Xem Nhiều 4/2023 #️ Đặt Tên Con Theo Tứ Trụ Để Cải Tạo Vận Mệnh # Top 5 Trend | Ica-ac.com

Xem Nhiều 4/2023 # Đặt Tên Con Theo Tứ Trụ Để Cải Tạo Vận Mệnh # Top 5 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Đặt Tên Con Theo Tứ Trụ Để Cải Tạo Vận Mệnh mới nhất trên website Ica-ac.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Đặt tên rất quan trọng với mỗi con người. Vì cái tên không chỉ làm cho chúng ta tự hào mỗi khi tên mình được xướng lên, mà còn làm thay đổi cả cuộc đồi sau này. Vì thế mecuti mang đến cho các bài viết này với mong muốn các bạn sẽ chọn được một cái tên thật đẹp cho những thiên thần của mình.

Việc đặt tên cho con cái có ý nghĩa vô cùng quan trọng, cái tên có vai trò ảnh hưởng rất nhiều đến vận mệnh của cả một đời người. Cái tên của mỗi người chính là biểu tượng phản ánh toàn bộ chủ thể bản thân con người ấy. Cái tên cũng dùng rất nhiều trong giao tiếp, trong học tập, sinh hoạt, công việc hàng ngày. Vì lẽ đó, cái tên tạo thành một trường năng lượng có ảnh hưởng vô cùng quan trọng đến vận mệnh mỗi con người.

Theo các thầy tướng số của Trung Hoa, tên người là “Tính Danh Tướng”.

PHÉP ĐẶT TÊN CHO CON:

a/ Phải tránh các tên HÚY KỴ:

– Tên Thánh, tên Vua, tên các Vĩ nhân…

Trước hết về mặt đạo lý không nên đặt tên trùng các tên này… điều này ai cũng hiểu.

Và còn những lý do khác về mặt lý số:

Mệnh của người thường chúng ta, Tứ trụ KHÔNG ĐỦ SỨC GÁNH một cái tên nặng hàng ngàn, vạn cân như thế. Nếu ai cố tình đặt tên trùng với tên thánh, tên Vua, tên các bậc vĩ nhân thì người ấy nhất định sẽ gặp chuyện không may, ảnh hưởng đến cuộc sống, tính mạng… Chỉ có những người thiếu hiểu biết mới dám làm điều này.

– Tránh các tên húy kỵ của dòng họ. – Tránh các tên xấu, ý nghĩa xấu đeo bám mình suốt đời. – Tránh các tên mang ý nghĩa sáo rỗng. – Tránh các tên tuy có ý nghĩa đẹp, nhưng mới nghe thấy tên , nhà phỏng vấn đã mất cảm tình.

b/ PHẢI DỰA VÀO NĂM THÁNG NGÀY GIỜ SINH, LẬP LÁ SỐ TỨ TRỤ, sau đó đặt tên, mà cái tên đó phải có HÀNH sinh trợ được dụng thần, thì cái tên đó sẽ bổ cứu được những ngũ hành khiếm khuyết tứ trụ của đương số.

c/ Tên người Việt nam, hầu hết đều là từ Hán Việt; nên phải biết bộ chữ Hán xem họ tên, đệm họ, đệm tên… của mình nằm ở bộ mấy nét.

( Tôi đã tổng hợp được chừng hàng ngàn tên, chữ Hán Việt, phiên âm tiếng Việt, xếp theo vần ABC để dễ tra cứu). Riêng về ngũ hành của tên chữ, không được nhầm là: thí dụ chữ Hà là hành Thủy; thì không phải trong chữ Hà có bộ Thủy; mà là chữ Hà mang âm hành thủy ).

Mình tùy thích ý nghĩa để chọn chữ.

Nhưng quan trọng là phải hợp với số nét mà mình đã tính toán để tạo thành Ngũ Cách:

Tổng cách, Thiên cách, Nhân cách, Địa cách… bổ cứu được sự thiếu hụt trong Tứ trụ của mình.

VỀ NGŨ HÀNH CỦA CHỮ

Chữ Hán có rất nhiều bộ thủ: bộ Sước, bộ Đao, bộ Tâm, bộ Khuyển, bộ Khẩu.v…v…mà ngũ hành thì chỉ có 5 hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. nên căn cứ vào bộ thủ để tìm hành của chữ là không đúng. Chả lẽ bộ thủ là bộ Khẩu thì ngũ hành của chữ là hành mồm à? Bộ thủ là bộ Sước thì ngũ hành của chữ là hành Sước à? v…v…

Người Trung Quốc tính ngũ hành theo cách phát âm:

Âm môi thuộc Thủy Âm lợi thuộc mộc Âm lưỡi thuộc Hỏa Âm cổ họng thuộc Thổ Âm răng thuộc Kim.

Riêng về ngũ hành của tên chữ, không được nhầm là: thí dụ chữ Hà là hành Thủy; thì không phải trong chữ Hà có bộ Thủy; mà là chữ Hà mang âm hành thủy ( đã nói bên trên )

SAU ĐÓ MỚI TÍNH TOÁN:

a/ Tống cách b/ Ngoại cách c/ Thiên cách d/ Nhân cách e/ Địa cách

TRA TÍNH CHẤT TỐT XẤU THEO CÁC NÉT MÀ MÌNH ĐÃ TÍNH TOÁN

CÁC THẾ CÁCH Có tất cả 5 thế cách:

1/ Tổng cách: a/ Là tổng toàn bộ số nét của HỌ+ ĐỆM HỌ+ ĐỆM TÊN+ TÊN. b/ Người không có đệm họ thì chỉ tổng cách chỉ còn tổng số của HỌ+ ĐỆM TÊN+ TÊN. c/ Người không có đệm tên thì chỉ còn tổng số nét của HỌ+ TÊN. ( Chú ý: Trường hợp a trước HỌ không phải cộng thêm 1; Trường hợp b và c phải cộng thêm 1 trước HỌ)

Thí dụ 1:

TRẦN VINH BA ( Tên này không có đệm họ) 16 nét 14 nét 9 nét Tổng cách: 16 + 14 + 9 = 39 . Vậy 39 là Tổng cách

Thí dụ 2:

TRẦN KIM 16 nét 8 nét Tông cách= 16 + 8 = 24 Vậy 24 là tổng cách

2/ Ngoại Cách Trước HỌ bao giờ cũng cộng thêm 1 để tìm Ngoại Cách ( Áp dụng đối với trường hợp a b,c) Thí dụ: Công thức tìm Ngoại Cách: Lấy sô 1+ số nét của TÊN. – TRẦN VINH BA 1 +9 = 10 ( 10 là Ngoại Cách)

– TRẦN KIM 1 + 8 = 9 ( 9 là Ngoại Cách)

Thí dụ 3: tên có 4 chữ

-TRẦN KIM 1+ 16 = 17 là Thiên Cách

4/ Nhân Cách TRẦN VINH BA 16 + 14 = 30 là Nhân Cách

TRẦN KIM 16+ 8 = 24 là Nhân Cách

NGÔ LƯU XUÂN NGÂN 15+ 9 = 24 là Nhân Cách

– 9 + 24 = 33 là Địa CáchTrong 3 cách Thiên Địa Nhân là Tam Tài. Nhìn vào Tam tài của một tính danh, ta có thể biết được vận hạn, hên sui của tính danh đó. Những bài sau tôi sẽ đề cập đến vấn đề này. Tam tài đắc cách là Tam tài sinh trợ được cho nhau. Kỵ nhất là Thiên cách và Địa cách tương xung với Nhân cách theo 2 ngũ hành Thủy Hỏa, Có thể tai nạn, đoản thọ v…v… Riêng phần Ngoại cách tôi xin bổ xung thêm cho rõ: Tên có 2 chữ như Trần Kim, thì trước chữ Trần phải thêm số 1, sau chữ Kim phải thêm số 1. Ngoại cách là: 1+1= 2 ( bài trên tôi bị nhầm: mục số 2 Ngoại cách của Trần Kim không phải là 9 mà là 2). Rất mong các bạn thông cảm, vì thực tế đây là vấn đề rất dễ bị nhầm lẫn).

6/ NGŨ HÀNH CỦA CÁC SỐ:

a/ Số 1,2: Ngũ hành thuộc Mộc. b/ Số 3,4: Ngũ hành thuộc Hỏa: c/ Số 5,6: Ngũ hành thuộc Thổ d/ Số 7,8: Ngũ hành thuộc Kim e/ Số 9,10: Ngũ hành thuộc Thủy.

3,13,23,33,43 thuộc Hỏa 4,14,24,34,44 thuộc Hỏa …….. Các số còn lại cứ theo đó mà suy ra.

NẾU:

Nếu Thiên cách Tỵ Hòa với Nhân cách, hoặc sinh cho Nhân cách: Tốt. Nếu Thiên cách khắc Nhân cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì rất xấu.

Nếu Nhân cách Tỵ Hòa với Thiên cách, hoặc sinh cho Thiên cách: Tốt. Nếu Nhân cách khắc Thiên cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì rất xấu.

