Xem Nhiều 3/2023 #️ Công Thức Đặt Tên Cho Con Theo Tứ Trụ Ngũ Hành Và Cải Tạo Vận Mệnh # Top 6 Trend | Ica-ac.com

Xem Nhiều 3/2023 # Công Thức Đặt Tên Cho Con Theo Tứ Trụ Ngũ Hành Và Cải Tạo Vận Mệnh # Top 6 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Công Thức Đặt Tên Cho Con Theo Tứ Trụ Ngũ Hành Và Cải Tạo Vận Mệnh mới nhất trên website Ica-ac.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Phép đặt tên có nhiều lý luận.

PHÉP ĐẶT TÊN CHO CON:

a/ Phải tránh các tên HÚY KỴ:

– Tên Thánh, tên Vua, tên các Vĩ nhân…Trước hết về mặt đạo lý không nên đặt tên trùng các tên này… điều này ai cũng hiểu.Và còn những lý do khác về mặt lý số:

Mệnh của người thường chúng ta, Tứ trụ KHÔNG ĐỦ SỨC GÁNH một cái tênnặng hàng ngàn, vạn cân như thế. Nếu ai cố tình đặt tên trùng với tên thánh, tên Vua, tên các bậc vĩ nhân thì người ấy nhất định sẽ gặp chuyện không may, ảnh hưởng đến cuộc sống, tính mạng… Chỉ có những người thiếu hiểu biết mới dám làm điều này.

– Tránh các tên húy kỵ của dòng họ.– Tránh các tên xấu, ý nghĩa xấu đeo bám mình suốt đời.– Tránh các tên mang ý nghĩa sáo rỗng.– Tránh các tên tuy có ý nghĩa đẹp, nhưng mới nghe thấy tên , nhà phỏng vấn đã mất cảm tình.

b/ PHẢI DỰA VÀO NĂM THÁNG NGÀY GIỜ SINH, LẬP LÁ SỐ TỨ TRỤ, sau đó đặt tên, mà cái tên đó phải có HÀNH sinh trợ được dụng thần, thì cái tên đó sẽ bổ cứu được những ngũ hành khiếm khuyết tứ trụ của đương số.

c/ Tên người Việt nam, hầu hết đều là từ Hán Việt; nên phải biết bộ chữ Hán xem họ tên, đệm họ, đệm tên… của mình nằm ở bộ mấy nét.( Tôi đã tổng hợp được chừng hàng ngàn tên, chữ Hán Việt, phiên âm tiếng Việt, xếp theo vần ABC để dễ tra cứu).Riêng về ngũ hành của tên chữ, không được nhầm là: thí dụ chữ Hà là hành Thủy; thì không phải trong chữ Hà có bộ Thủy; mà là chữ Hà mang âm hành thủy ).

Một số thí dụ về số nét:

Như vậy có nhiều chữ đồng âm, nhưng khác nghĩa, khác số nét.

Mình tùy thích ý nghĩa để chọn chữ.

Nhưng quan trọng là phải hợp với số nét mà mình đã tính toán để tạo thành Ngũ Cách:

Tổng cách, Thiên cách, Nhân cách, Địa cách… bổ cứu được sự thiếu hụt trong Tứ trụ của mình.

VỀ NGŨ HÀNH CỦA CHỮ

Chữ Hán có rất nhiều bộ thủ: bộ Sước, bộ Đao, bộ Tâm, bộ Khuyển, bộKhẩu.v…v…mà ngũ hành thì chỉ có 5 hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.nên căn cứ vào bộ thủ để tìm hành của chữ là không đúng. Chả lẽ bộ thủlà bộ Khẩu thì ngũ hành của chữ là hành mồm à?Bộ thủ là bộ Sước thì ngũ hành của chữ là hành Sước à? v…v…

Người Trung Quốc tính ngũ hành theo cách phát âm:

Âm môi thuộc ThủyÂm lợi thuộc mộcÂm lưỡi thuộc HỏaÂm cổ họng thuộc ThổÂm răng thuộc Kim.Riêng về ngũ hành của tên chữ, không được nhầm là: thí dụ chữ Hà là hành Thủy; thì không phải trong chữ Hà có bộ Thủy; mà là chữ Hà mang âm hành thủy ( đã nói bên trên )

SAU ĐÓ MỚI TÍNH TOÁN:a/ Tống cáchb/ Ngoại cáchc/ Thiên cáchd/ Nhân cáche/ Địa cách

TRA TÍNH CHẤT TỐT XẤU THEO CÁC NÉT MÀ MÌNH ĐÃ TÍNH TOÁN CÁC THẾ CÁCH.

Có tất cả 5 thế cách:

1/ Tổng cách:a/ Là tổng toàn bộ số nét của HỌ+ ĐỆM HỌ+ ĐỆM TÊN+ TÊN.b/ Người không có đệm họ thì chỉ tổng cách chỉ còn tổng số của HỌ+ ĐỆM TÊN+ TÊN.c/ Người không có đệm tên thì chỉ còn tổng số nét của HỌ+ TÊN.* Chú ý:Trường hợp a trước HỌ không phải cộng thêm 1;Trường hợp b và c phải cộng thêm 1 trước HỌ)

Thí dụ 1:TRẦN VINH BA ( Tên này không có đệm họ)16 nét 14 nét 9 nétTổng cách: 16 + 14 + 9 = 39 . Vậy 39 là Tổng cáchThí dụ 2:TRẦN KIM16 nét 8 nétTông cách= 16 + 8 = 24 Vậy 24 là tổng cách

