Cập nhật thông tin chi tiết về Kinh Nghiệm Xem Ngày Cưới Hỏi Tốt Theo Tuổi Chuẩn Nhất mới nhất trên website Ica-ac.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
TẠI SAO PHẢI XEM NGÀY CƯỚI HỎI ?Vợ chồng là mối quan hệ do duyên phận trời định mà nên. Tuy nhiên, theo quan điểm truyền thống, tương lai gia đình có hạnh phúc, tốt đẹp hay không phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác, trong đó ngày tháng năm cưới hỏi có ảnh hưởng rất lớn.
Cưới vào ngày tốt, năm phù hợp chính là tiền để mang lại may mắn trong tương lai cho cặp vợ chồng. Gia đình hòa thuận, con cái đông đủ, ngoan ngoãn, thành đạt. Công danh sự nghiệp vợ chồng thăng tiến.
Ngược lại, nếu cưới vào ngày xấu, phạm nhiều điều kiêng kỵ tức là mở đầu cho một cuộc hôn nhân sai lần, không hạnh phúc, dễ đổ vỡ.
Ngoài ra, coi ngày cưới hỏi còn nói lên sự coi trọng của hai bên gia đình về cuộc hôn nhân. Vì thế, đây được coi là thủ tục trước khi cưới mà cặp đôi nào cũng phải thực hiện. Nó giúp đôi bạn trẻ hiểu được giá trị thiêng liêng của cuộc hôn nhân, từ đó gắng sức vun đắp, xây dựng mái ấm gia đình.
KINH NGHIỆM XEM NGÀY CƯỚI TỐT VÀ NGÀY CƯỚI XẤU
Theo các chuyên gia Thuật số học: Xem ngày cưới hỏi nên chọn các ngày sau: Ngày bất tương (sao bất tương), ngày Hoàng đạo, ngày Tốc hỷ, ngày Đại An. Đồng thời để tránh những ngày xấu, hắc đạo để không ảnh hưởng đến cuộc hôn nhân. Đặc biệt nếu phạm Kim lâu thì năm tuyệt đối không thể cưới được. Vì năm hạn này sẽ làm xấu đi mối quan hệ vợ chồng trong tương lai. Cho nên tuyệt đối tránh kết hôn khi cô gái đến tuổi Kim Lâu.
Xác định ngày cưới tốt
Khi lập kế hoạch đám cưới, ông bà ta thường xem ngày cưới tốt nhất để nên duyên vợ chồng cho đôi lứa. Và thật là may mắn nếu như chọn được ngày đúng vào ngày Bất Tương thì quả là sự may mắn càng được nhân đôi. Bất là không và tương có ý nghĩa là tương hợp. Có thể hiểu là không bị Âm tương, Dương Tương, không bị cụ Tương và bất tương được xem là ngày đại kiết để dựng vợ gả chồng.Ngày hoàng đạo Nếu ngày bất tương là ngày đẹp, âm dương được cân bằng thì ngày hoàng đạo là ngày đẹp có các sao tốt chiếu. Không chỉ trong cưới hỏi mà ngày hoàng đạo luôn là căn cứ lựa chọn để thực hiện mọi công việc. Đặc biệt là những công việc trọng đại trong đời. Bởi khi công việc thực hiện trong ngày này đều được xem là may mắn cho sự khởi đầu. Ngược lại tuyệt đối tránh ngày hắc đạo để những điều xấu sẽ không có cơ hội xảy ra.
“Đại” có nghĩa là lớn, là rộng, là sâu, là bền, là vững mạnh, chắc chắn, lâu dài, ổn định, “an” có nghĩa là bình an, được bảo vệ che chở, vui vẻ, hạnh phúc, thành công, thuận lợi, suôn sẻ, yên ả…Như vậy, Đại an là ngày có ý nghĩa là mang lại sự bình an, yên ổn, thịnh vượng, thành công, may mắn, bền vững trường tồn kéo dài. Như vậy, căn cứ vào đặc điểm của trạng thái Đại an là gì trong Lục diệu ta sẽ thấy quẻ này cát lợi về nhiều phương diện, góc độ. Nó hoàn toàn không có mặt hạn chế, bất cập nào cả. Chính vì lẽ đó nhiều công việc tốt cho ngày Đại An như sau: Nhập học, nhậm chức, khai trương, cầu tài, xuất hành, ký kết hợp đồng, động thổ xây dựng nhà cửa, tổ chức hôn lễ, mua sắm phương tiện giao thông, cầu thầy bốc thuốc trị bệnh, an táng, cải táng… gặp được ngày này chủ nhân sẽ vinh hiển, đại cát, thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo an khang, phúc lộc đầy nhà.
Xác định những ngày xấu cho lễ cưới
Xem ngày cưới nên tránh các ngày khắc với bản mệnh của Chú rể, Cô dâu. Để tránh gặp tai ương ảnh hưởng đến hạnh phúc trong tương lai của vợ chồng trẻ. Đó là ngày Tam nương, ngày có các sao xấu như Sát chủ, Không phòng, Không sàng, Tứ thời cô quả, Kiếp sát…Tránh các trực Phá, Kiên, Bình, Thu.
Khi xem ngày cưới hỏi theo tuổi, điều quan trọng là hai bên phải tránh năm hung- năm Kim Lâu. Những người tin tưởng vào tử vi cho rằng nếu tổ chức cưới hỏi vào năm Kim Lâu, sẽ bị hại cho bản thân, cho người mình sắp cưới, có hại cho con cái, thậm chí có hại cho đại gia súc, gia cầm trong nhà. Ông cha ta truyền dạy “Một, ba, sáu, tám Kim Lâu. Làm nhà, cưới vợ, tậu trâu thì đừng”.
Cách tính tuổi Kim Lâu khác nhau theo từng nguồn, đòi hỏi người tính phải nắm vững được phương pháp. Nhưng tất cả các nguồn đều đồng ý rằng “lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông”. Vì vậy, để chọn năm cưới hỏi, đôi bên gia đình phải tính xem năm tuổi của người phụ nữ có phải năm Kim Lâu không.
Cách tính phạm Kim Lâu là lấy tuổi mụ của nữ để chi cho 9 nếu dư: 1,3,6,8 nghĩa là đã phạm vào Kim Lâu. Nếu tổ chức đám cưới sẽ không tốt cho cuộc sống của hai vợ chồng và đường con cái. Nếu muốn xem ngày cưới vào những năm Kim Lâu thì phải đợi qua ngày Đông Chí, là ngày rơi vào dịp cuối năm.