Nếu Nhân cách Tỵ Hòa với Địa cách, hoặc sinh cho Địa cách: Tốt. Nếu Nhân cách khắc Địa cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì thì rất xấu.

Nếu Địa cách Tỵ Hòa với Nhân cách, hoặc sinh cho Nhân cách: Tốt. Nếu Địa cách khắc Nhân cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc hỏa thì rất xấu.

Có tất cả 125 thế cách của TAM TÀI.

TỐT XẤU CỦA 81 SỐ TRONG TÍNH DANH TƯỚNG.

Số 26: trong xấu có tốt Số 27: trong xấu có tốt Số 28: xấu Số 29: tốt Số 30: trong tốt có xấu Số 31; tốt Số 32: tốt Số 33: tốt Số 34: xấu Số 35: tốt Số 36: xấu Số 37: tốt Số 38: trong xấu có tốt Số 39: tốt Số 40: trong tốt có xấu Số 41: tốt Số 42: trong tốt có xấu Số 43: trong tốt có xấu Số 44: Xấu Số 45: tốt Số 46: xấu Số 47: tốt Số 48: tốt Số 49: xấu Số 50: trong tốt có xấu Số 51: trong tốt có xấu Số 52: tốt Số 53: trong tốt có xấu Số 54: xấu Số 55: trong tốt có xấu Số 56: xấu Số 57: trong xấu có tốt Số 58: trong xấu có tốt Số 59: xấu Số 60: xấu Số 61: trong tốt có xấu Số 62: xấu Số 63: tốt Số 64: xấu Số 65: tốt Số 66: xấu Số 67: tốt Số 68: tốt Số 69: xấu Số 70: xấu Số 71: trong xấu có tốt Số 72: xấu Số 73: tốt Số 74: xấu Số 75: trong tốt có xấu Số 76: xấu Số 77: trong tốt có xấu Số 78: trong tót có xấu Số 79: xấu Số 80: trong tốt có xấu Số 81: tốt.

NHẮC LẠI CÁCH TÌM NGŨ CÁCH TRONG CÁC THÍ DỤ TRÊN

a/ Trường hợp tên 2 chữ: TRẦN KIM.( Trần 16 nét, Kim 8 nét) Muốn tìm Thiên cách phải lấy số nét của Họ+ 1= 16+1= 17. Muốn tìm Nhân cách lấy số nét của Họ+ số nét của Tên= 16+8=24. Muốn tìm Địa cách lấy số nét của Tên+ 1= 8+1= 9. Muốn tìm Tống cách lấy số nét của Họ+ số nét của Tên= 16+ 8= 24. Muốn tìm Ngoại cách lấy số nét của số 1 đầu+ số 1 cuối=2 ( hai số 1 này do tên có 2 chữ nên ta thêm vào – như đã nói ở trên).

b/ Trường hợp tên 3 chữ: TRẦN VINH BA ( Trần= 16 nét, Vinh= 14 nét, Ba= 9 nét) Muốn tìm Thiên cách lấy số nét của Họ+ thêm 1- 16+1=17. Muốn tìm Nhân cách lấy số nét của Họ+ số nét của Tên đêm= 16+14= 30. Muốn tìm Địa cách lấy số nét của Tên đêm+ số nét của Tên= 14+9= 23. Muốn tìm Tổng cách cộng số nét của Họ+ số nét Tên đệm+ số nét của Tên= 16+14+9=39. Muốn tìm Ngoại cách cộng số 1 ( 1 thêm trước Họ+ số nét của Tên): 1+ 9= 10.

Sau đó đối chiếu với sự tốt xấu của 81 số thì biết được các cách tốt hay xấu.

Có một số người đặt tên theo mênh, lấy mệnh của trẻ mới sinh, so sánh với mệnh của bố mẹ, chọn tên sao cho mệnh của bố mẹ và con hợp là được. Thiết nghĩ, nếu chọn tên theo cách này thì quá đơn giản. Tên không giúp ích gì được cho đương số. Không bổ cứu được những khiếm khuyết của tứ trụ đương số, vì vậy không có tác dụng gì- có chăng chỉ có tác dụng về mặt tâm lý, là ta cũng đã đặt tên theo sách !

CÁCH ĐẶT TÊN

Dựa vào năm tháng ngày giờ sinh, lập lá số tứ trụ. Tìm thân vượng hay nhược Tính toán độ vượng của ngũ hành. Tìm dung thần ( hoặc các hành thiếu của tứ trụ đó). Liệt kê các tên húy của vua chúa, danh nhân ( nên nhớ là tên của danh nhân cũng không nên dùng- thí dụ: Nguyễn Du. Nguyễn Trái, Nguyễn Bỉnh Khiêm…) Liệt kê các tên húy của dòng họ. Nghiên cứu và tra các chữ , các ý nghĩa của chữ, xem chữ đó nằm trong bộ bao nhiêu nét, mang hành gì… Tiến hành đặt tên, rồi tính các cách của tên đó. Tra ý nghĩa tốt xấu của 81 số. Chú ý Thiên cách, Nhân cách, Địa cách phải tương sinh cho nhau, như đã trình bày ở trên.

Tôi đã trình bày hết các cơ sở lý luận của việc đặt tên theo tứ trụ.

Ta có thể rút ra: Không nên đặt tên trước khi chưa biết tứ trụ, mặc dù tên có hay, có đẹp đến đâu, cũng khồng giúp ích cho đương số. Nếu gặp vận hạn lớn ảnh hưởng đến cuộc sống và sinh mệnh, ta có thể đổi tên, sẽ đổi được vận mệnh. Ngẫm ra, điều này cũng đúng với các vị tiền bối hoạt động cách mạng: nếu không thay đổi tên thì có thể bị bắt, bị tù đày, xử tử…mà đổi tên rồi có thể thành đạt làm đến trụ cột của quốc gia.

Tôi chỉ có thể tham gia trên diễn đàn về phần lý luận. Về việc xem cụ thể cho từng người thì không có đủ thời gian và sức khỏe. Tôi chỉ nhận đặt tên cho các cháu bé sắp sinh và các cháu dưới 2 tuổi qua Email. Tại sao lại vậy ? tại vì đúng ngày sinh tháng đẻ thì đặt tên mới có kết quả ; còn các bạn thanh niên cũng không nên xem làm gì, bởi vì thường sai tứ trụ; có biết tên mình xấu thì cũng chả đổi tên được ; vì luật pháp nước ta quy định rất khó cho việc thay đổi tên họ.

Các bộ tên sưu tầm được là dựa vào một số sách, dựa vào tự điển. Bởi vậy mà còn nhiều sai sót. Rất mong các bạn lượng thứ. Tôi xin đặt dấu chấm hết ở đây và xin ý kiến của các bạn, những người quan tâm đến ” Tính Danh Tướng”

Công Thức Đặt Tên Cho Con Theo Tứ Trụ Ngũ Hành Và Cải Tạo Vận Mệnh

Phép đặt tên có nhiều lý luận.

PHÉP ĐẶT TÊN CHO CON:

a/ Phải tránh các tên HÚY KỴ:

– Tên Thánh, tên Vua, tên các Vĩ nhân…Trước hết về mặt đạo lý không nên đặt tên trùng các tên này… điều này ai cũng hiểu.Và còn những lý do khác về mặt lý số:

Mệnh của người thường chúng ta, Tứ trụ KHÔNG ĐỦ SỨC GÁNH một cái tênnặng hàng ngàn, vạn cân như thế. Nếu ai cố tình đặt tên trùng với tên thánh, tên Vua, tên các bậc vĩ nhân thì người ấy nhất định sẽ gặp chuyện không may, ảnh hưởng đến cuộc sống, tính mạng… Chỉ có những người thiếu hiểu biết mới dám làm điều này.

– Tránh các tên húy kỵ của dòng họ.– Tránh các tên xấu, ý nghĩa xấu đeo bám mình suốt đời.– Tránh các tên mang ý nghĩa sáo rỗng.– Tránh các tên tuy có ý nghĩa đẹp, nhưng mới nghe thấy tên , nhà phỏng vấn đã mất cảm tình.

b/ PHẢI DỰA VÀO NĂM THÁNG NGÀY GIỜ SINH, LẬP LÁ SỐ TỨ TRỤ, sau đó đặt tên, mà cái tên đó phải có HÀNH sinh trợ được dụng thần, thì cái tên đó sẽ bổ cứu được những ngũ hành khiếm khuyết tứ trụ của đương số.

c/ Tên người Việt nam, hầu hết đều là từ Hán Việt; nên phải biết bộ chữ Hán xem họ tên, đệm họ, đệm tên… của mình nằm ở bộ mấy nét.( Tôi đã tổng hợp được chừng hàng ngàn tên, chữ Hán Việt, phiên âm tiếng Việt, xếp theo vần ABC để dễ tra cứu).Riêng về ngũ hành của tên chữ, không được nhầm là: thí dụ chữ Hà là hành Thủy; thì không phải trong chữ Hà có bộ Thủy; mà là chữ Hà mang âm hành thủy ).

Một số thí dụ về số nét:

Như vậy có nhiều chữ đồng âm, nhưng khác nghĩa, khác số nét.

