
Để chọn được một ngày cưới đẹp phụ thuộc vào rất nhiều yếu tốBên cạnh đó, tháng cưới hỏi đẹp nhất là tháng đại lợi, tiếp theo mới xét đến tháng tiểu lợi.
Ngoài ra, việc chọn ngày cưới còn phụ thuộc vào phong tục tập quán của mỗi vùng miền. Những vùng miền khác nhau sẽ có những ngày đại kỵ riêng. Chẳng hạn như người miền Nam kiêng cưới hỏi vào các ngày mùng 1 và 15 âm lịch hàng tháng, còn người miền Bắc thì tránh tổ chức tiệc hỷ vào ngày đầu và cuối tháng Âm lịch.
Theo: Hoàng Phương
Bạn đang xem bài viết Lựa Chọn Ngày Đẹp, Tốt, Xấu Chuyển Nhà Cưới Hỏi Tháng 8/2018 trên website Ica-ac.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!