Để tính tuổi Kim Lâu của người nữ, người xưa truyền lại phương pháp tính 1- 3- 6- 9. Nhưng một số thành viên trong các diễn đàn uy tín về lý số, phong thủy lại chia sẻ, tuổi Kim Lâu phải được tính như sau:
+ Cách tính 9 ô: Lấy tuổi mụ của người nữ chia cho 9, nếu số dư là 1- 3- 6- 8 thì đó là tuổi Kim Lâu.
+ Cách tính 10 ô: Lấy tuổi mụ của người nữ chia cho 10, nếu số dư là 0- 2- 6- 8 thì năm đó phạm tuổi Kim Lâu.
Bên cạnh đó, việc cưới gả nhất thiết cần tránh những ngày: Thiên đả, Thiên lôi, Tam cường, Tam nương, Sát chủ, Thiên ma.
– Ngày Thiên đả tháng nào cũng có. Đó là vào các ngày sau: Tháng giêng, hai, ba là ngày Dần, Sửu, Tuất. Tháng 4,5,6 là ngày Tị, Thìn, Hợi. Tháng 7,8,9 là các ngày Ngọ, Mão, Tí. Tháng 10,11,12 là các ngày Mùi, Thìn, Dậu.
– Ngày Thiên lôi chỉ xuất hiện trong 1 số tháng của năm. Đó là ngày Tí của tháng giêng và tháng 7, ngày Ngọ của tháng 4 và tháng 10, ngày Thân của tháng 5 và tháng 11, ngày Tuất của tháng 6 và tháng 12.- Ngày Thiên ma xuất hiện nhiều trong cả năm. Cụ thể vào 3 tháng mùa xuân, ngày Thiên ma là các ngày Mùi, Tuất, Hợi. Ba tháng hạ nó là các ngày Thìn, Tị, Tý. Ba tháng thu nó là ngày Thân, Dậu, Sửu. Ba tháng đông nó là các ngày Dậu, Mão, Ngọ.
– Ngày Tam cường là các ngày mồng 8, 18, 28 hàng tháng.
– Ngày Tam nương là các ngày 3, 7, 13, 18, 22, 27 hàng tháng.
– Đặc biệt, ngày sát chủ là ngày đại kỵ không chỉ với việc hôn nhân mà trong hầu hết các công việc lớn như khai trương, động thổ, bỏ nóc… người ta đều kiêng. Trong các tháng, ngày đó là các ngày như sau: Tháng giêng ngày Tị, tháng hai ngày Tý, tháng 3 ngày Mùi. Tháng 4 ngày Mão, tháng 5 ngày Thân, tháng 6 ngày Tuất, tháng 7 ngày Sửu. Tháng 8 ngày Hợi, tháng 9 ngày Ngọ, tháng 10 ngày Dậu, tháng 11 ngày Dần, tháng 12 ngày Thìn.
Ngoài ra, người miền Bắc cũng kiêng cưới xin vào ngày cuối tháng hay đầu tháng âm lịch, còn người miền Nam kiêng cưới vào ngày rằm, mùng một hay ngày Phật đản vì đó là những ngày ăn chay, nhiều người sẽ không tới dự tiệc cưới mặn, và đặc biệt thì những ngày rằm mùng 1 còn kiêng chuyện động phòng, không chọn xem ngày cưới vào những ngày này.
Nếu cô dâu chú rể đang gặp hạn Tam Tai thì cũng tránh kết hôn. Trong đó, người tuổi Thân-Tí-Thìn gặp Tam tai vào năm Dần-Mão-Thìn; người tuổi Dần-Ngọ-Tuất gặp Tam tai vào năm Thân-Dậu-Tuất; người tuổi Tị-Dậu-Sửu gặp Tam tai vào năm Hợi-Tí- Sửu, người tuổi Hợi-Mão-Mùi gặp Tam tai vào năm Tị-Ngọ-Mùi.
Hơn nữa, ông bà ta còn xét tới một số hung niên mà con trai kị lấy vợ, con gái kị gả chồng. Ví dụ con trai tuổi Tí kị lấy vợ năm Mùi, con gái tuổi Tí kị lấy chồng năm Mão…
NHỮNG ĐIỀU KIÊNG KỴ KHI TỔ CHỨC ĐÁM CƯỚI
Xem ngày cưới hỏi chỉ là bước đầu tiên trong kế hoạch cưới. Sau khi chọn được ngày lành, tháng tốt, cô dâu chú rể còn phải chuẩn bị rất nhiều thứ để đám cưới được diễn ra như ý. Trong đó, không thể thiếu được công đoạn tìm hiểu nghi lễ truyền thống để tránh phạm phải những điều kiêng kị trong đám cưới.
Chẳng hạn như đón dâu, lễ gia tiên, đãi tiệc đều phải chọn được giờ Hoàng Đạo. Thời gian tốt là lúc một trong sáu vị thần Thanh Long, Ngọc Đường, Thiên Đức, Tư Mệnh, Kim Quý, Minh Đường xuất hiện.
Đón dâu phải đi một mạch từ nhà gái đến nhà trai, kiêng dừng lại dọc đường để tránh “đứt gánh giữa đàng”.
Những điều cần kiêng kỵ trong lễ cưới có rất nhiều, đôi bên gia đình nên hỏi ý kiến các bậc cao lão về gia quy và tục lệ vùng miền để không làm gì thiếu sót trong ngày cưới. Đám cưới cũng chỉ có một lần nên bạn nên bỏ công tìm hiểu thật kỹ.
Hoàng Quyên
Kinh Nghiệm Chọn Ngày Cưới Hỏi
Tại sao cần chọn ngày đẹp để làm đám cưới?
Chọn ngày đẹp để tổ chức đám cưới là một trong những yếu tố quan trọng quyết định hạnh phúc đôi lứa. Không chỉ ảnh hưởng đến hạnh phúc của cuộc hôn nhân, mà ngày cưới tốt hay xấu còn là tiền đề mang lại may mắn trong tương lai.
Người xưa quan niệm, cưới vào ngày tốt sẽ giúp ích cho công danh sự nghiệp của 2 vợ chồng, con cái đề huề, đông đủ, có nếp có tẻ, ngoan ngoãn và thành đạt. Ngược lại, cưới vào ngày xấu có thể dẫn đến điều kỵ tức mở đầu cho một cuộc hôn nhân sai lầm, đổ vỡ và không hạnh phúc.
Đây được cho là một thủ tục trước khi cưới mà cặp đôi nào cũng phải thực hiệnKinh nghiệm chọn ngày cưới đẹp
1. Chọn năm cưới theo tuổi cô dâu
“Lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông” nghĩa là chọn ngày cưới sẽ chọn theo tuổi cô dâu.
Ngoài ra, một số người quan niệm rằng không nên cưới hỏi vào những năm không có Lập Xuân. Ngược lại, năm nào có hai Lập Xuân hay còn gọi là “Song Xuân” thì rất tốt để thực hiện đám cưới.