Mình tùy thích ý nghĩa để chọn chữ.

Nhưng quan trọng là phải hợp với số nét mà mình đã tính toán để tạo thành Ngũ Cách:

Tổng cách, Thiên cách, Nhân cách, Địa cách… bổ cứu được sự thiếu hụt trong Tứ trụ của mình.

VỀ NGŨ HÀNH CỦA CHỮ

Chữ Hán có rất nhiều bộ thủ: bộ Sước, bộ Đao, bộ Tâm, bộ Khuyển, bộKhẩu.v…v…mà ngũ hành thì chỉ có 5 hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.nên căn cứ vào bộ thủ để tìm hành của chữ là không đúng. Chả lẽ bộ thủlà bộ Khẩu thì ngũ hành của chữ là hành mồm à?Bộ thủ là bộ Sước thì ngũ hành của chữ là hành Sước à? v…v…

Người Trung Quốc tính ngũ hành theo cách phát âm:

Âm môi thuộc ThủyÂm lợi thuộc mộcÂm lưỡi thuộc HỏaÂm cổ họng thuộc ThổÂm răng thuộc Kim.Riêng về ngũ hành của tên chữ, không được nhầm là: thí dụ chữ Hà là hành Thủy; thì không phải trong chữ Hà có bộ Thủy; mà là chữ Hà mang âm hành thủy ( đã nói bên trên )

SAU ĐÓ MỚI TÍNH TOÁN:a/ Tống cáchb/ Ngoại cáchc/ Thiên cáchd/ Nhân cáche/ Địa cách

TRA TÍNH CHẤT TỐT XẤU THEO CÁC NÉT MÀ MÌNH ĐÃ TÍNH TOÁN CÁC THẾ CÁCH.

Có tất cả 5 thế cách:

1/ Tổng cách:a/ Là tổng toàn bộ số nét của HỌ+ ĐỆM HỌ+ ĐỆM TÊN+ TÊN.b/ Người không có đệm họ thì chỉ tổng cách chỉ còn tổng số của HỌ+ ĐỆM TÊN+ TÊN.c/ Người không có đệm tên thì chỉ còn tổng số nét của HỌ+ TÊN.* Chú ý:Trường hợp a trước HỌ không phải cộng thêm 1;Trường hợp b và c phải cộng thêm 1 trước HỌ)

Thí dụ 1:TRẦN VINH BA ( Tên này không có đệm họ)16 nét 14 nét 9 nétTổng cách: 16 + 14 + 9 = 39 . Vậy 39 là Tổng cáchThí dụ 2:TRẦN KIM16 nét 8 nétTông cách= 16 + 8 = 24 Vậy 24 là tổng cách

2/ Ngoại CáchTrước HỌ bao giờ cũng cộng thêm 1 để tìm Ngoại Cách ( Áp dụng đối với trường hợp a b,c)Thí dụ:Công thức tìm Ngoại Cách:Lấy sô 1+ số nét của TÊN.– TRẦN VINH BA1 +9 = 10 ( 10 là Ngoại Cách)– TRẦN KIM1 + 8 = 9 ( 9 là Ngoại Cách)Thí dụ 3: tên có 4 chữNGÔ LƯU XUÂN NGÂN ( Trường hợp này không phải cộng thêm 1 )7 + 14 = 21

3/ Thiên Cách– TRẦN VINH BA1+ 16 Thì:1+ 16 = 17 là Thiên Cách ( Tức là 1+ số nét của HỌ)-TRẦN KIM1+ 16 = 17 là Thiên Cách

4/ Nhân CáchTRẦN VINH BA16 + 14 = 30 là Nhân CáchTRẦN KIM16+ 8 = 24 là Nhân CáchNGÔ LƯU XUÂN NGÂN15+ 9 = 24 là Nhân Cách

5/ Địa CáchTRẦN VINH BA14 + 9 = 23 là Địa CáchTRẦN KIM8 + 1 = 9 là Địa Cách ( Phải cộng thêm 1)NGÔ LƯU XUÂN NGÂN– 9 + 24 = 33 là Địa CáchTrong 3 cách Thiên Địa Nhân là Tam Tài.

Nhìn vào Tam tài của một tính danh, ta có thể biết được vận hạn, hên sui của tính danh đó.

Những bài sau tôi sẽ đề cập đến vấn đề này.

Tam tài đắc cách là Tam tài sinh trợ được cho nhau.

Kỵ nhất là Thiên cách và Địa cách tương xung với Nhân cách theo 2 ngũ hành Thủy Hỏa,

Có thể tai nạn, đoản thọ v…v…

Riêng phần Ngoại cách tôi xin bổ xung thêm cho rõ:Tên có 2 chữ như Trần Kim, thì trước chữ Trần phải thêm số 1, sau chữ Kim phải thêm số 1.Ngoại cách là: 1+1= 2 ( bài trên tôi bị nhầm: mục số 2 Ngoại cách của Trần Kim không phải là 9 mà là 2).Rất mong các bạn thông cảm, vì thực tế đây là vấn đề rất dễ bị nhầm lẫn).

6/ NGŨ HÀNH CỦA CÁC SỐ:a/ Số 1,2:Ngũ hành thuộc Mộc.

b/ Số 3,4:Ngũ hành thuộc Hỏa:

c/ Số 5,6:Ngũ hành thuộc Thổ

d/ Số 7,8:Ngũ hành thuộc Kim

e/ Số 9,10:

Ngũ hành thuộc Thủy.

Ứng dụng vào Thiên cách, Nhân cách, Địa cách, Tổng cách, Ngoại cách thì:

1,11,21,31,41 thuộc Mộc

2,12,22,32,42 thuộc Mộc

3,13,23,33,43 thuộc Hỏa

4,14,24,34,44 thuộc Hỏa……..Các số còn lại cứ theo đó mà suy ra.

NẾU:

Nếu Thiên cách Tỵ Hòa với Nhân cách, hoặc sinh cho Nhân cách: Tốt.

Nếu Thiên cách khắc Nhân cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì rất xấu.

Nếu Nhân cách Tỵ Hòa với Thiên cách, hoặc sinh cho Thiên cách: Tốt.

Nếu Nhân cách khắc Thiên cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì rất xấu.

Nếu Nhân cách Tỵ Hòa với Địa cách, hoặc sinh cho Địa cách: Tốt.

Nếu Nhân cách khắc Địa cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì thì rất xấu.

Nếu Địa cách Tỵ Hòa với Nhân cách, hoặc sinh cho Nhân cách: Tốt.

Nếu Địa cách khắc Nhân cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc hỏa thì rất xấu.

Có tất cả 125 thế cách của TAM TÀI.

TỐT XẤU CỦA 81 SỐ TRONG TÍNH DANH TƯỚNG. ( Ý nghĩa của tốt, xấu các bạn tự suy ngẫm)Số 1: tốtSố 2: xấuSổ 3: tôtSố 4: xấuSố 5: tốtSó 6: tốtSố 7: tốtSố 8: tốtSố 9: trong xấu có tốtSố 10: xấuSố 11: tốtSố 12: xấuSố 13: tốtSố 14: trong xấu có tốtsố 15: tốtSố 16: tốtSố 17: tốtSố 18: tốtSố 19: trong xấu có tốtSố 20: trong xấu có tốtSố 21: tốtSố 22: xấuSố 23: tốtSố 24: tốtSố 24: tốtSố 25: tốtSố 26: trong xấu có tốtSố 27: trong xấu có tốtSố 28: xấuSố 29: tốtSố 30: trong tốt có xấuSố 31; tốtSố 32: tốtSố 33: tốtSố 34: xấuSố 35: tốtSố 36: xấuSố 37: tốtSố 38: trong xấu có tốtSố 39: tốtSố 40: trong tốt có xấuSố 41: tốtSố 42: trong tốt có xấuSố 43: trong tốt có xấuSố 44: XấuSố 45: tốtSố 46: xấuSố 47: tốtSố 48: tốtSố 49: xấuSố 50: trong tốt có xấuSố 51: trong tốt có xấuSố 52: tốtSố 53: trong tốt có xấuSố 54: xấuSố 55: trong tốt có xấuSố 56: xấuSố 57: trong xấu có tốtSố 58: trong xấu có tốtSố 59: xấuSố 60: xấuSố 61: trong tốt có xấuSố 62: xấuSố 63: tốtSố 64: xấuSố 65: tốtSố 66: xấuSố 67: tốtSố 68: tốtSố 69: xấuSố 70: xấuSố 71: trong xấu có tốtSố 72: xấuSố 73: tốtSố 74: xấuSố 75: trong tốt có xấuSố 76: xấuSố 77: trong tốt có xấuSố 78: trong tót có xấuSố 79: xấuSố 80: trong tốt có xấuSố 81: tốt.