2/ Ngoại CáchTrước HỌ bao giờ cũng cộng thêm 1 để tìm Ngoại Cách ( Áp dụng đối với trường hợp a b,c)Thí dụ:Công thức tìm Ngoại Cách:Lấy sô 1+ số nét của TÊN.– TRẦN VINH BA1 +9 = 10 ( 10 là Ngoại Cách)– TRẦN KIM1 + 8 = 9 ( 9 là Ngoại Cách)Thí dụ 3: tên có 4 chữNGÔ LƯU XUÂN NGÂN ( Trường hợp này không phải cộng thêm 1 )7 + 14 = 21

3/ Thiên Cách– TRẦN VINH BA1+ 16 Thì:1+ 16 = 17 là Thiên Cách ( Tức là 1+ số nét của HỌ)-TRẦN KIM1+ 16 = 17 là Thiên Cách

4/ Nhân CáchTRẦN VINH BA16 + 14 = 30 là Nhân CáchTRẦN KIM16+ 8 = 24 là Nhân CáchNGÔ LƯU XUÂN NGÂN15+ 9 = 24 là Nhân Cách

5/ Địa CáchTRẦN VINH BA14 + 9 = 23 là Địa CáchTRẦN KIM8 + 1 = 9 là Địa Cách ( Phải cộng thêm 1)NGÔ LƯU XUÂN NGÂN– 9 + 24 = 33 là Địa CáchTrong 3 cách Thiên Địa Nhân là Tam Tài.

Nhìn vào Tam tài của một tính danh, ta có thể biết được vận hạn, hên sui của tính danh đó.

Những bài sau tôi sẽ đề cập đến vấn đề này.

Tam tài đắc cách là Tam tài sinh trợ được cho nhau.

Kỵ nhất là Thiên cách và Địa cách tương xung với Nhân cách theo 2 ngũ hành Thủy Hỏa,

Có thể tai nạn, đoản thọ v…v…

Riêng phần Ngoại cách tôi xin bổ xung thêm cho rõ:Tên có 2 chữ như Trần Kim, thì trước chữ Trần phải thêm số 1, sau chữ Kim phải thêm số 1.Ngoại cách là: 1+1= 2 ( bài trên tôi bị nhầm: mục số 2 Ngoại cách của Trần Kim không phải là 9 mà là 2).Rất mong các bạn thông cảm, vì thực tế đây là vấn đề rất dễ bị nhầm lẫn).

6/ NGŨ HÀNH CỦA CÁC SỐ:a/ Số 1,2:Ngũ hành thuộc Mộc.

b/ Số 3,4:Ngũ hành thuộc Hỏa:

c/ Số 5,6:Ngũ hành thuộc Thổ

d/ Số 7,8:Ngũ hành thuộc Kim

e/ Số 9,10:

Ngũ hành thuộc Thủy.

Ứng dụng vào Thiên cách, Nhân cách, Địa cách, Tổng cách, Ngoại cách thì:

1,11,21,31,41 thuộc Mộc

2,12,22,32,42 thuộc Mộc

3,13,23,33,43 thuộc Hỏa

4,14,24,34,44 thuộc Hỏa……..Các số còn lại cứ theo đó mà suy ra.

NẾU:

Nếu Thiên cách Tỵ Hòa với Nhân cách, hoặc sinh cho Nhân cách: Tốt.

Nếu Thiên cách khắc Nhân cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì rất xấu.

Nếu Nhân cách Tỵ Hòa với Thiên cách, hoặc sinh cho Thiên cách: Tốt.

Nếu Nhân cách khắc Thiên cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì rất xấu.

Nếu Nhân cách Tỵ Hòa với Địa cách, hoặc sinh cho Địa cách: Tốt.

Nếu Nhân cách khắc Địa cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì thì rất xấu.

Nếu Địa cách Tỵ Hòa với Nhân cách, hoặc sinh cho Nhân cách: Tốt.

Nếu Địa cách khắc Nhân cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc hỏa thì rất xấu.

Có tất cả 125 thế cách của TAM TÀI.

TỐT XẤU CỦA 81 SỐ TRONG TÍNH DANH TƯỚNG. ( Ý nghĩa của tốt, xấu các bạn tự suy ngẫm)Số 1: tốtSố 2: xấuSổ 3: tôtSố 4: xấuSố 5: tốtSó 6: tốtSố 7: tốtSố 8: tốtSố 9: trong xấu có tốtSố 10: xấuSố 11: tốtSố 12: xấuSố 13: tốtSố 14: trong xấu có tốtsố 15: tốtSố 16: tốtSố 17: tốtSố 18: tốtSố 19: trong xấu có tốtSố 20: trong xấu có tốtSố 21: tốtSố 22: xấuSố 23: tốtSố 24: tốtSố 24: tốtSố 25: tốtSố 26: trong xấu có tốtSố 27: trong xấu có tốtSố 28: xấuSố 29: tốtSố 30: trong tốt có xấuSố 31; tốtSố 32: tốtSố 33: tốtSố 34: xấuSố 35: tốtSố 36: xấuSố 37: tốtSố 38: trong xấu có tốtSố 39: tốtSố 40: trong tốt có xấuSố 41: tốtSố 42: trong tốt có xấuSố 43: trong tốt có xấuSố 44: XấuSố 45: tốtSố 46: xấuSố 47: tốtSố 48: tốtSố 49: xấuSố 50: trong tốt có xấuSố 51: trong tốt có xấuSố 52: tốtSố 53: trong tốt có xấuSố 54: xấuSố 55: trong tốt có xấuSố 56: xấuSố 57: trong xấu có tốtSố 58: trong xấu có tốtSố 59: xấuSố 60: xấuSố 61: trong tốt có xấuSố 62: xấuSố 63: tốtSố 64: xấuSố 65: tốtSố 66: xấuSố 67: tốtSố 68: tốtSố 69: xấuSố 70: xấuSố 71: trong xấu có tốtSố 72: xấuSố 73: tốtSố 74: xấuSố 75: trong tốt có xấuSố 76: xấuSố 77: trong tốt có xấuSố 78: trong tót có xấuSố 79: xấuSố 80: trong tốt có xấuSố 81: tốt.