Chọn năm cưới sẽ phụ thuộc vào tuổi của cô dâu2. Chọn ngày cưới theo tuổi cô dâu chú rể
Ông cha ta tin rằng từ khi sinh ra mỗi người đã có số mệnh ứng với lá số tử vi riêng. Nếu tử vi báo mệnh cách hòa hợp thì cả hai có thể nên duyên vợ chồng, ngược lại khả năng ly tán cao.
Những người có tuổi thuộc Tam hợp: Dần – Ngọ – Tuất, Hợi – Mão – Mùi, Tỵ – Dậu – Sửu, Thân – Tý – Thìn được xem là hợp nhau. Người tuổi Dần sẽ hợp tuổi người tuổi Ngọ và Tuất, trong khi đó người tuổi Hợi sẽ hợp với người tuổi Mão và tuổi Mùi…
Những người có tuổi thuộc Tứ hành xung: Tý – Ngọ – Mão – Dậu, Thìn – Tuất – Sửu – Mùi, Dần – Thân -Tị – Hợi được cho là không hợp nhau. Người tuổi Tý sẽ xung khắc với người tuổi Ngọ, tuổi Mão và tuổi Dậu…
Theo quan niệm, nếu cô dâu chú rể hợp tuổi nhau sẽ có một cuộc sống tọn vẹn, viên mãn3. Ngày nào được cho là không tốt để cưới gả?
Bạn cần tránh những ngày xấu như Vãng vong, Tứ tuyệt, Kim thần thất sát, Nguyệt kỵ… để tránh tổ chức đám cưới vì đây là những ngày hung tinh đại kỵ, không tốt cho việc cưới xin.
4. Ngày nào được cho là tốt để cưới gả?
Ngày Hoàng đạo và ngày Bất lương được các nhà đại tướng cho là phù hợp để dựng vợ gả chồng. Tuy nhiên, những ngày này sẽ được kết hợp với rất nhiều những yếu tố khác nữa để chọn nên những ngày đẹp nhất trong năm.
Ngày Hoàng đạo là ngày xuất hiện của 6 vị thần: Thanh Long, Thiên Đức, Tư Mệnh, Ngọc Đường, Minh Đường, Kim Quý. Còn ngày Bất tương là ngày mà không bị Âm tương, không bị Dương tương, không bị Cụ tương. Cùng với đó, nhiều ngày cát tinh đẹp như Nguyệt ân, Tam hợp, Thiên hỷ, Lục hợp, Thiên hỷ, Thiên đức, Nguyệt đức… cũng được xem là ngày tốt để làm đám cưới.
Để chọn được một ngày cưới đẹp phụ thuộc vào rất nhiều yếu tốBên cạnh đó, tháng cưới hỏi đẹp nhất là tháng đại lợi, tiếp theo mới xét đến tháng tiểu lợi.
Ngoài ra, việc chọn ngày cưới còn phụ thuộc vào phong tục tập quán của mỗi vùng miền. Những vùng miền khác nhau sẽ có những ngày đại kỵ riêng. Chẳng hạn như người miền Nam kiêng cưới hỏi vào các ngày mùng 1 và 15 âm lịch hàng tháng, còn người miền Bắc thì tránh tổ chức tiệc hỷ vào ngày đầu và cuối tháng Âm lịch.
Theo: Hoàng Phương
Xem Ngày Cưới Hỏi Năm 2022 Theo Tuổi Vợ Chồng Chuẩn Nhất
Hiện nay, quan điểm của các bạn trẻ đã thoáng hơn so với ông bà ta trước đây. Nhiều người không còn đề cao việc xem ngày cưới hỏi. Nhưng suy nghĩ lại chúng ta thấy rằng, không phải bỗng nhiên mà ông bà ta có câu: Ngày lành tháng tốt, có kiêng có lành…Điều đó cho thấy, việc xem ngày kết hôn cưới vợ gả chồng rất quan trọng. Nó như điều kiện đủ để hoàn thiện cho ngày cưới của đôi bạn thêm may mắn và hạnh phúc.
Xem ngày cưới nên xem theo tuổi vợ hay xem theo tuổi chồng?
Nhiều người có thắc mắc khi xem ngày tốt cưới hỏi nên xem theo tuổi vợ hay xem theo tuổi chồng. Mặc dù cưới hỏi là sự kết đôi của hai người nhưng khi xem ngày cưới năm 2021 theo tuổi thì nên ưu tiên xem theo tuổi của cô dâu. Vì ông bà ta có câu: lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông. Xem theo tuổi cô dâu để chọn ngày cưới hỏi theo tuổi sẽ chính xác hơn.
Xem ngày kết hôn 2021 cần kiêng kỵ gì?
– Tránh chọn ngày cưới hỏi vào ngày hung như Tam nương, xích khẩu, nguyệt kỵ
Đây đều là những ngày xấu, đặc biệt là đối với việc cưới hỏi. Do đó, để tránh những rủi ro có thể xảy ra đôi bạn nên tránh chọn ngày cưới năm 2021 vào các ngày trên. Cụ thể
+ Kỵ xem ngày cưới hỏi năm 2021 vào ngày Tam Nương: theo tín ngưỡng của Trung Quốc là các ngày 3, 7, 13, 18, 22, và 27 âm lịch mỗi tháng. Đây là ngày sinh và ngày mất của ba vị mỹ nhân: Muội Hỉ, Đát Kỷ và Bao Tự. Cả ba người đều là những người đẹp tuyệt sắc giai nhân nhưng lại là một trong những nguyên nhân làm sụp đổ triều Hạ, Thương và Tây Chu. Do đó, sau này vào ngày Tam Nương hầu như người ta điều kiêng kị thực hiện các việc trọng đại như xem tuổi cưới vợ gả chồng 2021.
+ Tránh xem ngày cưới 2021 vào ngày xích khẩu: ngày này có nghĩa là ngày sinh ra những mâu thuẫn, cãi vã, thị phi dẫn đến những tranh chấp, bất đồng. Đây là điều đại kỵ trong ngày cưới hay cuộc sống vợ chồng.
+ Khi xem bói ngày cưới tránh chọn vào ngày Nguyệt Kỵ chính là ba ngày: 5, 14 và 23 âm lịch mỗi tháng. Đây là những ngày làm bất cứ việc gì cũng không thành. Bởi vậy mới có câu: Mồng năm, mười bốn, hai ba – Làm gì cũng bại chẳng ra việc gì.