NHẮC LẠI CÁCH TÌM NGŨ CÁCH TRONG CÁC THÍ DỤ TRÊN

a/ Trường hợp tên 2 chữ:TRẦN KIM.( Trần 16 nét, Kim 8 nét)Muốn tìm Thiên cách phải lấy số nét của Họ+ 1= 16+1= 17.Muốn tìm Nhân cách lấy số nét của Họ+ số nét của Tên= 16+8=24.Muốn tìm Địa cách lấy số nét của Tên+ 1= 8+1= 9.Muốn tìm Tống cách lấy số nét của Họ+ số nét của Tên= 16+ 8= 24.Muốn tìm Ngoại cách lấy số nét của số 1 đầu+ số 1 cuối=2( hai số 1 này do tên có 2 chữ nên ta thêm vào – như đã nói ở trên).

b/ Trường hợp tên 3 chữ:TRẦN VINH BA ( Trần= 16 nét, Vinh= 14 nét, Ba= 9 nét)Muốn tìm Thiên cách lấy số nét của Họ+ thêm 1- 16+1=17.Muốn tìm Nhân cách lấy số nét của Họ+ số nét của Tên đêm= 16+14= 30.Muốn tìm Địa cách lấy số nét của Tên đêm+ số nét của Tên= 14+9= 23.Muốn tìm Tổng cách cộng số nét của Họ+ số nét Tên đệm + số nét của Tên= 16+14+9=39.Muốn tìm Ngoại cách cộng số 1 ( 1 thêm trước Họ+ số nét của Tên): 1+ 9= 10.

c/ Trường hợp tên 4 chữ:NGÔ LƯU XUÂN NGÂN ( Ngô 7 nét, Lưu 15 nét, Xuân 9 nét, Ngân 14 nét).Muốn tìm Thiên cách ta cộng số nét của Họ+ số nét của Đệm họ= 7+15=22.Muốn tìm Nhân cách ta cộng số nét của Đệm họ+ Đệm tên= 15+9= 24.Muốn tìm Địa cách ta cộng số nét của Tên đêm+ số nét của Tên= 9+14=23.Muốn tìm Ngoại cách ta cộng số nét của Họ+ số nét của Tên= 7+ 14=21.Sau đó đối chiếu với sự tốt xấu của 81 số thì biết được các cách tốt hay xấu.

Có một số người đặt tên theo mênh, lấy mệnh của trẻ mới sinh, so sánh với mệnh của bố mẹ, chọn tên sao cho mệnh của bố mẹ và con hợp là được.

Thiết nghĩ, nếu chọn tên theo cách này thì quá đơn giản.

Tên không giúp ích gì được cho đương số. Không bổ cứu được những khiếm khuyết của tứ trụ đương số, vì vậy không có tác dụng gì- có chăng chỉ có tác dụng về mặt tâm lý, là ta cũng đã đặt tên theo sách !

Sau khi sinh bé, phải ghi chép thật cẩn thận ngày tháng năm giờ sinh.

Tiến hành lập lá số tứ trụ.Tìm dụng thần ( Hoặc đơn giản hơn là tính độ vượng suy của tứ trụ đó xem thiếu hành gì ).

Ví như tứ trụ thiếu kim, thì phải đặt tên cho bé mang hành kim.

Tứ trụ thiếu mộc thì phải đặt tên bé là hành mộc v …v…

Nhưng cái khó là 5 cách của tên phải là những số đẹp ( 81 số đã nói ở phần trên) và Thiên cách, Nhân cách, Địa cách phải tương sinh cho nhau, không được khắc, nhất là Thủy Hỏa khắc nhau sẽ gây ra tai họa.

CÁCH ĐẶT TÊN :

Dựa vào năm tháng ngày giờ sinh, lập lá số tứ trụ.

Tìm thân vượng hay nhược.

Tính toán độ vượng của ngũ hành.

Tìm dung thần ( hoặc các hành thiếu của tứ trụ đó).

Liệt kê các tên húy của vua chúa, danh nhân ( nên nhớ là tên của danh nhân cũng không nên dùng- thí dụ:Nguyễn Du. Nguyễn Trái, Nguyễn Bỉnh Khiêm…)

Liệt kê các tên húy của dòng họ.

Nghiên cứu và tra các chữ , các ý nghĩa của chữ, xem chữ đó nằm trong bộ bao nhiêu nét, mang hành gì…Tiến hành đặt tên, rồi tính các cách của tên đó.

Tra ý nghĩa tốt xấu của 81 số.

Chú ý Thiên cách, Nhân cách, Địa cách phải tương sinh cho nhau, như đã trình bày ở trên.

Tôi đã trình bày hết các cơ sở lý luận của việc đặt tên theo tứ trụ.

Ta có thể rút ra:Không nên đặt tên trước khi chưa biết tứ trụ, mặc dù tên có hay, có đẹp đến đâu, cũng khồng giúp ích cho đương số.

Nếu gặp vận hạn lớn ảnh hưởng đến cuộc sống và sinh mệnh, ta có thể đổi tên, sẽ đổi được vận mệnh.

Ngẫm ra, điều này cũng đúng với các vị tiền bối hoạt động cách mạng: nếu không thay đổi tên thì có thể bị bắt, bị tù đày, xử tử…mà đổi tên rồi có thể thành đạt làm đến trụ cột của quốc gia.

Các bộ tên sưu tầm được là dựa vào một số sách, dựa vào tự điển.

Bởi vậy mà còn nhiều sai sót. Rất mong các bạn lượng thứ.

Tôi xin đặt dấu chấm hết ở đây và xin ý kiến của các bạn, những người quan tâm đến ” Tính Danh Tướng”

Xem Bát Tự Tứ Trụ, Giải Lá Số Tứ Trụ Theo Ngày Sinh Đoán Vận Mệnh

1. Xem bát tự tứ trụ là gì?

Theo kiến thức phong thủy phương Đông, người ta thường gọi năm tháng ngày giờ sinh là bát tự hoặc tứ trụ. Theo quan niệm phong thủy, mỗi người sinh ra đều chịu tác động từ ngũ hành (Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ). Mỗi vị trí khác nhau sẽ chịu lực tác động của các thiên tinh này ở một mức độ, tỷ lệ khác nhau.

Nói đến việc xem Bát tự Tứ trụ thì thầy phong thủy sẽ xem giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh, năm sinh của người đó. Trong tứ trụ này người ta sẽ nhìn thấy được âm dương, vượng suy trong Thiên Can và Địa Chi của mỗi người. Sự vận hành của vũ trụ (Lưu niên Đại vận) cùng các Can Chi trong bát tự tứ trụ sẽ hình thành nên phúc họa của mỗi người. Do đó, các bạn có thể dễ dàng xem bát tự hôn nhân của bản thân để biết về vận mệnh hôn nhân của mình.

1.1 Lá số bát tự là gì? Xem lá số bát tự như thế nào?

Bát tự là gì? Lá số bát tự là cách xem vận mệnh một người qua giờ, ngày, tháng, năm sinh của người đó. Trong mỗi lá số bát tự, mỗi người có thể nhìn thấy tính cách, số mệnh tương lai, tình duyên gia đạo,… Bát tự theo tiếng Hán có hiểu nôm na là “tám chữ”. Đây là những chữ cái đại diện cho Can Chi của giờ sinh, Can Chi của ngày sinh, Can Chi của tháng sinh, Can Chi của năm sinh của mỗi người.

Bát tự tứ trụ là gì?

1.2 Tứ trụ là gì? Xem tử vi tứ trụ như thế nào?

Tứ trụ là bốn trụ đại diện 4 cặp Thiên Can – Địa Chi của giờ, ngày, tháng, năm của một người. Qua bốn trụ này, mỗi người có thể nắm bắt được tính cách hiện tại của mình cũng như biết trước cuộc sống, sự nghiệp, hôn nhân của mình trong thời gian sắp đến.

2. Các thành phần của lá số tứ trụ

Khi xem Bát tự Tứ trụ, các thầy phong thủy cần phải nắm được các lá số Tứ trụ của mỗi người. Theo phong thủy, lá số tứ trụ bao gồm 4 số là năm sinh, tháng sinh, ngày sinh, giờ sinh. Ví dụ như bạn muốn đặt tên con gái theo mệnh thủy thì bạn cần cung cấp năm sinh, tháng sinh, ngày sinh, giờ sinh của bé và bạn.

Mỗi con số này đại diện cho một trụ. Mỗi trụ ứng với một 1 Thiên Can và 1 Địa Chi. Với 4 trụ sẽ tương ứng với 4 Thiên can và 4 Địa chi. Do đó, tứ trụ trong phong thủy còn có cách gọi khác là Bát tự.

3. Thiên Can, Địa Chi trong bói tứ trụ

3.1 Thiên Can là gì?

Tứ trụ sẽ được thể hiện qua Thiên can và Địa chi. Thiên can là gì? Thiên can còn có thể gọi tắt là Can. Thiên can là chủ về Lộc, là Thiên Nguyên. Thiên Can bao gồm 10 can là Giáp, Bính, Đinh, Ất, Kỷ, Tân, Tỵ, Nhâm, Canh, Quý. Trong Thiên Can được chia thành các Can Dương và Can Âm. Mỗi Can sẽ đại diện cho sự trưởng thành của vạn vật. Nó thể hiện một quá trình sự sống của muôn vật từ hưng thịnh đến khi lụi tàn.