NHẮC LẠI CÁCH TÌM NGŨ CÁCH TRONG CÁC THÍ DỤ TRÊN

a/ Trường hợp tên 2 chữ:TRẦN KIM.( Trần 16 nét, Kim 8 nét)Muốn tìm Thiên cách phải lấy số nét của Họ+ 1= 16+1= 17.Muốn tìm Nhân cách lấy số nét của Họ+ số nét của Tên= 16+8=24.Muốn tìm Địa cách lấy số nét của Tên+ 1= 8+1= 9.Muốn tìm Tống cách lấy số nét của Họ+ số nét của Tên= 16+ 8= 24.Muốn tìm Ngoại cách lấy số nét của số 1 đầu+ số 1 cuối=2( hai số 1 này do tên có 2 chữ nên ta thêm vào – như đã nói ở trên).

b/ Trường hợp tên 3 chữ:TRẦN VINH BA ( Trần= 16 nét, Vinh= 14 nét, Ba= 9 nét)Muốn tìm Thiên cách lấy số nét của Họ+ thêm 1- 16+1=17.Muốn tìm Nhân cách lấy số nét của Họ+ số nét của Tên đêm= 16+14= 30.Muốn tìm Địa cách lấy số nét của Tên đêm+ số nét của Tên= 14+9= 23.Muốn tìm Tổng cách cộng số nét của Họ+ số nét Tên đệm + số nét của Tên= 16+14+9=39.Muốn tìm Ngoại cách cộng số 1 ( 1 thêm trước Họ+ số nét của Tên): 1+ 9= 10.

c/ Trường hợp tên 4 chữ:NGÔ LƯU XUÂN NGÂN ( Ngô 7 nét, Lưu 15 nét, Xuân 9 nét, Ngân 14 nét).Muốn tìm Thiên cách ta cộng số nét của Họ+ số nét của Đệm họ= 7+15=22.Muốn tìm Nhân cách ta cộng số nét của Đệm họ+ Đệm tên= 15+9= 24.Muốn tìm Địa cách ta cộng số nét của Tên đêm+ số nét của Tên= 9+14=23.Muốn tìm Ngoại cách ta cộng số nét của Họ+ số nét của Tên= 7+ 14=21.Sau đó đối chiếu với sự tốt xấu của 81 số thì biết được các cách tốt hay xấu.

Có một số người đặt tên theo mênh, lấy mệnh của trẻ mới sinh, so sánh với mệnh của bố mẹ, chọn tên sao cho mệnh của bố mẹ và con hợp là được.

Thiết nghĩ, nếu chọn tên theo cách này thì quá đơn giản.

Tên không giúp ích gì được cho đương số. Không bổ cứu được những khiếm khuyết của tứ trụ đương số, vì vậy không có tác dụng gì- có chăng chỉ có tác dụng về mặt tâm lý, là ta cũng đã đặt tên theo sách !

Sau khi sinh bé, phải ghi chép thật cẩn thận ngày tháng năm giờ sinh.

Tiến hành lập lá số tứ trụ.Tìm dụng thần ( Hoặc đơn giản hơn là tính độ vượng suy của tứ trụ đó xem thiếu hành gì ).

Ví như tứ trụ thiếu kim, thì phải đặt tên cho bé mang hành kim.

Tứ trụ thiếu mộc thì phải đặt tên bé là hành mộc v …v…

Nhưng cái khó là 5 cách của tên phải là những số đẹp ( 81 số đã nói ở phần trên) và Thiên cách, Nhân cách, Địa cách phải tương sinh cho nhau, không được khắc, nhất là Thủy Hỏa khắc nhau sẽ gây ra tai họa.

CÁCH ĐẶT TÊN :

Dựa vào năm tháng ngày giờ sinh, lập lá số tứ trụ.

Tìm thân vượng hay nhược.

Tính toán độ vượng của ngũ hành.

Tìm dung thần ( hoặc các hành thiếu của tứ trụ đó).

Liệt kê các tên húy của vua chúa, danh nhân ( nên nhớ là tên của danh nhân cũng không nên dùng- thí dụ:Nguyễn Du. Nguyễn Trái, Nguyễn Bỉnh Khiêm…)

Liệt kê các tên húy của dòng họ.

Nghiên cứu và tra các chữ , các ý nghĩa của chữ, xem chữ đó nằm trong bộ bao nhiêu nét, mang hành gì…Tiến hành đặt tên, rồi tính các cách của tên đó.

Tra ý nghĩa tốt xấu của 81 số.

Chú ý Thiên cách, Nhân cách, Địa cách phải tương sinh cho nhau, như đã trình bày ở trên.

Tôi đã trình bày hết các cơ sở lý luận của việc đặt tên theo tứ trụ.

Ta có thể rút ra:Không nên đặt tên trước khi chưa biết tứ trụ, mặc dù tên có hay, có đẹp đến đâu, cũng khồng giúp ích cho đương số.

Nếu gặp vận hạn lớn ảnh hưởng đến cuộc sống và sinh mệnh, ta có thể đổi tên, sẽ đổi được vận mệnh.

Ngẫm ra, điều này cũng đúng với các vị tiền bối hoạt động cách mạng: nếu không thay đổi tên thì có thể bị bắt, bị tù đày, xử tử…mà đổi tên rồi có thể thành đạt làm đến trụ cột của quốc gia.