– Nếu cô dâu tuổi Kim Lâu thì nên chọn ngày cưới vào tiết Đông Chí
Cô dâu nếu có độ tuổi rơi vào các con số 1, 3, 6, 8 thì được cho là Kim Lâu. Vào các tuổi trên, nếu cưới hỏi sẽ không được may mắn. Trong trường hợp không thể rời lại thì tốt nhất nên xem ngày kết hôn theo tuổi vợ chồng vào tiết Đông Chí để giảm thiểu tối đa những điều kém may mắn.
Một số ngày tốt cưới hỏi bạn có thể tham khảo
– Nên xem ngày cưới hỏi vào ngày Hoàng Đạo: là những ngày có nguồn năng lượng tích cực, phù hợp với làm việc lớn. Theo cách xem ngày cưới hỏi bạn tránh những ngày Hắc Đạo vì tiềm ẩn nhiều điều rủi ro, xui xẻo.
– Xem ngày cưới tốt năm 2021 có nhiều cát tinh tốt với hôn nhân như: Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên hỷ, Nguyệt ân, Tam hợp, Lục hợp… Ngoài ra, bạn nên coi ngày cưới có trực tốt như: ngày trực Bình, trực Định, trực Thành, trực Thâu.
Xem Ngày Cưới Hỏi, Kết Hôn Tốt Theo Tuổi Cô Dâu, Chú Rể Chuẩn
1. Có nên xem ngày cưới hỏi không?
Có nên xem ngày cưới hỏi không? Người ta nói trên đời có những việc rất quan trọng như chọn ngày sinh con, gả vợ gả chồng,… ảnh hưởng rất lớn đến cuộc đời mỗi người. Việc cưới vợ, lấy chồng là một chuyện quan trọng trong cuộc đời của mỗi người. Việc cưới nhau không chỉ ảnh hưởng đến cuộc sống hôn nhân sau này mà còn ảnh hưởng đến tiền tài, công việc, danh vọng của cả 2. Do đó, bạn cần phải xem xét kỹ lưỡng trước khi lấy nhau. Và việc quan trọng nhất trước khi cưới chính là chọn ngày kết hôn. Do đó, việc chọn ngày đẹp xấu để cưới hỏi là một việc quan trọng của mỗi người.
Nếu bạn lấy vợ, gả chồng diễn ra vào ngày tốt sẽ đem lại cho bạn một cuộc hôn nhân tốt đẹp, viên mãn, hạnh phúc và trọn vẹn. Tuy nhiên, nếu bạn sắp kết hôn vào các ngày xấu thì cuộc hôn nhân rất dễ bị đổ vỡ, gia đình ly tán,… Đa số các cuộc hôn nhân diễn ra vào những ngày hoàng đạo xấu thường không hạnh phúc lâu dài, dễ đổ vỡ hoặc sai lầm. Hơn thế nữa, việc coi ngày tốt xấu khi cưới còn thể hiện được sự coi trọng từ hai nhà trai gái với cuộc hôn nhân này.
2. Xem ngày cưới tốt xấu trong năm
2.1. Cách xem ngày kết hôn theo ngày hoàng đạo đẹp, tháng đẹp
Ngày Tốc Hỷ: Đây được xem là ngày may mắn, vui vẻ trong năm. Từ “Tốc hỷ” theo tiếng Việt có nghĩa là niềm vui, tin vui bất ngờ. Do đó, đây cũng là ngày nên cưới hỏi mà còn được rất nhiều người chọn ngày này để ký hợp đồng, mua sắm, khai trương, xuất hành.
Ngày Đại An: Đây được xem là ngày mang lại sự bình an, yên ổn, thuận lợi nhất trong năm giống như tên gọi của nó. Chính vì lý do đó nên đây là người được nhiều chọn để khai trương, cầu tài, xuất hành, cưới hỏi,…
Ngày Hoàng Đạo, ngày Bất Tương: Đây là ngày được xem là tốt nhất trong năm để cưới gả. “Bất” là không, “tương” là tương hợp có thể hiểu nôm na là ngày không trùng với ngày âm tương hay dương tương, cụ tương trong năm. Vì thế, đây chính là ngày đại kiệt để tổ chức kết hôn.
2.2. Tránh chọn ngày xấu Hắc đạo kiêng kỵ cưới hỏi trong năm
Ngày Tam Cương là ngày 8, 18, 28 của mỗi tháng
Ngày Tam Nương là các ngày 3, 7, 13, 18, 22, 27 của mỗi tháng
Ngày Thiên lôi là ngày sau: ngày Tí của tháng 1 và tháng 7, ngày Ngọ của tháng 4 và tháng 10, ngày Thân của tháng 5 và tháng 11, ngày Tuất của tháng 6 và tháng 12
Ngày Thiên Đả là ngày Dần, Sửu, Tuất của tháng 1, 2, 3, ngày Tị, Thìn, Hợi của tháng 4, 5, 6; ngày Ngọ, Mão, Tí của tháng 7, 8, 9; Ngày Mùi, Thìn, Dậu của tháng 10, 11, 12.
Người xưa đã có một nguyên tắc “bất di bất dịch” chính là “lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông”. Do đó, khi cưới hỏi, các gia đình cần phải xem xét tuổi mụ cô dâu cũng như tránh các ngày xấu xung khắc với cô dâu. Tuy nhiên, các bạn cần phải hiểu rõ việc xem tuổi để làm đám cưới hỏi khác với việc xem tuổi để xem vợ chồng có xung khắc hay không để tránh dẫn đến tình huống xấu.
3. Hướng dẫn xem ngày cưới theo tuổi cô dâu, chú rể
Theo các chuyên gia, tất cả đều cho rằng các căn cứ để xem và chọn ngày kết hôn vào các ngày thuộc: Sao Bất Tương, ngày Hoàng Đạo, ngày Tốc Hỷ, ngày Đại An. Không những thế cũng phải nên tránh tổ chức kết hôn nào ngày xấu, hắc đạo như Tam Nương, Quả Tú. Ngoài việc chọn ngày đẹp trong tháng trong năm, các cặp vợ chồng sắp cưới cũng cần phải xem tử vi, số mệnh của mình để từ đó xem và chọn được ngày cưới tốt cho cả hai vợ chồng. Để chọn được ngày cưới tốt nhất và hợp tuổi cô dâu, chú rể thì cần phải xem bằng tuổi âm lịch của đôi vợ chồng.