Năm can dương gồm: Canh, Bính, Giáp, Mậu, Nhâm

Năm can âm gồm: Ất, Tân, Đinh, Quý, Kỷ.

Thiên can tương hợp

1. Giáp (Dương mộc), Kỷ (Âm Thổ) hợp hóa Thổ

2. Ất (Âm mộc), Canh (Dương kim) hợp hóa Kim

3. Bính (Dương hỏa), Nhâm (Dương thủy) hợp hóa Thủy

4. Mậu (Dương thổ) Quý (Âm Thủy) hợp hóa Hỏa

Thiên can tương khắc

1. Giáp, Ất Mộc khắc Mậu, Kỷ Thổ

2. Bính, Đinh Hỏa khắc Canh, Tân, Kim

3. Mậu, Kỷ Thổ khắc Nhâm, Quý Thủy

4. Canh, Tân Kim khắc Giáp Ất Mộc

5. Nhâm, Quý Thủy khắc Bính, Đinh Hỏa

Thiên can tương xung

1. Giáp tương xung Canh

2. Ất tương xung Tân

3. Nhâm tương xung Bính

4. Quý tương xung Đinh

Thiên can tương sinh

1. Dương sinh Âm, Âm sinh Dương chính là ấn: Giáp (Mộc) sinh Bính (Hỏa), Ất (Mộc) sinh Đinh (Hỏa), Bính (Hỏa) sinh Mậu (Thổ), Đinh (Hỏa) sinh Kỷ (Thổ), Mậu (Thổ) sinh Canh (Kim), Kỷ (Thổ) sinh Tân (Kim), Canh (Kim) sinh Nhâm (Thủy), Tân (Kim) sinh Quý (Thủy), Nhâm (Thủy) sinh Giáp (Mộc), Quý (Thủy) sinh Giáp (Mộc), Quý (Thủy) sinh Ất (Mộc).

2. Dương sinh Dương, Âm sinh Âm là Thiên ấn: Giáp (Mộc) sinh Đinh (Hỏa), Ất (Mộc) sinh Bính (Hỏa), Bính (Hỏa) sinh Kỷ (Thổ), Đinh (Hỏa) sinh Mậu (Thổ), Mậu (Thổ) sinh Tân (Kim), Kỷ (Thổ) sinh Canh (Kim), Canh (Kim) sinh Quý (Thủy), Tân (Kim) sinh Nhâm (Thủy), Nhâm (Thủy) sinh Ất (Mộc), Quý (Thủy) sinh Giáp (Mộc)

3.2 Địa chi là gì?

Địa chi là gì? Địa chi còn có tên gọi khác là Chi. Địa chi là chủ về thân, là Địa nguyên. Trong khi đó, con người là vật đại diện cho Nhân nguyên và là thứ trung hòa của ngũ hành âm dương. Địa Chi trong Bát tự tứ trụ bao gồm 12 con giáp: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. 12 Địa Chi cũng bao gồm Địa chi dương, Địa chi âm

Địa chi dương: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất

Địa chi âm: Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi

Phong Thủy Tam Nguyên xin gửi đến bạn danh sách địa chi tương sinh, tương hợp: 

Địa chi tam hợp

1. Hợi – Mão – Mùi

2. Thân – Tý – Thìn

3. Tỵ – Dậu – Sửu

4. Dần – Ngọ – Tuất

Địa chi lục hợp

1. Dậu – Thìn

2. Dần – Hợi

3. Mão – Tuất

4. Tý – Sửu

5. Tỵ – Thân

6. Ngọ – Mùi

Địa chi lục xung

1. Tý – Ngọ

2. Mão – Dậu

3. Tỵ – Hợi

4. Sửu – Mùi

5. Thìn – Tuất

6. Dần – Thân

Địa chi tứ hành xung

1. Dần – Thân – Tỵ – Hợi

2. Tý – Ngọ – Mão – Dậu

3. Thìn – Tuất – Sửu – Mùi

4. Bát tự dụng thần là gì? Cách xem dụng thần trong lá số bát tự tứ trụ

Ngoài Thiên Can, Địa Chi, tứ trụ còn có Dụng Thần. Đây là một yếu tố cực kỳ quan trọng khi xem Bát tự Tứ trụ. Vậy Dụng Thần là gì? Và vì sao lại nói Dụng Thần lại quan trọng trong bát tự, tứ trụ. Các bạn hãy theo dõi phần tiếp theo.

Dụng thần là một thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong Bát tự tứ trụ. Hiểu 1 cách đơn giản, Dụng thần là 1 trong những cách để cân bằng cách cục của 1 lá số bát tự tứ trụ. Khi xem Bát tự Tứ trụ, người ta thường rất quan tâm đến Dụng Thần. Dụng Thần được xem như là một lực giúp cân bằng Nguyên Thần. Dụng Thần sẽ giúp Nguyên Thần (Can ngày) của con người được cân bằng. Bởi vì nếu một người có Nguyên Thần quá yếu hoặc quá mạnh cũng sẽ không tốt. Và sự cân bằng chính là một nguyên tắc “bất di bất dịch” trong phong thủy. 

Do đó, Dụng Thần có vai trò cực kỳ quan trọng trong bát tự tứ trụ. Mỗi người có số may mắn hay hung hiểm đều dựa vào Dụng Thần. Nếu người có Dụng thần mạnh thì thường có cuộc sống sung túc. Ngược lại, người có Dụng Thần yếu hoặc không có Dụng Thần thì cuộc sống thường vất vả, gian nan. Dụng thần có thể là một trong năm ngũ hành phong thủy: Mệnh Kim, Mệnh Mộc, Mệnh Thủy, Mệnh Hỏa, Mệnh Thổ.

5. Giải mã bát tự mệnh khuyết ngũ hành

5.1 Bát tự khuyết Hỏa

Người có bát tự khuyết hỏa là những người sinh vào những tháng có bát tự giá lạnh là Hợi, Tý, Sửu, Dần. Cách hóa giải bát tự khuyết hỏa:

Thời gian dụng thần tốt nhất trong ngày đối với người có bát tự khuyết hỏa là từ 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều; 19 giờ đến 21 giờ tối

Màu dụng thần nên sử dụng: Đỏ, Vàng, Tím

5.2 Bát tự khuyết Thủy

Người có bát tự khuyết hỏa là những người sinh vào những tháng có bát tự nóng như Tỵ, Ngọ, Mùi (từ 5/5 đến 8/8 dương lịch). Cách hóa giải là:

Thời gian dụng thần tốt nhất: giờ Thìn (từ 7 giờ đến 9 giờ); giờ Mùi và Thân (từ 3 giờ đến 7 giờ); giờ Hợi, Tý, Sửu (9 giờ tối đến 3 giờ sáng)

Màu dụng thần nên sử dụng: Xanh lam, Đen, Xám tro hoặc màu Trắng

5.3 Bát tự khuyết Kim

Người có bát tự khuyết hỏa là những người sinh vào những tháng Dần, Mão, Thìn. Cách hóa giải là:

Thời gian dụng thần tốt nhất là giờ Thân và Dậu (từ 15 giờ đến 19 giờ); giờ Tuất (từ 19 giờ đến 21 giờ); giờ Sửu (từ 1 giờ đến 3 giờ sáng)

Màu dụng thần nên sử dụng: Trắng, Xám, Đen, Bạch

5.4 Bát tự khuyết Thổ

Người có bát tự khuyết hỏa là những người sinh vào những tháng cuối 4 mùa. Cách hóa giải mệnh khuyết này là:

Thời gian dụng thần tốt nhất là giờ Tuất (từ 19 giờ đến 21 giờ)

Màu dụng thần nên sử dụng: Đỏ, Vàng

5.5 Bát tự khuyết Mộc

Người có bát tự khuyết hỏa là những người sinh vào những tháng Thân, Dậu (từ 8/8 đến ngày 7/11 dương lịch). Cách hóa giải là:

Thời gian dụng thần tốt nhất trong ngày đối với người có bát tự khuyết hỏa là giờ Thìn (từ 7 giờ đến 9 giờ); giờ Mùi (từ 13 giờ đến 15 giờ); giờ Hợi (21 giờ đến 23 giờ)

Màu dụng thần nên sử dụng: Xanh lá

6. Cách cải vận lá số bát tự vượng ngũ hành

6.1 Cải vận bát tự vượng Kim

Theo Hỷ Dụng thần, người có bát tự vượng Kim phải dùng Dụng thần Hỏa và Hỷ thần Thủy. Bạn có thể tham khảo cách cải vận ngay sau đây:

  Bát tự vượng Kim cải vận theo Dụng thần Hỏa Bát tự vượng Kim cải vận theo Hỷ thần Thủy Màu sắc Đỏ, hồng, tím, cam Xanh dương, đen Phương hướng Hướng Nam Hướng Bắc Vật phẩm phong thủy

1. Cây phong thủy: Phú Quý, Cẩm Nhung đỏ, Sen đá, Cẩm Nhung hồng, Trạng Nguyên, Hồng Môn, Thanh Thiên

2. Đá phong thủy: Cẩm thạch, Thạch anh tóc đỏ hoặc hồng, Mắt hổ, Mã não đỏ, Ruby hồng ngọc, Thạch anh đỏ.