Các bộ tên sưu tầm được là dựa vào một số sách, dựa vào tự điển.

Bởi vậy mà còn nhiều sai sót. Rất mong các bạn lượng thứ.

Tôi xin đặt dấu chấm hết ở đây và xin ý kiến của các bạn, những người quan tâm đến ” Tính Danh Tướng”

Đặt Tên Con Theo Tứ Trụ Để Cải Tạo Vận Mệnh

Đặt tên rất quan trọng với mỗi con người. Vì cái tên không chỉ làm cho chúng ta tự hào mỗi khi tên mình được xướng lên, mà còn làm thay đổi cả cuộc đồi sau này. Vì thế mecuti mang đến cho các bài viết này với mong muốn các bạn sẽ chọn được một cái tên thật đẹp cho những thiên thần của mình.

Việc đặt tên cho con cái có ý nghĩa vô cùng quan trọng, cái tên có vai trò ảnh hưởng rất nhiều đến vận mệnh của cả một đời người. Cái tên của mỗi người chính là biểu tượng phản ánh toàn bộ chủ thể bản thân con người ấy. Cái tên cũng dùng rất nhiều trong giao tiếp, trong học tập, sinh hoạt, công việc hàng ngày. Vì lẽ đó, cái tên tạo thành một trường năng lượng có ảnh hưởng vô cùng quan trọng đến vận mệnh mỗi con người.

Theo các thầy tướng số của Trung Hoa, tên người là “Tính Danh Tướng”.

PHÉP ĐẶT TÊN CHO CON:

a/ Phải tránh các tên HÚY KỴ:

– Tên Thánh, tên Vua, tên các Vĩ nhân…

Trước hết về mặt đạo lý không nên đặt tên trùng các tên này… điều này ai cũng hiểu.

Và còn những lý do khác về mặt lý số:

Mệnh của người thường chúng ta, Tứ trụ KHÔNG ĐỦ SỨC GÁNH một cái tên nặng hàng ngàn, vạn cân như thế. Nếu ai cố tình đặt tên trùng với tên thánh, tên Vua, tên các bậc vĩ nhân thì người ấy nhất định sẽ gặp chuyện không may, ảnh hưởng đến cuộc sống, tính mạng… Chỉ có những người thiếu hiểu biết mới dám làm điều này.

– Tránh các tên húy kỵ của dòng họ. – Tránh các tên xấu, ý nghĩa xấu đeo bám mình suốt đời. – Tránh các tên mang ý nghĩa sáo rỗng. – Tránh các tên tuy có ý nghĩa đẹp, nhưng mới nghe thấy tên , nhà phỏng vấn đã mất cảm tình.

b/ PHẢI DỰA VÀO NĂM THÁNG NGÀY GIỜ SINH, LẬP LÁ SỐ TỨ TRỤ, sau đó đặt tên, mà cái tên đó phải có HÀNH sinh trợ được dụng thần, thì cái tên đó sẽ bổ cứu được những ngũ hành khiếm khuyết tứ trụ của đương số.

c/ Tên người Việt nam, hầu hết đều là từ Hán Việt; nên phải biết bộ chữ Hán xem họ tên, đệm họ, đệm tên… của mình nằm ở bộ mấy nét.

( Tôi đã tổng hợp được chừng hàng ngàn tên, chữ Hán Việt, phiên âm tiếng Việt, xếp theo vần ABC để dễ tra cứu). Riêng về ngũ hành của tên chữ, không được nhầm là: thí dụ chữ Hà là hành Thủy; thì không phải trong chữ Hà có bộ Thủy; mà là chữ Hà mang âm hành thủy ).

Mình tùy thích ý nghĩa để chọn chữ.

Nhưng quan trọng là phải hợp với số nét mà mình đã tính toán để tạo thành Ngũ Cách:

Tổng cách, Thiên cách, Nhân cách, Địa cách… bổ cứu được sự thiếu hụt trong Tứ trụ của mình.

VỀ NGŨ HÀNH CỦA CHỮ

Chữ Hán có rất nhiều bộ thủ: bộ Sước, bộ Đao, bộ Tâm, bộ Khuyển, bộ Khẩu.v…v…mà ngũ hành thì chỉ có 5 hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. nên căn cứ vào bộ thủ để tìm hành của chữ là không đúng. Chả lẽ bộ thủ là bộ Khẩu thì ngũ hành của chữ là hành mồm à? Bộ thủ là bộ Sước thì ngũ hành của chữ là hành Sước à? v…v…

Người Trung Quốc tính ngũ hành theo cách phát âm:

Âm môi thuộc Thủy Âm lợi thuộc mộc Âm lưỡi thuộc Hỏa Âm cổ họng thuộc Thổ Âm răng thuộc Kim.

Riêng về ngũ hành của tên chữ, không được nhầm là: thí dụ chữ Hà là hành Thủy; thì không phải trong chữ Hà có bộ Thủy; mà là chữ Hà mang âm hành thủy ( đã nói bên trên )

SAU ĐÓ MỚI TÍNH TOÁN:

a/ Tống cách b/ Ngoại cách c/ Thiên cách d/ Nhân cách e/ Địa cách

TRA TÍNH CHẤT TỐT XẤU THEO CÁC NÉT MÀ MÌNH ĐÃ TÍNH TOÁN

CÁC THẾ CÁCH Có tất cả 5 thế cách:

1/ Tổng cách: a/ Là tổng toàn bộ số nét của HỌ+ ĐỆM HỌ+ ĐỆM TÊN+ TÊN. b/ Người không có đệm họ thì chỉ tổng cách chỉ còn tổng số của HỌ+ ĐỆM TÊN+ TÊN. c/ Người không có đệm tên thì chỉ còn tổng số nét của HỌ+ TÊN. ( Chú ý: Trường hợp a trước HỌ không phải cộng thêm 1; Trường hợp b và c phải cộng thêm 1 trước HỌ)

Thí dụ 1:

TRẦN VINH BA ( Tên này không có đệm họ) 16 nét 14 nét 9 nét Tổng cách: 16 + 14 + 9 = 39 . Vậy 39 là Tổng cách

Thí dụ 2:

TRẦN KIM 16 nét 8 nét Tông cách= 16 + 8 = 24 Vậy 24 là tổng cách

2/ Ngoại Cách Trước HỌ bao giờ cũng cộng thêm 1 để tìm Ngoại Cách ( Áp dụng đối với trường hợp a b,c) Thí dụ: Công thức tìm Ngoại Cách: Lấy sô 1+ số nét của TÊN. – TRẦN VINH BA 1 +9 = 10 ( 10 là Ngoại Cách)

– TRẦN KIM 1 + 8 = 9 ( 9 là Ngoại Cách)

Thí dụ 3: tên có 4 chữ

-TRẦN KIM 1+ 16 = 17 là Thiên Cách

4/ Nhân Cách TRẦN VINH BA 16 + 14 = 30 là Nhân Cách

TRẦN KIM 16+ 8 = 24 là Nhân Cách

NGÔ LƯU XUÂN NGÂN 15+ 9 = 24 là Nhân Cách

– 9 + 24 = 33 là Địa CáchTrong 3 cách Thiên Địa Nhân là Tam Tài. Nhìn vào Tam tài của một tính danh, ta có thể biết được vận hạn, hên sui của tính danh đó. Những bài sau tôi sẽ đề cập đến vấn đề này. Tam tài đắc cách là Tam tài sinh trợ được cho nhau. Kỵ nhất là Thiên cách và Địa cách tương xung với Nhân cách theo 2 ngũ hành Thủy Hỏa, Có thể tai nạn, đoản thọ v…v… Riêng phần Ngoại cách tôi xin bổ xung thêm cho rõ: Tên có 2 chữ như Trần Kim, thì trước chữ Trần phải thêm số 1, sau chữ Kim phải thêm số 1. Ngoại cách là: 1+1= 2 ( bài trên tôi bị nhầm: mục số 2 Ngoại cách của Trần Kim không phải là 9 mà là 2). Rất mong các bạn thông cảm, vì thực tế đây là vấn đề rất dễ bị nhầm lẫn).

6/ NGŨ HÀNH CỦA CÁC SỐ:

a/ Số 1,2: Ngũ hành thuộc Mộc. b/ Số 3,4: Ngũ hành thuộc Hỏa: c/ Số 5,6: Ngũ hành thuộc Thổ d/ Số 7,8: Ngũ hành thuộc Kim e/ Số 9,10: Ngũ hành thuộc Thủy.

3,13,23,33,43 thuộc Hỏa 4,14,24,34,44 thuộc Hỏa …….. Các số còn lại cứ theo đó mà suy ra.

NẾU:

Nếu Thiên cách Tỵ Hòa với Nhân cách, hoặc sinh cho Nhân cách: Tốt. Nếu Thiên cách khắc Nhân cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì rất xấu.

Nếu Nhân cách Tỵ Hòa với Thiên cách, hoặc sinh cho Thiên cách: Tốt. Nếu Nhân cách khắc Thiên cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì rất xấu.

Nếu Nhân cách Tỵ Hòa với Địa cách, hoặc sinh cho Địa cách: Tốt. Nếu Nhân cách khắc Địa cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì thì rất xấu.

Nếu Địa cách Tỵ Hòa với Nhân cách, hoặc sinh cho Nhân cách: Tốt. Nếu Địa cách khắc Nhân cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc hỏa thì rất xấu.

Có tất cả 125 thế cách của TAM TÀI.

TỐT XẤU CỦA 81 SỐ TRONG TÍNH DANH TƯỚNG.

Số 26: trong xấu có tốt Số 27: trong xấu có tốt Số 28: xấu Số 29: tốt Số 30: trong tốt có xấu Số 31; tốt Số 32: tốt Số 33: tốt Số 34: xấu Số 35: tốt Số 36: xấu Số 37: tốt Số 38: trong xấu có tốt Số 39: tốt Số 40: trong tốt có xấu Số 41: tốt Số 42: trong tốt có xấu Số 43: trong tốt có xấu Số 44: Xấu Số 45: tốt Số 46: xấu Số 47: tốt Số 48: tốt Số 49: xấu Số 50: trong tốt có xấu Số 51: trong tốt có xấu Số 52: tốt Số 53: trong tốt có xấu Số 54: xấu Số 55: trong tốt có xấu Số 56: xấu Số 57: trong xấu có tốt Số 58: trong xấu có tốt Số 59: xấu Số 60: xấu Số 61: trong tốt có xấu Số 62: xấu Số 63: tốt Số 64: xấu Số 65: tốt Số 66: xấu Số 67: tốt Số 68: tốt Số 69: xấu Số 70: xấu Số 71: trong xấu có tốt Số 72: xấu Số 73: tốt Số 74: xấu Số 75: trong tốt có xấu Số 76: xấu Số 77: trong tốt có xấu Số 78: trong tót có xấu Số 79: xấu Số 80: trong tốt có xấu Số 81: tốt.