BẢNG XEM TUỔI VỢ CHỒNG – NGÀY ĐẸP CƯỚI HỎI Số Tuổi Ngũ hành Tuổi – ngày xung khắc 1 Giáp Tý 1924, 1984, 2044 Vàng trong biển (Kim) Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Thân 2 Ất Sửu 1925, 1985, 2045 Vàng trong biển (Kim) Kỷ Mùi, Quý Mùi, Tân Mão, Tân Dậu 3 Bính Dần 1926, 1986, 2046 Lửa trong lò (Hoả) Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn 4 Đinh Mão 1927, 1987, 2047 Lửa trong lò (Hoả) Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tỵ, Quý Hợi 5 Mậu Thìn 1928, 1988, 2048 Gỗ trong rừng (Mộc) Canh Tuất, Bính Tuất 6 Kỷ Tỵ 1929, 1989, 2049 Gỗ trong rừng (Mộc) Tân Hợi, Đinh Hợi 7 Canh Ngọ 1930, 1990, 2050 Đất ven đường (Thổ) Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thân, Giáp Dần 8 Tân Mùi 1931, 1991, 2051 Đất ven đường (Thổ) Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Ất Mão 9 Nhâm Thân 1932, 1992, 2052 Sắt đầu kiếm (Kim) Bính Dần, Canh Dần, Bính Thân 10 Quý Dậu 1933, 1993, 2053 Sắt đầu kiếm (Kim) Đinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu 11 Giáp Tuất 1934, 1994, 2054 Lửa trên đỉnh núi (Hoả) Nhâm Thìn, Canh Thìn, Canh Tuất 12 Ất Hợi 1935, 1995, 2055 Lửa trên đỉnh núi (Hoả) Quý Tỵ, Tân Tỵ, Tân Hợi 13 Bính Tý 1936, 1996, 2056 Nước dưới lạch (Thủy) Canh ngo, Mậu Ngọ 14 Đinh Sửu 1937, 1997, 2057 Nước dưới lạch (Thủy) Tân Mùi, Kỷ Mùi 15 Mậu Dần 1938, 1998, 2058 Đất đầu thành (Thổ) Canh Thân, Giáp Thân 16 Kỷ Mão 1939, 1999, 2059 Đất đầu thành (Thổ) Tân Dậu, Ất Dậu 17 Canh Thìn 1940, 2000, 2060 Kim bạch lạp (Kim) Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn 18 Tân Tỵ 1941, 2001, 2061 Kim bạch lạp (Kim) Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tỵ 19 Nhâm Ngọ 1942, 2002, 2062 Gỗ dương liễu (Mộc) Giáp Tý, Canh ty, Bính Tuất, Bính Thìn 20 Quý Mùi 1943, 2003, 2063 Gỗ dương liễu (Mộc) Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tỵ 21 Giáp Thân 1944, 2004, 2064 Nước trong khe (Thủy) Mậu Dần, Bính Dần, Canh Ngọ, Canh Tý 22 Ất Dậu 1945, 2005, 2065 Nước trong khe (Thủy) Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mùi, Tân Sửu 23 Bính Tuất 1946, 2006, 2066 Đất trên mái nhà (Thổ) Mậu Thìn, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Tý 24 Đinh Hợi 1947, 2007, 2067 Đất trên mái nhà (Thổ) Kỷ Tỵ, Quý Tỵ, Quý Mùi, Quý Sửu 25 Mậu Tý 1948, 2008, 2068 Lửa trong chớp (Hoả ) Bính Ngọ, Giáp Ngọ 26 Kỷ Sửu 1949, 2009, 2069 Lửa trong chớp (Hoả ) Đinh Mùi, Ất mui 27 Canh Dần 1950, 2010, 2070 Gỗ tùng Bách (Mộc) Nhâm Thân, Mậu Thân, Giáp Tý, Giáp Ngọ 28 Tân Mão 1951, 2011, 2071 Gỗ tùng Bách (Mộc) Quý Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu, Ất Mùi 29 Nhâm Thìn 1952, 2012, 2072 Nước giữa dòng (Thủy) Bính Tuất, Giáp tuât, Bính Dần 30 Quý Tỵ 1953, 2013, 2073 Nước giữa dòng (Thủy) Đinh Hợi, Ất Hợi, Đinh Mão 31 Giáp Ngọ 1954, 2014, 2074 Vàng trong cát (Kim) Mậu Tý, Nhâm Tý, Canh Dần, Nhâm Dần 32 Ất Mùi 1955, 2015, 2075 Vàng trong cát (Kim) Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão, Tân Dậu 33 Bính Thân 1956, 2016, 2076 Lửa chân núi (Hoả) Giáp Dần, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn 34 Đinh Dậu 1957, 2017, 2077 Lửa chân núi (Hoả) Ất Mão, Quý Mão, Quý Tỵ, Quý Hợi 35 Mậu Tuất 1958, 2018, 2078 Gỗ đồng bằng (Mộc) Canh Thìn, Bính Thìn 36 Kỷ Hợi 1959, 2019, 2079 Gỗ đồng bằng (Mộc) Tân Tỵ, Đinh Tỵ. 37 Canh Tý 1960, 2020, 2080 Đất trên vách (Thổ) Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân, Giáp Dần 38 Tân Sửu 1961, 2021, 2081 Đất trên vách (Thổ) Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu, Ất Mão 39 Nhâm Dần 1962, 2022, 2082 Bạch kim (Kim) Canh Thân, Bính Thân, Bính Dần 40 Quý Mão 1963, 2023, 2083 Bạch kim (Kim) Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Mão 41 Giáp Thìn 1964, 2024, 2084 Lửa đèn (Hoả) Nhâm Tuất, Canh Tuất, Canh Thìn 42 Ất Tỵ 1965, 2025, 2085 Lửa đèn (Hoả) Quý Hợi, Tân Hợi, Tân Tỵ 43 Bính Ngọ 1966, 2026, 2086 Nước trên trời (Thủy) Mậu Tý, Canh Tý 44 Đinh Mùi 1967, 2027, 2087 Nước trên trời (Thủy) Kỷ Sửu, Tân Sửu 45 Mậu Thân 1968, 2028, 2088 Đất vườn rộng (Thổ) Canh Dần, Giáp Dần 46 Kỷ Dậu 1969, 2029, 2089 Đất vườn rộng (Thổ) Tân Mão, Ất Mão 47 Canh Tuất 1970, 2030, 2090 Vàng trang sức (Kim) Giáp Thìn, Mậu Thìn, Giáp Tuất 