1. Cây phong thủy: Cau Tiểu Trâm, Hồ Đằng, Cẩm Nhung Trắng, Trúc Phú Quý, sen đá Bông Hồng Đen, cây Ngọc Kỳ Lân, cây Nhất Mạt Hương, hoa Trà, Lan Hồ Điệp, cây Thường Xuân, Dương Xỉ.

2. Đá phong thủy: Thạch anh tóc đen, Saphia, Thạch anh xanh dương, Lapis Lazuli xanh, Đá mặt trăng, Topaz xanh dương, Đá mắt hổ xanh dương, Đá Aqamarine (ngọc xanh biển). 

6.2 Cải vận bát tự vượng Thổ

Người có Bát tự vượng Thổ cần phải sử dụng Dụng thần Mộc và Hỷ thần Kim.

  Bát tự vượng Thổ cải vận theo Dụng thần Mộc Bát tự vượng Thổ cải vận theo Hỷ thần Kim Màu sắc Xanh lá cây Trắng, bạc, vàng kim Phương hướng Hướng Đông hoặc Đông Nam Hướng Tây hoặc Tây Bắc Vật phẩm phong thủy

1. Cây phong thủy: Thạch Bích Cánh Bướm, Sen đá Bông Hồng Đen, Cau Tiểu Trâm, Nhung Viền Đen, Trầu Bà, cỏ Đồng Tiền, Đế Vương.

2. Đá phong thủy: Đá Aventurine, Cẩm thạch, Đá Ưu linh, Ngọc bích, Đá Thạch anh tóc xanh, Thạch anh xanh, Serpentine.

1. Cây phong thủy: cây Kim Quế, cây Kim Ngân, cây Hàm Tiếu, sen đá Đô La trắng, cây Kim Bách Hợp, Kim tiền, cây Mễ Lan, cây hoa Ngọc Lan.

2. Đá phong thủy: Đá Moonstone, Thạch anh tóc trắng, Đá Xà cừ, Thạch anh trắng, Đá Ưu linh trắng, Mắt mèo trắn.

6.3 Cải vận người bát tự vượng Hoả

Người có Bát tự vượng Hỏa cần phải sử dụng Hỷ thần Thổ hoặc Dụng thần Thủy.

  Bát tự vượng Hỏa cải vận theo Dụng thần Thủy Bát tự vượng Hỏa cải vận theo Hỷ thần Thổ Màu sắc Xanh dương, Đen Nâu, vàng đất, cam đất Phương hướng Hướng Bắc Hướng Đông Bắc hoặc Tây Nam Vật phẩm phong thủy

1. Cây phong thủy: sen đá Bông hồng đen, cây Nhất mạt hương, hoa Đại tướng quân, cây Liêm, hoa Trà, cây Ngọc kỳ lân, hoa Cẩm Nhung trắng, cây Thường xuân, hoa Cau tiểu trâm, cây Mẫu tử, cây Hồ Đằng, cây Đồng tiền, cây Trúc phú quý, cây Đế vương, cây Nhung viền đen, cây Trầu bà.

2. Đá phong thủy: Lapis Lazuli xanh, thạch anh tóc đen, Saphia, thạch anh xanh dương, Aqamarine (ngọc xanh biển), mặt trăng, Topaz xanh dương, mắt hổ xanh dương.

1. Cây phong thủy: Sen đá nâu, hoa Lan quân tử, cây Hoàng Liên gai, hoa Ngâu, cây Bách Nhật Bản, cây Tre thân vàng, Hoa Mai vàng, cây Đỗ Quyên hoa vàng.

2. Đá phong thủy: Đá san hô, mắt hổ vàng nâu, gỗ hóa thạch nâu, thạch anh tóc vàng, cẩm thạch huyết, thạch anh vàng.

6.4 Cải vận lá số bát tự vượng Mộc

Người có Bát tự vượng Mộc cần phải sử dụng Hỷ thần Hỏa hoặc Dụng thần Kim.

  Bát tự vượng Mộc theo Dụng thần Kim Bát tự vượng Mộc theo Hỷ thần Hỏa Màu sắc Trắng, bạc, vàng kim Đỏ, hồng, tím, cam đậm Phương hướng Hướng Tây hoặc Tây Bắc Hướng Nam Vật phẩm phong thủy

1. Cây phong thủy: cây Kim Ngân, cây Kim Quế, sen đá Đô La trắng, cây Hàm Tiếu, Kim tiền, cây Kim Bách Hợp, cây hoa Ngọc Lan, cây Mễ Lan.

Ưu linh trắng, Mắt mèo trắng.

, Hồng môn, Thanh Thiên

2. Đá phong thủy: Thạch anh tóc đỏ hoặc hồng, Thạch anh đỏ, Cẩm thạch, Mã não đỏ, Mắt hổ, Ruby hồng ngọc.

6.5 Cải vận mệnh vượng Thủy

Người có Bát tự vượng Thổ cần phải sử dụng Hỷ thần Thổ hoặc Dụng thần Thủy.

  Bát tự vượng Thủy cải vận theo Dụng thần Thổ Bát tự vượng Thủy cải vận theo Hỷ thần Mộc Màu sắc Nâu, vàng đất, cam đất Xanh lá cây Phương hướng Hướng Đông Bắc hay Tây Nam Hướng Đông hoặc Đông Nam Vật phẩm phong thủy

1. Cây phong thủy: Hoa Lan quân tử, sen đá nâu, hoa Ngâu, cây Hoàng Liên gai, cây Tre thân vàng, cây Bách Nhật Bản, cây Đỗ Quyên hoa vàng, Hoa Mai vàng

2. Đá phong thủy: Đá san hô, mắt hổ vàng nâu, gỗ hóa thạch nâu, thạch anh tóc vàng, cẩm thạch huyết, thạch anh vàng.

1. Cây phong thủy: cây Dương xỉ, cây Vạn niên thanh xanh, cây Cau tiểu trâm, Trầu bà đế vương xanh, Ngũ gia bì, Trúc nhật, Kim ngân, Sen đá nâu, cây Hoàng Liên gai, cây Bách Nhật Bản, Hoa Mai vàng,…

2. Đá phong thủy: Cẩm thạch, Ngọc bích, Thạch anh xanh, Thạch anh tóc xanh, Ưu linh, Aventurine, Serpentine,…

7. Hướng dẫn cách lấy lá số bát tự tứ trụ theo ngày sinh chính xác

7.1 Các yếu tố bắt buộc để có lá số tứ trụ

Để xác định được lá số Tứ trụ của một người, bạn cần phải đưa chính xác giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh, năm sinh của mình. Những yếu tố này bắt buộc thuộc âm lịch cũng như phải nhớ chính xác, đúng giờ, đúng ngày tháng năm sinh âm lịch để xem Bát tự Tứ trụ chính xác.

7.2 Cách lập lá số tứ trụ nhanh chóng, chính xác

Sau khi đã có được giờ ngày tháng năm sinh của mình, các bạn có thể lập lá số tứ trụ của mình qua các bước sau:

Bước 1:

 Bạn vào link 

phongthuyvuong.com/tra-cuu/tu-tru

 để điền các thông tin như Năm sinh, Tháng sinh, Ngày sinh, Giờ sinh, Phút sinh, Họ và tên, Số điện thoại,..

Bước 3:

 Download hình ảnh lá số Tứ trụ của mình về điện thoại hoặc máy tính của bạn.

8. Một số dạng lá số bát tự tứ trụ phổ biến

8.1 Bát tự thuần âm là gì? Đặc điểm của người có lá số bát tự thuần âm

Bát tự thuần âm là một dạng lá số tứ trụ có sự phối hợp giữa các Thiên can Âm như Tân, Đinh, Quý, Ất, Kỷ và Địa chi âm như Sửu, Tỵ, Mão, Hợi, Dậu, Mùi. Những người có bát tự thuần âm thường có những đặc điểm sau:

Tính cách: Nhút nhát, sợ sệt và luôn đa sầu đa cảm. Tuy nhiên, những người này lại là những người cực kỳ cẩn thận, thân thiện. Họ thường ít tranh đua thắng thua với người khác

Sự nghiệp: Những người có bát tự thuần âm thường có đường sự nghiệp suôn sẻ. Họ thường được quý nhân phù trợ trong công việc

Hôn nhân: Dù nam hay nữ thì đều có hôn nhân gia đạo trắc trở. Đa số những người này thường có tình duyên gia đạo dễ đổ vỡ và có khi phải cô độc đến già

Sức khỏe: Người có bát tự thuần âm thường dễ gặp phải vấn đề về sức khỏe. Tuy nhiên, họ thường là những người sống lâu và trường thọ

8.2 Bát tự thuần dương là gì? Đặc điểm của người có lá số bát tự thuần dương

Lá số bát tự thuần dương hay còn gọi là tứ trụ thuần dương là dạng lá số có tứ trụ có 4 can dương trong các trụ. Chẳng hạn như Thiên can Dương là Giáp, Mậu, Canh, Bính, Nhâm và Địa chi dương là Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất. Những người sở hữu lá số này thì thường có những đặc điểm sau:

Tính cách: Người sở hữu lá số bát tự thuần dương thường là người kiên cường, mạnh mẽ, độc lập tuy nhiên điều này đôi khi sẽ khiến họ cảm thấy cô độc trong cuộc sống

Hôn nhân: Tình duyên gia đạo của người có lá số bát tự thuần dương rất tốt. Họ không chỉ là người thành công trong công việc mà còn cả hôn nhân. Tuy nhiên, người ấy của họ thường hay đi công tác xa.