NHẮC LẠI CÁCH TÌM NGŨ CÁCH TRONG CÁC THÍ DỤ TRÊN

a/ Trường hợp tên 2 chữ: TRẦN KIM.( Trần 16 nét, Kim 8 nét) Muốn tìm Thiên cách phải lấy số nét của Họ+ 1= 16+1= 17. Muốn tìm Nhân cách lấy số nét của Họ+ số nét của Tên= 16+8=24. Muốn tìm Địa cách lấy số nét của Tên+ 1= 8+1= 9. Muốn tìm Tống cách lấy số nét của Họ+ số nét của Tên= 16+ 8= 24. Muốn tìm Ngoại cách lấy số nét của số 1 đầu+ số 1 cuối=2 ( hai số 1 này do tên có 2 chữ nên ta thêm vào – như đã nói ở trên).

b/ Trường hợp tên 3 chữ: TRẦN VINH BA ( Trần= 16 nét, Vinh= 14 nét, Ba= 9 nét) Muốn tìm Thiên cách lấy số nét của Họ+ thêm 1- 16+1=17. Muốn tìm Nhân cách lấy số nét của Họ+ số nét của Tên đêm= 16+14= 30. Muốn tìm Địa cách lấy số nét của Tên đêm+ số nét của Tên= 14+9= 23. Muốn tìm Tổng cách cộng số nét của Họ+ số nét Tên đệm+ số nét của Tên= 16+14+9=39. Muốn tìm Ngoại cách cộng số 1 ( 1 thêm trước Họ+ số nét của Tên): 1+ 9= 10.

Sau đó đối chiếu với sự tốt xấu của 81 số thì biết được các cách tốt hay xấu.

Có một số người đặt tên theo mênh, lấy mệnh của trẻ mới sinh, so sánh với mệnh của bố mẹ, chọn tên sao cho mệnh của bố mẹ và con hợp là được. Thiết nghĩ, nếu chọn tên theo cách này thì quá đơn giản. Tên không giúp ích gì được cho đương số. Không bổ cứu được những khiếm khuyết của tứ trụ đương số, vì vậy không có tác dụng gì- có chăng chỉ có tác dụng về mặt tâm lý, là ta cũng đã đặt tên theo sách !

CÁCH ĐẶT TÊN

Dựa vào năm tháng ngày giờ sinh, lập lá số tứ trụ. Tìm thân vượng hay nhược Tính toán độ vượng của ngũ hành. Tìm dung thần ( hoặc các hành thiếu của tứ trụ đó). Liệt kê các tên húy của vua chúa, danh nhân ( nên nhớ là tên của danh nhân cũng không nên dùng- thí dụ: Nguyễn Du. Nguyễn Trái, Nguyễn Bỉnh Khiêm…) Liệt kê các tên húy của dòng họ. Nghiên cứu và tra các chữ , các ý nghĩa của chữ, xem chữ đó nằm trong bộ bao nhiêu nét, mang hành gì… Tiến hành đặt tên, rồi tính các cách của tên đó. Tra ý nghĩa tốt xấu của 81 số. Chú ý Thiên cách, Nhân cách, Địa cách phải tương sinh cho nhau, như đã trình bày ở trên.

Tôi đã trình bày hết các cơ sở lý luận của việc đặt tên theo tứ trụ.

Ta có thể rút ra: Không nên đặt tên trước khi chưa biết tứ trụ, mặc dù tên có hay, có đẹp đến đâu, cũng khồng giúp ích cho đương số. Nếu gặp vận hạn lớn ảnh hưởng đến cuộc sống và sinh mệnh, ta có thể đổi tên, sẽ đổi được vận mệnh. Ngẫm ra, điều này cũng đúng với các vị tiền bối hoạt động cách mạng: nếu không thay đổi tên thì có thể bị bắt, bị tù đày, xử tử…mà đổi tên rồi có thể thành đạt làm đến trụ cột của quốc gia.

Tôi chỉ có thể tham gia trên diễn đàn về phần lý luận. Về việc xem cụ thể cho từng người thì không có đủ thời gian và sức khỏe. Tôi chỉ nhận đặt tên cho các cháu bé sắp sinh và các cháu dưới 2 tuổi qua Email. Tại sao lại vậy ? tại vì đúng ngày sinh tháng đẻ thì đặt tên mới có kết quả ; còn các bạn thanh niên cũng không nên xem làm gì, bởi vì thường sai tứ trụ; có biết tên mình xấu thì cũng chả đổi tên được ; vì luật pháp nước ta quy định rất khó cho việc thay đổi tên họ.

Các bộ tên sưu tầm được là dựa vào một số sách, dựa vào tự điển. Bởi vậy mà còn nhiều sai sót. Rất mong các bạn lượng thứ. Tôi xin đặt dấu chấm hết ở đây và xin ý kiến của các bạn, những người quan tâm đến ” Tính Danh Tướng”

Đặt Tên Cho Con Theo Tứ Trụ 2022 Con Trai, Con Gái Năm Kỷ Hợi

Đặt tên cho con theo tứ trụ 2021 con trai, con gái năm Kỷ Hợi: Đặc biệt việc đặt tên con theo tứ trụ không chỉ mang lại may mắn và bình an cho bé mà còn góp phần thúc đẩy tài lộc cho cả gia đình. Vậy trong đặt tên cho con thì áp dụng phong thủy như thế nào để có một cái tên hay và ý nghĩa? Áp dụng phong thủy trong đặt tên cho con cũng phải xem mẹ sinh bé vào năm nào và tuổi con gì trong 12 con giáp.