48 Tân Hợi 1971, 2031, 2091 Vàng trang sức (Kim) Ất Tỵ, Kỷ Tỵ, Ất Hợi 49 Nhâm Tý 1972, 2032, 2092 Gỗ dâu (Mộc) Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Tuất, Bính Thìn 50 Quý Sửu 1973, 2033, 2093 Gỗ dâu (Mộc) Ất Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi, Đinh Tỵ 51 Giáp Dần 1974, 2034, 2094 Nước giữa khe lớn (Thủy) Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ, Canh Tý 52 Ất Mão 1975, 2035, 2095 Nước giữa khe lớn (Thủy) Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Mùi, Tân Sửu 53 Bính Thìn 1976, 2036, 2096 Đất trong cát (Thổ) Mậu Tuất, Nhâm Tuất, Nhâm Ngọ, Nhâm Tý 54 Đinh Tỵ 1977, 2037, 2097 Đất trong cát (Thổ) Kỷ Hợi, Quý Hợi, Quý Sửu, Quý Mùi 55 Mậu Ngọ 1978, 2038, 2098 Lửa trên trời (Hoả) Bính Tý, Giáp Tý 56 Kỷ Mùi 1979, 2039, 2099 Lửa trên trời (Hoả) Đinh Sửu, Ất Sửu 57 Canh Thân 1980, 2040, 2100 Gỗ thạch Lựu (Mộc) Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Tý, Giáp Ngọ 58 Tân Dậu 1981, 2041, 2101 Gỗ thạch Lựu (Mộc) Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu, Ất Mùi 59 Nhâm Tuất 1982, 2042, 2102 Nước giữa biển (Thủy) Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân, Bính Dần 60 Quý Hợi 1983, 2043, 2103 Nước giữa biển (Thủy) Đinh Tỵ, Ất Tỵ, Đinh Mão, Đinh Dậu
Bên cạnh đó, các bạn cần chọn ngày cưới tốt chính là phải trùng với tháng tốt để cô gái được gả đi. Xem ngày tốt, giờ tốt để cưới phải xem tuổi từ đó chọn tháng đẹp và tốt nhất chính là tháng Đại Lợi theo tuổi người vợ. Tháng đại lợi chính là tháng có lợi về tiền bạc, con cái, công danh, sự nghiệp,…
Năm Tuổi Con Gái Xuất Giá
Tháng Đại Lợi
Phòng Tiểu Lợi Mai Nhân
Phòng Ông Cô
Phòng Phụ Mẫu
Phòng Phu Chủ
Phòng Nữ Thân
Sửu – Mùi
05 – 11
04-10
02-08
02-08
01-07
05-12
Dần – Thân
07-08
03-09
04-10
05-11
06-12
01-07
Mão – Dậu
01-07
06-12
05-11
04-10
03-09
02-08
Thìn – Tuất
04-10
05-11
06-12
01-07
02-08
03-09
Tỵ – Hợi
03-09
02-08
01-07
06-12
05-11
04-10
Tý – Ngọ
6-12
01-07
02-08
03-09
04-10
05-11
Đặc biệt, đối với ngày ăn hỏi, nguyên lý xem ngày tốt dựa trên ngày đó không được xung với xem tuổi cô dâu chú rể tương lai cũng như ông bà bố mẹ hai bên. Quay lại với chọn ngày đẹp, giờ tốt để cưới, có những ngày/tháng sát chủ đặc biệt như ngày Nguyệt Thị, ngày Thiên tai – Địa họa, Thiên tặc, Tam sát, Tam Nương thì bạn không được tổ chức đám hỏi, kết hôn
Đồng thời khi xem ngày kết hôn nên lưu ý tránh rơi vào 4 ngày thuộc Tứ tuyệt hay còn được gọi là ngày tận cùng của mỗi mùa. Đó là những ngày trước 1 ngày với các tiết lập xuân, lập hạ, lập thu, lập đông. Ngày cưới tổ chức vào những ngày này sẽ dẫn tới mọi việc không được thuận. Hay không nên chọn các ngày vướng phải Cô thần Quả tú theo tuổi vợ chồng ví dụ như tuổi Dần, Mão, Thìn phải tránh ngày và giờ Tị Sửu,…
4. Xem ngày cưới tốt theo tháng trong năm 2021
4.1 Ngày kết hôn tháng 1/2021
Ngày 1/1/2021 (Thứ 6)
Ngày 2/1/2021 (Thứ 6)
Ngày 4/1/2021 (Thứ 2)
Ngày 11/1/2021 (Thứ 2)
Ngày 13/1/2021 (Thứ 4)
Ngày 14/1/2021 (Thứ 5)
Ngày 19/1/2021 (Thứ 3)
Ngày 21/1/2021 (Thứ 5)
Ngày 28/1/2021 (Thứ 5)
Ngày 29/1/2021 (Thứ 6)
Ngày 30/1/2021 (Thứ 7)
4.2 Ngày cưới đẹp tháng 2/2021
Nếu bạn đang có ý định xem ngày cưới tháng 2 tốt năm 2021 thì có thể tham khảo ngay sau đây:
Ngày 1/2/2021 (Thứ 2)
Ngày 8/2/2021 (Thứ 2)
Ngày 10/2/2021 (Thứ 4)
Ngày 11/2/2021 (Thứ 5)
Ngày 14/2/2021 (Chủ nhật)
Ngày 18/2/2021 (Thứ 5)
Ngày 23/2/2021 (Thứ 3)
Ngày 26/2/2021 (Thứ 6)
Ngày 27/2/2021 (Thứ 7)
4.3 Chọn ngày kết hôn tháng 3/2021
Xem ngày cưới tháng 3 đẹp trong năm 2021 ngay sau đây:
Ngày 1/3/2021 (Âm lịch: ngày 18/1/2021)
Ngày 8/3/2021 (Âm lịch: ngày 25/1/2021
Ngày 10/3/2021 (Âm lịch: ngày 27/1/2021)
Ngày 11/3/2021 (Âm lịch: ngày 28/1/2021)
Ngày 14/3/2021 (Âm lịch: ngày 2/2/2021)
Ngày 16/3/2021 (Âm lịch: ngày 4/2/2021)
Ngày 18/3/2021 (Âm lịch: ngày 6/2/2021)
Ngày 23/3/2021 (Âm lịch: ngày 11/2/2021)
Ngày 25/3/2021 (Âm lịch: ngày 13/2/2021)
Ngày 27/3/2021 (Âm lịch: ngày 15/2/2021)
Ngày 29/3/2021 (Âm lịch: ngày 17/2/2021)
4.4 Xem ngày tốt kết hôn tháng 4/2021
Ngày 5/4/2021 (Âm lịch: ngày 24/2/2021)
Ngày 7/4/2021 (Âm lịch: ngày 26/2/2021)
Ngày 8/4/2021 (Âm lịch: ngày 27/2/2021)
Ngày 11/4/2021 (Âm lịch: ngày 30/2/2021)
Ngày 13/4/2021 (Âm lịch: ngày 2/3/2021)