Sức khỏe: Người có bát tự thuần âm thường ít gặp vấn đề về sức khỏe

9. Giải lá số tứ trụ ở Phong Thủy Tam Nguyên, bạn nhận được gì?

Tính cách: Thông qua lá số, bạn sẽ biết được ưa và khuyết điểm của mình. Từ đó, bạn sẽ dễ dàng dung hòa cũng như cải thiện tính cách của mình.

Nghề nghiệp: Lá số Tứ trụ còn giúp bạn hiểu được mình hợp với nghề nào nhất hay chọn nghề nào hay chọn logo phong thủy để dễ chạm đến con đường “công thành danh toại”.

Con đường học hành, thi cử: Bạn có thể xem được con mình hợp với việc học nào. Từ đó, bạn có thể dễ dàng định hướng đúng ngành nghề cho con cái trong tương lai.

Mệnh chủ – Lục thân: Lá số sẽ giúp bạn hiểu được tình trạng mối quan hệ của mình với các thành viên trong gia đình như ông bà, bố mẹ, họ hàng, anh chị em,…

Mệnh chủ – Con cái: Bạn sẽ biết được vận mệnh con cái cũng mình sau này ra sao như số lượng, tính cách hay con đường học hành, sự nghiệp của con cái,… cũng như cách đặt tên con hợp mệnh bố mẹ

Tình duyên và hôn nhân: Bạn sẽ biết rõ hơn về con đường tình yêu và hôn nhân của bạn như thời gian bạn lập gia đình hoặc tính cách người ấy của bạn,…

Mệnh chủ – Đồng nghiệp: Lá số sẽ giúp bạn hiểu rõ mối quan hệ của bạn với đồng nghiệp hoặc tính cách và bạn có nên trao sự tin tưởng cho họ không,…

Công danh tài lộc: Bạn sẽ biết con đường tiền tài của bạn sau này ra sao, có làm chủ hay nên làm thuê, là người có phú quý hay là người có phú không có quý,…

Sức khỏe: Qua lá số, bạn sẽ hiểu được vấn đề sức khỏe của bạn hiện tại và tương lai. Nếu bạn là nữ thì có thể biết được mình dễ sinh hay sinh khó,…

Khả năng xuất ngoại: Lá số sẽ cho bạn biết bạn có khả năng xuất ngoại hay định cư nước ngoài hay không,…

9.2 Đọc lá số tứ trụ chi tiết về các đại vận trong năm và những điều cần tránh

Ngoài các mệnh cục, xem Bát tự Tứ trụ còn giúp cho bạn biết các vận hạn trong năm. Một số vận hạn có thể biết qua lá số:

Vận hạn Học hành thi cử: Nếu bạn là người còn đi học, bạn sẽ biết được thời điểm thi là đỗ thích hợp của mình cũng như thời điểm nào cần tránh thi cử

Vận hạn Tình duyên, hôn nhân: Bạn sẽ biết thời điểm người ấy đến cũng như thời gian lấy chồng hoặc cuộc sống hôn nhân sau này ra sao.

Vận hạn Công danh, tài lộc: Qua lá số tứ trụ, bạn sẽ biết được thời điểm nào vận phát tài tới, nên đặt tên công ty theo phong thủy ngũ hành để kích hoạt tài lộc hoặc lúc nào bạn nên đi chậm hay lúc nào nên lập nghiệp

Vận hạn Sức khỏe: Bạn sẽ biết được thời điểm nào dễ gặp vấn đề bệnh tật hoặc cách cải vận mệnh, né tránh các vận xui rủi.

9.3 Xem tử vi tứ trụ bát tự về họ tên của mệnh chủ

Bạn sẽ xét được cân bằng Âm Dương của Họ và tên có phù hợp hay bù đắp được Bát tự của mệnh chủ

Bạn sẽ xét được cân bằng Ngũ Hành của họ và tên bạn có bồi trợ hay cân bằng với Bát tự hay không

Sau khi tổng hợp 3 phần trên, nhà phong thủy sẽ giúp bạn rút ra được tổng kết về tử vi bản mệnh của bạn. Từ đó, họ sẽ đưa ra cho bạn cách cải vận mệnh chủ.

9.4 Xem bát tự đoán vận mệnh cho mệnh chủ

Màu sắc: Đây là cách mà bạn có thể cải vận mệnh trong cuộc sống. Ví dụ như sau khi biết được bạn hợp màu đỏ, vàng thì bạn nên mang các vật dụng mang các màu sắc này trong cuộc sống như áo quần, giày dép, phụ kiện,…

Phương vị: Tuy phương pháp này không thể giúp bạn thay đổi vận mệnh quá nhiều nhưng nó sẽ giúp cải thiện sức khỏe cũng như sự nghiệp, tình yêu, công danh của bạn hơn.

Tuy nhiên đây chỉ là những cách cải mệnh dựa vào Hỉ Kị thông thường của một mệnh cục. Nếu gặp phải trường hợp năm hạn khi Lưu niên Đại vận làm thay đổi Hỉ Kị của mệnh chủ thì sẽ có cách giải quyết khác.

9.5 Xem bát tự hôn nhân vợ chồng

Từ lá số bát tự của mỗi người, các bạn có thể xem được bát tự hôn nhân vợ chồng của mình. Nếu bát tự của bạn và người ấy của xung khắc thì có thể tham khảo một số cách hóa giải sau:

Chọn thời điểm hôn nhân: Bạn có thể chọn năm tương sinh tương hợp mệnh của 2 bạn. Bên cạnh đó, bạn còn có thể dựa vào Can Chi của bạn và người ấy để chọn ngày cưới tốt.

Hóa giải từ các vật dụng trong phòng: Bạn có thể sử dụng các vật dụng để hóa giải tương khắc giữa 2 mệnh vợ chồng. Ví dụ như người nữ mệnh Kim cực vượng thì có thể sử dụng các vật dụng, tư trang có màu đỏ 

10. Hướng dẫn xem bát tự cải vận ở công ty Phong Thủy Tam Nguyên

Khi xem bát tự đoán vận mệnh ở công ty phong thủy Tam Nguyên, bạn sẽ được đội ngũ tư vấn hướng dẫn cung cấp các thông tin sau:

Họ tên đầy đủ của thân chủ

Năm-tháng-ngày-giờ sinh thân chủ

Giới tính: nam, nữ

Địa chỉ đang ở hiện tại

Số điện thoại

Sau khoảng 5-7 ngày khi thầy Tam Nguyên phân tích, bạn sẽ nhận được kết quả như sau:

11. Một số lưu ý khi xem bát tự đoán vận mệnh

Khi 

xem tử vi tứ trụ

 đoán vận mệnh, bạn cần tránh xem vận mệnh của người khác nếu chưa được cho phép. Bởi vì điều này sẽ ảnh hưởng đến âm đức của bạn rất nhiều

Khi đoán vận mệnh qua bát tự, vấn đề về tuổi thọ sẽ không được tiết lộ. Đây là yếu tố “thiên cơ bất khả lộ” cũng như bị ảnh hưởng bị công đức, nhân quả của mỗi người.

Những người có giờ ngày tháng năm sinh không chính xác hoặc bị nhầm lẫn hay do bố mẹ cố tình chọn giờ ngày tháng năm sinh ra thì thường dẫn đến việc luận đoán vận mệnh không chính xác

Đôi khi vận mệnh thực tế sẽ xảy ra sai khác với luận đoán do bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như thời gian của Tứ trụ, Lưu niên Đại vận, Tiết khí,…

Xem Bát Tự Tứ Trụ, Lá Số Tứ Trụ, Tử Vi Tứ Trụ Hay Nhất

Nói đến việc thì thầy phong thủy sẽ xem giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh, năm sinh của người đó. Trong tứ trụ này người ta sẽ nhìn thấy được âm dương, vượng suy trong Thiên Can và Địa Chi của mỗi người. Sự vận hành của vũ trụ (Lưu niên Đại vận) cùng các Can Chi trong bát tự tứ trụ sẽ hình thành nên phúc họa của mỗi người. Do đó, các bạn có thể dễ dàng xem Bát tự Tứ trụxem bát tự hôn nhân của bản thân để biết về vận mệnh hôn nhân của mình.

2. Các thành phần của lá số tứ trụ

Khi Theo phong thủy, lá số tứ trụ bao gồm 4 số là năm sinh, tháng sinh, ngày sinh, giờ sinh. Ví dụ như bạn muốn xem Bát tự Tứ trụ, các thầy phong thủy cần phải nắm được các lá số Tứ trụ của mỗi người. đặt tên con gái theo mệnh thủy thì bạn cần cung cấp năm sinh, tháng sinh, ngày sinh, giờ sinh của bé và bạn.