Đặt tên cho con theo tứ trụ 2021 con trai, con gái năm Kỷ Hợi

Đặt tên con theo phong thủy không chỉ mang đến cho con bạn một vận mệnh tốt mà còn làm bạn cảm thấy rất hạnh phúc khi có một ai đó khen bé có một cái tên đẹp. Vấn đề phong thủy rất được người Việt Nam nói riêng và người Á Đông nói chung coi trọng từ xưa đến nay. Chúng ta sử dụng phong thủy trong rất nhiều trường hợp trong cuộc sống và họ tin rằng điều này sẽ đem đến cho mình một vận mệnh tốt.

Tên phải đơn giản, rõ nghĩa, dễ đọc dễ nghe, phải sáng rõ giới tính

+ Để có được cái tên “hợp và đẹp” ngoài việc cần phải xem xét các nhân tố như: hình dạng, âm, nghĩa,…còn cần để ý về mệnh lý. Tên thanh nhã, ngay thẳng, có âm hưởng và dễ nhớ, không khiến cho người ta liên tưởng đến âm gần nhau hoặc không tốt, về cơ bản là một tên rất tốt.

+ Nhiều bậc cha mẹ mời những thầy tính mệnh chỉ dựa vào số nét chữ để đặt tên cho con, hoặc đổi tên để cầu mong được “chuyển vận” là không đáng tin cậy. Chẳng hạn, tên nhiều người có số nét xấu, tên xấu, như Chu Nguyên Chương nhưng là một ông vua thời Minh, như Bao Ngọc Cương nhưng là một ông chủ giàu có ở Hong Kong.

+ Đặt tên con theo phong thủy phải nhớ rằng tên phải sáng rõ dòng họ. Theo tập quan dân tộc Việt Nam thì tên con cần lấy Họ của bố, không lấy họ của mẹ vào tên con. Cho nên đặt tên cho con cháu phải giữ đúng dòng họ chuẩn mực mới nhờ được phúc của Nội tộc.

+ Họ và tên nên có đủ 3 từ: Trần Văn Ba, Trần Hữu Thành, Trần Đình Huệ, Trần thị Hoa. Không nên phức tạ hóa thành Trần Văn Thanh Ba, Trần Hữu Tất Thành, Trần Thị Mỹ Hoa… Tất cả những cái từ mỹ miều đó thêm vào chỉ là sáo rỗng, làm phức tạp thêm cuộc sống cho trẻ. Cái gì đơn gỉản vẫn luôn quý.

Nguyên tắc đặt tên con theo Tứ trụ

Muốn đặt tên cho con theo phong thủy phù hợp phải xem ngũ hành trước, xem ngày tháng năm sinh. Và xác định nơi sinh của bé, xem nơi sinh và mệnh có tương khắc không, sau đó chọn một cái tên hợp với bé. Cần xác định giờ sinh của bé, xem bé sinh giờ nào, ngày hay đêm. Nên chọn một cái tên hoàn hảo sao cho tên họ, chữ lót có thể bỗ trợ cho nhau trong ngũ hành. Họ và Tên phải tương sinh tương hoà với nhau.

Hành của Họ sinh cho hành của Tên thì đứa trẻ sẽ được hồng phúc của dòng họ. Nếu khắc thì mất hồng phúc. Tương sinh tương hòa ở đây là nói đến quan hệ giữa Hành của Họ và Tên. Tương sinh là Họ sinh cho Tên hoặc Tên sinh cho Họ là tốt. Tương hòa là Họ và Tên đồng hành, cũng là tốt. Tương khắc là Họ khắc Tên hay Tên khắc Họ, đều xấu. Với Tứ trụ cũng vậy. Tứ trụ sinh cho Họ hay Tên là tốt, khắc là xấu.

Họ và Tên phải tương sinh tương hoà với Tứ trụ. Tứ trụ gồm có Giờ, Ngày, Tháng, Năm sinh của đứa trẻ. Hành của Tứ trụ sinh cho hành của Tên thì đứa trẻ được Trời Đất trợ giúp, ngược lại, khắc thì thân cô thế cô, không được Trời đất trợ giúp, nên đưa bé vào đời sẽ rất vất vả. Trật tự tốt xấu của quan hệ các Hành trong Họ Tên và Tứ trụ như sau:

+ Tứ trụ sinh cho Họ để Họ sinh Tên: Rất tốt;

+ Tứ trụ sinh Tên để Tên sinh Họ: Tốt;

+ Họ sinh Tứ trụ để Tứ trụ sinh Tên: Tốt;

+ Họ sinh Tên để Tên sinh Tứ trụ: Tốt;

+ Tên sinh Tứ trụ để Tứ trụ sinh Họ: Tốt;

+ Tên sinh Họ để Họ sinh Tứ trụ: Tốt.

+ Họ sinh Tên: Rất tốt;

+ Tên sinh Họ: Tốt;

Mọi khắc đều là xấu, không dùng để đặt tên.

Cần nhớ: Khi xét quan hệ ngũ hành của Tứ trụ và Họ Tên thì luôn ưu tiên “tham sinh quên khắc”. Nghĩa là: xét sinh trước, hết sinh mới xét đến khắc. Xác định Hành của Họ, Tên và Tứ trụ . Hành của Họ và Tên xác định theo dấu:

+ Dấu huyền và không dấu (-, o) hành Mộc. Thí dụ Họ Trần, Phan, Tên Hoa, Cầu.

+ Dấu sắc (/) hành Kim. Thí dụ: Họ Phí, tên Tính, Bính.

+ Dấu nặng (*) hành Thổ (nặng như đất). Thí dụ: Họ Đặng, tên Thịnh, Cận.

+ Dấu hỏi (?) hành Hỏa. Thí dụ: Họ Khổng, tên Hảo.

+ Dấu ngã (~) hành Thủy. Thí dụ: Họ Nguyễn, tên Liễn (chú ý: tên Thủy có dấu hỏi nên hành Hỏa).