Ngày 15/4/2021 (Âm lịch: ngày 4/3/2021)
Ngày 20/4/2021 (Âm lịch: ngày 9/3/2021)
Ngày 22/4/2021 (Âm lịch: ngày 11/3/2021)
Ngày 23/4/2021 (Âm lịch: ngày 12/3/2021)
Ngày 24/4/2021 (Âm lịch: ngày 13/3/2021)
Ngày 26/4/2021 (Âm lịch: ngày 15/3/2021)
4.5 Xem ngày cưới tốt tháng 5/2021
Bạn đang muốn xem ngày cưới tháng 5/2021 nào tốt? Vậy thì phải xem ngày danh sách các ngày sau:
Ngày 6/5/2021 (Âm lịch: ngày 25/3/2021)
Ngày 17/5/2021 (Âm lịch: ngày 6/4/2021)
Ngày 22/5/2021 (Âm lịch: ngày 11/4/2021)
4.6 Chọn ngày cưới hỏi trong tháng 6/2021
Đây là danh sách gợi ý về xem ngày cưới tháng 6/2021 để thực hiện rước dâu, cử hành hôn lễ:
Ngày 6/6/2021 (Âm lịch: ngày 26/4/2021)
Ngày 10/6/2021 (Âm lịch: ngày 1/5/2021)
Ngày 15/6/2021 (Âm lịch: ngày 6/5/2021)
NGày 18/6/2021 (Âm lịch: ngày 9/5/2021)
NGày 19/6/2021 (Âm lịch: ngày 10/5/2021)
Ngày 30/6/2021 (Âm lịch: ngày 21/5/2021)
4.7 Ngày kết hôn đẹp tháng 7/2021
Làm thế nào để xem ngày cưới tháng 7 được tốt nhất để chuẩn bị kết hôn? Bạn có thể tham khảo ngay danh sách ngày sau đây:
Ngày 4/7/2021 (Âm lịch: ngày 25/5/2021)
Ngày 9/7/2021 (Âm lịch: ngày 30/5/2021)
Ngày 11/7/2021 (Âm lịch: ngày 2/6/2021)
Ngày 18/7/2021 (Âm lịch: ngày 9/6/2021)
Ngày 20/7/2021 (Âm lịch: ngày 11/6/2021)
Ngày 29/7/2021 (Âm lịch: ngày 20/6/2021)
Ngày 30/7/2021 (Âm lịch: ngày 21/6/2021)
4.8 Xem ngày cưới hỏi tháng 8/2021
Bạn đang muốn tìm xem ngày cưới tháng 8 tốt để có một ngày cưới đẹp, hợp phong thủy nhất:
Ngày 4/8/2021 (Âm lịch: ngày 26/6/2021)
Ngày 9/8/2021 (Âm lịch: ngày 2/7/2021)
Ngày 13/8/2021 (Âm lịch: ngày 6/7/2021)
Ngày 18/8/2021 (Âm lịch: ngày 11/7/2021)
4.9 Ngày cưới đẹp tháng 9/2021
Phong Thủy Tam Nguyên xin gửi đến bạn xem ngày cưới tháng 9 tốt trong năm 2021 này:
Ngày 2/9/2021 (Âm lịch: ngày 26/7/2021)
Ngày 5/9/2021 (Âm lịch: ngày 29/7/2021)
Ngày 6/9/2021 (Âm lịch: ngày 30/7/2021)
Ngày 15/9/2021 (Âm lịch: ngày 9/8/2021)
Ngày 25/9/2021 (Âm lịch: ngày 19/8/2021)
Ngày 27/9/2021 (Âm lịch: ngày 21/8/2021)
4.10 Chọn ngày kết hôn tháng 10/2021
Bạn có ý định kết hôn vào tháng 10/2021? Nhưng lại không biết nên chọn ngày nào tốt? Do đó, bạn đang cần phải xem ngày cưới tháng 10 để chọn cho mình ngày cưới phù hợp:
Ngày 6/10/2021 (Âm lịch: ngày 1/9/2021)
Ngày 9/10/2021 (Âm lịch: ngày 4/9/2021)
Ngày 18/10/2021 (Âm lịch: ngày 13/9/2021)
Ngày 21/10/2021 (Âm lịch: ngày 16/9/2021)
Ngày 24/10/2021 (Âm lịch: ngày 19/9/2021)
Ngày 26/10/2021 (Âm lịch: ngày 21/9/2021)
4.11 Xem ngày cưới tháng 11/2021
Ngày 4/11/2021 (Âm lịch: ngày 30/9/2021)
Ngày 23/11/2021 (Âm lịch: ngày 19/10/2021)
Ngày 24/11/2021 (Âm lịch: ngày 20/10/2021)
Ngày 25/11/2021 (Âm lịch: ngày 21/10/2021)
4.12 Chọn ngày kết hôn tháng 12/2021
Ngày 19/12/2021 (Âm lịch: ngày 16/11/2021)
Ngày 23/12/2021 (Âm lịch: ngày 20/11/2021)
Ngày 28/12/2021 (Âm lịch: ngày 25/11/2021)
Ngày 29/12/2021 (Âm lịch: ngày 26/11/2021)
5. Có nên xem ngày cưới kết hôn vào năm Kim Lâu không?
Một lưu ý về những đám cưới hỏi ít nhiều trong năm bị phạm phải Kim Lâu, tuyệt đối dưới góc nhìn của một chuyên gia, các cặp đôi không nên tiến hành kết hôn. Năm Kim Lâu không chỉ có ảnh hưởng xấu tới cặp vợ chồng mà còn làm mối quan hệ giữa hai người và hai bên gia đình đi xuống, không được bền lâu.
Để tính xem tuổi Kim Lâu của cô dâu chính là lấy tuổi mụ để chia cho 9 và nếu dư ra các số 1, 3, 6, 8 chính là phạm phải kỵ này. Khi chọn ngày tổ chức đám cưới vô tình vào những ngày này sẽ không chỉ khiến mối quan hệ vợ chồng và hai bên gia đình đi xuống, tụt dốc không phanh.
Xem ngày kết hôn tránh chọn ngày phạm Kim Lâu
Tuy nhiên nếu rơi vào những “thế bí”, các trường hợp bất khả kháng không thể thay đổi như tình huống cô dâu có bầu trước khi lấy vợ, gả chồng vào đúng độ tuổi phạm phải Kim Lâu cũng không nên quá lo lắng.
Bên cạnh việc kết hôn vào độ tuổi khi phạm phải Kim Lâu không phải là điều tốt, tuy nhiên Thầy Phong thủy Tam Nguyên sẽ có cách định hướng để hóa giải và giúp bạn xem ngày ăn hỏi, cưới vợ, gả chồng tốt nhất. Nhằm trợ giúp cho hai bên gia đình cũng như đôi trẻ có thể tiến tới hôn nhân trong năm đó mà không gặp phải trục trặc và không thuận lợi. Tuy nhiên, nếu hai bên vẫn muốn cưới hỏi vào năm này thì cần phải chờ qua ngày Đông Chí của năm đó.