Mỗi con số này đại diện cho một trụ. Mỗi trụ ứng với một 1 Thiên Can và 1 Địa Chi. Với 4 trụ sẽ tương ứng với 4 Thiên can và 4 Địa chi. Do đó, tứ trụ trong phong thủy còn có cách gọi khác là Bát tự.

Tứ trụ sẽ được thể hiện qua Thiên can và Địa chi. Thiên can hay còn gọi tắt là Can. Thiên can là chủ về Lộc, là Thiên Nguyên. Địa chi còn có tên gọi khác là Chi. Địa chi chủ về thân, là Địa nguyên. Trong khi đó, con người là vật đại diện cho Nhân nguyên và là thứ trung hòa của ngũ hành âm dương.

Ngoài Thiên Can, Địa Chi, tứ trụ còn có Dụng Thần. Đây là một yếu tố cực kỳ quan trọng khi xem Bát tự Tứ trụ. Vậy Dụng Thần là gì? Và vì sao lại nói Dụng Thần lại quan trọng trong bát tự, tứ trụ. Các bạn hãy theo dõi phần tiếp theo

4. Dụng thần trong bói bát tự, tứ trụ

Do đó, Dụng Thần có vai trò cực kỳ quan trọng trong bát tự tứ trụ. Mỗi người có số may mắn hay hung hiểm đều dựa vào Dụng Thần. Nếu người có Dụng thần mạnh thì thường có cuộc sống sung túc. Ngược lại, người có Dụng Thần yếu hoặc không có Dụng Thần thì cuộc sống thường vất vả, gian nan.

5. Hướng dẫn cách lấy lá số bát tự tứ trụ chính xác

5.1 Các yếu tố bắt buộc để có lá số tứ trụ

Để xác định được lá số Tứ trụ của một người, bạn cần phải đưa chính xác giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh, năm sinh của mình. Những yếu tố này bắt buộc thuộc âm lịch cũng như phải nhớ chính xác, đúng giờ, đúng ngày tháng năm sinh âm lịch để xem Bát tự Tứ trụ chính xác.

5.2 Cách lập lá số tứ trụ nhanh chóng, chính xác

Sau khi đã có được giờ ngày tháng năm sinh của mình, các bạn có thể lập lá số tứ trụ của mình qua các bước sau:

Bước 1: Bạn vào link chúng tôi để điền các thông tin như Năm sinh, Tháng sinh, Ngày sinh, Giờ sinh, Phút sinh, Họ và tên, Số điện thoại,..

Bước 3: Download hình ảnh lá số Tứ trụ của mình về điện thoại hoặc máy tính của bạn.

6. Giải lá số tứ trụ ở phong thủy Tam Nguyên, bạn nhận được gì?

Tính cách: Thông qua lá số, bạn sẽ biết được ưa và khuyết điểm của mình. Từ đó, bạn sẽ dễ dàng dung hòa cũng như cải thiện tính cách của mình.

Nghề nghiệp: Lá số Tứ trụ còn giúp bạn hiểu được mình hợp với nghề nào nhất hay chọn nghề nào hay chọn logo phong thủy để dễ chạm đến con đường “công thành danh toại”.

Con đường học hành, thi cử: Bạn có thể xem được con mình hợp với việc học nào. Từ đó, bạn có thể dễ dàng định hướng đúng ngành nghề cho con cái trong tương lai.

Mệnh chủ – Lục thân: Lá số sẽ giúp bạn hiểu được tình trạng mối quan hệ của mình với các thành viên trong gia đình như ông bà, bố mẹ, họ hàng, anh chị em,…

Mệnh chủ – Con cái: Bạn sẽ biết được vận mệnh con cái cũng mình sau này ra sao như số lượng, tính cách hay con đường học hành, sự nghiệp của con cái,… cũng như cách đặt tên con hợp mệnh bố mẹ

Tình duyên và hôn nhân: Bạn sẽ biết rõ hơn về con đường tình yêu và hôn nhân của bạn như thời gian bạn lập gia đình hoặc tính cách người ấy của bạn,…

Mệnh chủ – Đồng nghiệp: Lá số sẽ giúp bạn hiểu rõ mối quan hệ của bạn với đồng nghiệp hoặc tính cách và bạn có nên trao sự tin tưởng cho họ không,…

Công danh tài lộc: Bạn sẽ biết con đường tiền tài của bạn sau này ra sao, có làm chủ hay nên làm thuê, là người có phú quý hay là người có phú không có quý,…

Sức khỏe: Qua lá số, bạn sẽ hiểu được vấn đề sức khỏe của bạn hiện tại và tương lai. Nếu bạn là nữ thì có thể biết được mình dễ sinh hay sinh khó,…

Khả năng xuất ngoại: Lá số sẽ cho bạn biết bạn có khả năng xuất ngoại hay định cư nước ngoài hay không,…

6.2 Đọc lá số tứ trụ chi tiết về các đại vận trong năm và những điều cần tránh

Ngoài các mệnh cục, xem Bát tự Tứ trụ còn giúp cho bạn biết các vận hạn trong năm. Một số vận hạn có thể biết qua lá số:

Vận hạn Học hành thi cử: Nếu bạn là người còn đi học, bạn sẽ biết được thời điểm thi là đỗ thích hợp của mình cũng như thời điểm nào cần tránh thi cử

Vận hạn Tình duyên, hôn nhân: Bạn sẽ biết thời điểm người ấy đến cũng như thời gian lấy chồng hoặc cuộc sống hôn nhân sau này ra sao.

Vận hạn Công danh, tài lộc: Qua lá số tứ trụ, bạn sẽ biết được thời điểm nào vận phát tài tới, nên đặt tên công ty theo phong thủy ngũ hành để kích hoạt tài lộc hoặc lúc nào bạn nên đi chậm hay lúc nào nên lập nghiệp

Vận hạn Sức khỏe: Bạn sẽ biết được thời điểm nào dễ gặp vấn đề bệnh tật hoặc cách cải vận mệnh, né tránh các vận xui rủi.

6.3 Đọc lá số tứ trụ về họ tên của mệnh chủ

Bạn sẽ xét được cân bằng Âm Dương của Họ và tên có phù hợp hay bù đắp được Bát tự của mệnh chủ

Bạn sẽ xét được cân bằng Ngũ Hành của họ và tên bạn có bồi trợ hay cân bằng với Bát tự hay không

Sau khi tổng hợp 3 phần trên, nhà phong thủy sẽ giúp bạn rút ra được tổng kết về tử vi bản mệnh của bạn. Từ đó, họ sẽ đưa ra cho bạn cách cải vận mệnh chủ.

6.4 Xem bát tự cải vận cho mệnh chủ

Màu sắc: Đây là cách mà bạn có thể cải vận mệnh trong cuộc sống. Ví dụ như sau khi biết được bạn hợp màu đỏ, vàng thì bạn nên mang các vật dụng mang các màu sắc này trong cuộc sống như áo quần, giày dép, phụ kiện,…

Phương vị: Tuy phương pháp này không thể giúp bạn thay đổi vận mệnh quá nhiều nhưng nó sẽ giúp cải thiện sức khỏe cũng như sự nghiệp, tình yêu, công danh của bạn hơn.

Tuy nhiên đây chỉ là những cách cải mệnh dựa vào Hỉ Kị thông thường của một mệnh cục. Nếu gặp phải trường hợp năm hạn khi Lưu niên Đại vận làm thay đổi Hỉ Kị của mệnh chủ thì sẽ có cách giải quyết khác.

7. Hướng dẫn xem bát tự cải vận ở công ty phong thủy Tam Nguyên

Khi xem bát tự đoán vận mệnh ở công ty phong thủy Tam Nguyên, bạn sẽ được đội ngũ tư vấn hướng dẫn cung cấp các thông tin sau:

Sau khoảng 5-7 ngày khi thầy Tam Nguyên phân tích, bạn sẽ nhận được kết quả như sau:

Khi xem tử vi tứ trụ đoán vận mệnh, bạn cần tránh xem vận mệnh của người khác nếu chưa được cho phép. Bởi vì điều này sẽ ảnh hưởng đến âm đức của bạn rất nhiều

Khi đoán vận mệnh qua bát tự, vấn đề về tuổi thọ sẽ không được tiết lộ. Đây là yếu tố “thiên cơ bất khả lộ” cũng như bị ảnh hưởng bị công đức, nhân quả của mỗi người.

Những người có giờ ngày tháng năm sinh không chính xác hoặc bị nhầm lẫn hay do bố mẹ cố tình chọn giờ ngày tháng năm sinh ra thì thường dẫn đến việc luận đoán vận mệnh không chính xác

Đôi khi vận mệnh thực tế sẽ xảy ra sai khác với luận đoán do bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như thời gian của Tứ trụ, Lưu niên Đại vận, Tiết khí,…

Bạn đang xem bài viết Đặt Tên Con Theo Tứ Trụ Để Cải Tạo Vận Mệnh trên website Ica-ac.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!