Hành của Tứ trụ xác định theo Hành của Địa chi năm tháng ngày giờ sinh của trẻ. Dần Mão hành Mộc, Thìn Tuất Sửu Mùi hành Thổ, Tị Ngọ hành Hỏa, Thân Dậu hành Kim, Hợi Tý hành Thủy. (không cần quan tâm Thiên Can).

Khi xét Tứ trụ thì lấy theo lịch Âm: Tháng lấy theo Tiết khí, năm lấy theo Lập xuân. Nghĩa là Tháng lấy từ Tiết khí tháng trước đến Tiết khí tháng sau. Năm tính từ ngày Lập xuân năm trước tới Lập xuân năm sau. Ngày Tiết khí và ngày Lập xuân đều có ghi trong Lịch vạn niên.

Nhân tố khác giúp tên cho con đẹp hơn

Ngoài việc đặt tên con theo phong thủy bạn cần lưu ý thêm cả những vấn đề sau cũng ảnh hưởng không kém:

+ Âm thanh: Khi âm thanh của tên một người được gọi ra, người ta có thể cảm nhận một cách trực tiếp bản thân người có cái tên đó và cảm nhận của người được gọi. Bản thân “âm” cũng bao hàm cả số (tần số âm), có số chính là có sự hiệu ứng. Do đó khi chọn tên cần lựa chọn những âm dễ nghe, dễ gọi, tránh những âm không thanh nhã và những âm gần giống nhau.

+ Hình: Hình dạng của chữ thể hiện khả năng dẫn dắt và ám thị, sức khỏe của người đó. Cần chú ý kết cấu dài ngắn cân đối hài hòa.

Tags: Đặt tên cho con theo tứ trụ , Đặt tên cho con theo tứ trụ 2021, Đặt tên cho con theo tứ trụ năm 2021, Đặt tên cho con trai theo tứ trụ, Đặt tên cho con gái theo tứ trụ, Đặt tên cho con 2021

Đặt Tên Con Theo Tuổi Bố Mẹ Và Phong Thủy Ngũ Hành

Cái tên sẽ đi theo mỗi người đến hết cả cuộc đời. Bởi vậy đặt tên cho con như thế nào là hay và ý nghĩa chính là mối quan tâm hàng đầu của bậc làm cha mẹ. Đặt tên con theo tuổi bố mẹ sẽ mang lại may mắn và tài lộc cho bản thân con cũng như gia đình. Công cụ của chúng tôi sẽ giúp bạn chọn được tên cho con trai con gái dễ thương và đẹp nhất.

Mục đích xem bói đặt tên cho con trai con gái

Tên của một người sẽ nói lên vận mệnh về nhiều khía cạnh trong cuộc sống của người đó. Bởi thế dù là đặt tên ở nhà cho con trai con gái cũng đều quan trọng. Khi đặt tên cho con theo phong thủy ngũ hành hay theo tuổi bố mẹ sẽ giúp mang lại cuộc sống bình an, hạnh phúc cho con. Đồng thời giúp con tránh được những điều xấu bất lợi không may.

Việc đặt tên cho con trai con gái hay năm 2020 mang ý nghĩa lớn không thể bỏ qua. Tên không những phải có kí tự đẹp mà còn cần có ý nghĩa và hợp tuổi bố mẹ. Bởi nó không chỉ ảnh hưởng tới bản thân con mà còn quan trọng đối với sự nghiệp, công việc, vận mệnh tương lai của bố mẹ.

Cách đặt tên cho con trai con gái hay nhất

Cái tên không chỉ dùng để gọi mà còn ảnh hưởng đến số phận tương lai của con. Bậc cha mẹ ai chẳng mong muốn những điều tốt đẹp nhất cho con mình. Nên khi lựa chọn tên đặt cho con cần cân nhắc thật kỹ lưỡng. Vậy thì đặt tên như thế nào là đẹp và ý nghĩa?

Đặt tên theo tam hợp

Khi đặt tên cho con cần chọn những cái tên nằm trong bộ 3 tam hợp. Nhằm đem lại nhiều tài lộc và may mắn cho cuộc đời con về sau. Bên cạnh đó cần tránh những cái tên xung khắc tuổi con vì sẽ gây ra những điều bất lợi rủi ro.

Đặt tên cho con theo phong thủy ngũ hành

Bố mẹ khi chọn đặt tên cho con trai, con gái phải hợp với phong thủy cùng quy luật ngũ hành. Với hi vọng tương lai sau này của con được rộng mở, có quý nhân phù trợ. Theo phong thủy, đặt tên con gái thường gồm 4 âm tiết và con trai là 3 âm tiết. Để biết ý nghĩa tên của con mình mang lại, bạn có thể tham khảo xem bói họ tên.

Đặt tên con hợp tuổi bố mẹ

Bên cạnh đó đặt tên con hợp tuổi bố mẹ còn ảnh hưởng lớn đến vận khí của gia đình. Nếu chọn tên con xung hợp sẽ dễ nuôi, chóng lớn và hỗ trợ tốt cho con đường công danh của bố mẹ phát triển. Ngược lại đặt tên con xung khắc sẽ gây khó khăn trắc trở cho bố mẹ.

Thông qua kết quả luận giải ý nghĩa tên con hi vọng có thể giúp bạn chọn được tên bé con trai con gái phù hợp. Vừa mang ý nghĩa lại vừa mang lại may mắn, thành công và thuận lợi cho con cũng như vợ chồng bạn.

Bạn đang xem bài viết Công Thức Đặt Tên Cho Con Theo Tứ Trụ Ngũ Hành Và Cải Tạo Vận Mệnh trên website Ica-ac.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!