6. Các nghi thức quan trọng khi xem ngày cưới hỏi ở Việt Nam
6.1 Lễ ăn hỏi trước buổi kết hôn
Lễ ăn hỏi là buổi lễ đánh dấu sự ra mắt của cô dâu/chú rể với họ hàng, bạn bè và người thân của hai bên. Do đó, đây là buổi lễ cực kỳ quan trọng và nó phải được chuẩn bị thật kỹ lưỡng và chu đáo. Ngoài ra, ở mỗi vùng miền sẽ có cách và quy trình tổ chức lễ ăn hỏi khác nhau. Do đó, bạn cần phải tìm hiểu kỹ phong tục của vùng miền người ấy trước khi tiến hành buổi lễ này.
6.2 Lễ xin dâu trong ngày cưới
Lễ xin dâu là một buổi lễ chứng minh nhà gái đã chấp nhận cô dâu có chồng. Buổi lễ này có nghi thức khá phức tạp như khi vào nhà gái thì phải đứng đúng vị trí theo truyền thống. Trong buổi lễ, lấy bàn thờ làm chuẩn, họ nhà gái sẽ đứng ở phía tay trái bàn thờ. Trong khi đó, họ nhà trai sẽ đứng lui ở phía sau tay phải của rể chính.
Cơ sở để xem ngày tốt cưới xin
6.3 Lễ rước dâu
Lễ rước dâu là buổi lễ nhà trai đến rước cô dâu. Buổi lễ này bắt buộc phải tiến hành đúng vào giờ hoàng đạo cũng như vào một ngày giờ tốt nhất. Ngoài ra, nhà gái còn cần phải sắp xếp chỗ để xe sang rước dâu sao cho đường đi của nhà trai thuận tiện nhất.
6.4 Nghi thức trải giường cưới trong đêm tân hôn
Khi chọn ngày tốt, giờ tốt kết hôn, thông thường nhà trai cũng lưu ý về việc chọn người để bước vào phòng tân hôn ngồi. Có thể thấy rằng, quan niệm văn hóa của người Việt chưa bao giờ là thừa. Đối với các cặp đôi mới cưới, nhà chú rể sẽ thường sắp xếp một người phụ nữ lớn tuổi mà có nhiều phúc phận, trong nhà có con cháu đuề huề, đủ nếp đủ tẻ vào trải giường và ngồi trong phòng trước khi đôi vợ chồng mới cưới nhập phòng. Hay việc tránh các bà bầu lại gần và vào phòng tân hôn, điều đó sẽ gây ra điềm không lành tới cuộc sống của đôi vợ chồng mới cưới.
Khi chọn ngày tốt, giờ tốt kết hôn, thông thường nhà trai cũng lưu ý về việc chọn người để bước vào phòng tân hôn ngồi. Có thể thấy rằng, quan niệm văn hóa của người Việt chưa bao giờ là thừa. Đối với các cặp đôi mới cưới, nhà chú rể sẽ thường sắp xếp một người phụ nữ lớn tuổi mà có nhiều phúc phận, trong nhà có con cháu đuề huề, đủ nếp đủ tẻ vào trải giường và ngồi trong phòng trước khi đôi vợ chồng mới cưới nhập phòng. Hay việc tránh các bà bầu lại gần và vào phòng tân hôn, điều đó sẽ gây ra điềm không lành tới cuộc sống của đôi vợ chồng mới cưới.
7. Những điều kiêng kỵ khi xem ngày cưới hỏi cần chú ý
Song một chi tiết mà không ít người đã chủ quan mà quên mất, chính là chọn người bê tráp không được xung với tuổi vợ chồng cô dâu, chú rể.
Chọn thời điểm cưới phù hợp: không nên tổ chức kết hôn vào năm kỵ tuổi của 1 trong 2 vợ chồng, không chọn ngày hắc đạo,…
Ban thờ gia tiên trong lễ cưới thờ cúng sơ sài
…
8. Dịch vụ xem ngày cưới hỏi tốt theo tuổi vợ chồng ở công ty Phong Thủy Tam Nguyên
Việc chọn ngày đẹp để lấy chồng, chưa bao giờ là chuyện đơn giản và dễ dàng đối với phần lớn nhiều người. Bởi lẽ vì tầm quan trọng của ngày đại sự và tầm ảnh hướng đến cuộc sống hôn nhân trong hiện tại, tương lai mà còn có “sức nóng” lên những mối quan hệ khác. Chính vì thế Thầy Phong thủy Tam Nguyên đã có những nhận định và nghiên cứu về các ngày xấu, hắc đạo, những ngày có sao xấu trấn, ngày xung khắc tuổi vợ chồng bạn. Từ đó trong 1 năm không có nhiều hơn 12 ngày đẹp theo xem tuổi cô dâu, chú rể để các cặp đôi có thể chọn và lựa chọn phù hợp quan điểm của hai nhà.
Để đáp ứng nhu cầu cũng như sự mong mỏi của quý khách, Phong thủy Tam Nguyên tự hào là một trong những người đi đầu và đem lại hài lòng về các dịch vụ về xem ngày giờ tốt cưới hỏi, xây nhà, kinh doanh,… Để xem ngày tốt xấu kết hôn ở phong thủy Tam Nguyên, bạn cần cung cấp một số thông tin sau:
Họ tên đầy đủ của cô dâu, chú rể
Năm tháng ngày giờ sinh chính xác của cô dâu chú rể, cung cấp ngày dương lịch
Ngày tháng năm sinh của bố mẹ cô dâu, chú rể
Địa chỉ đang ở hiện tại của hai nhà: khoảng cách giữa hai nhà
Thời điểm mong muốn thực hiện các lễ ăn hỏi, thành hôn trong tháng mấy
Hình thức hôn lễ mong muốn: ăn hỏi và thành hôn là 2 ngày khác nhau thì khoảng cách các ngày là 1 tuần hay trong vòng 1 tháng hay hai ngày gần nhau hoặc 1 ngày làm cả 2 việc
Khoảng 4-5 ngày sau khi phân tích, bạn sẽ nhận được kết quả bao gồm:
Năm tháng ngày, giờ tốt ăn hỏi (làm Lễ Gia tiên bên nhà cô dâu)
Năm tháng ngày, giờ tốt cưới (làm Lễ Gia tiên bên nhà chú rể)
Màu sắc phòng ngủ, chăn ga gối để vợ chồng hòa hợp
Năm sinh con vượng cho 2 vợ chồng
Hướng nhà hợp long phù vận cho 2 vợ chồng
Bạn đang xem bài viết Kinh Nghiệm Xem Ngày Cưới Hỏi Tốt Theo Tuổi Chuẩn Nhất trên website Ica-ac.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!