Cập nhật thông tin chi tiết về Chồng Mệnh Hỏa Vợ Mệnh Kim Có Hợp Nhau Không? Tử Vi Hôn Nhân mới nhất trên website Ica-ac.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Trong ngũ hành có Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Bản mệnh và thiên kim của mỗi người đều ẩn chứa tính cách và vận mệnh riêng của người đó.
Đối với những người mệnh Hỏa sắp lập gia đình, có lẽ câu hỏi được đặt ra nhiều nhất có lẽ là chồng mệnh Hỏa vợ mệnh Kim liệu có hợp nhau không?
Blog Mua Nhà sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc ngay sau đây.
1. Đặc điểm người mệnh Hỏa
Người mệnh Hỏa có năm sinh:
Giáp Tuất: 1934 – 1994
Đinh Dậu: 1957 – 2017
Bính Dần: 1986 – 1926
Ất Hợi: 1935 – 1995
Giáp Thìn:1964 – 2024
Đinh Mão: 1987 – 1927
Mậu Tý: 1948 – 2008
Ất Tỵ:1965 – 2025
Kỷ Sửu: 1949 – 2009
Mậu Ngọ: 1978 – 2038
Bính Thân: 1956 – 2016
Kỷ Mùi: 1979 – 2039
Người mệnh Hỏa thường có tính cách cởi mở, sôi nổi và ấm áp. Họ là người tốt bụng và có tính cách hướng ngoại, có tính cách khá nhiệt tình trong mọi hoạt động.
Người mệnh Hỏa là người cực kỳ dứt khoát và nhanh nhẹn, nhờ đó họ có thể chớp được thời cơ tốt trong công việc và dễ dàng đi đến thành công.
Người mệnh Hỏa có tính cách mạnh mẽ, quyết đoánNgười mệnh Hỏa là người ưa thích sự mới mẻ và sẵn lòng chấp nhận những thử thách dành cho họ. Chính vì thế, họ cũng ưa sự mạo hiểm và có sự chủ động trong công việc.
Những người thuộc mệnh Hỏa thường có tính cách mạnh mẽ và quyết đoán. Cho nên, chúng ta ít khi nhìn thấy vẻ ủy mị của họ nên khi tiếp xúc với những người này có cảm giác như chúng ta đang được che chở.
Tuy nhiên, người mệnh Hỏa cũng có nhược điểm thường “cả thèm chóng chán”, hay nóng vội và thiếu kiên nhẫn. Bên cạnh những thành công họ cũng đã phải trải qua không ít thất bại. Ngoài ra, người mệnh Hỏa còn là người thích khoa trương, kiêu ngạo, ham hư vinh cũng như hiếu chiến.
2. Đặc điểm người mệnh Kim
Người mang mệnh Kim có năm sinh:
Tuổi Nhâm Thân sinh năm 1932, 1992
Tuổi Ất Mùi sinh năm 1955, 2015
Tuổi Giáp Tý sinh năm 1984, 1924
Tuổi Quý Dậu sinh năm 1933, 1993
Tuổi Nhâm Dần sinh năm 1962, 2022
Tuổi Ất Sửu sinh năm 1985, 1925
Tuổi Canh Thìn sinh năm 1940, 2000
Tuổi Quý Mão sinh năm 1963, 2023
Tuổi Tân Tỵ sinh năm 1941, 2001
Tuổi Canh Tuất sinh năm 1970, 2030
Tuổi Giáp Ngọ sinh năm 1954, 2014
Tuổi Tân Hợi sinh năm 1971, 2031
Ưu điểm của người mệnh Kim là có tố chất lãnh đạo, họ là người có đầu óc tổ chức, sắp xếp công việc hiệu quả. Người mệnh Kim thích nghi nhanh với thay đổi, có ý chí quyết đoán, kiên định, có thái độ cầu tiến và tập trung. Họ là người biết nhìn xa trông rộng, biết nhìn người cũng như kiểm soát bản thân khá tốt.
Tuy nhiên, người mệnh Kim có nhược điểm là hay cáu kỉnh, bướng bỉnh, cầu toàn và khó hòa hợp với mọi người xung quanh. Họ còn là người hay so bì và thích coi mình là trung tâm.
Trong quy luật ngũ hành thì: KIM khắc MỘC; MỘC khắc THỔ; THỔ khắc THỦY; THỦY khắc HỎA; HỎA khắc KIM.
Như vậy, chồng mệnh Hỏa vợ mệnh Kim không hợp nhau do lửa sẽ làm tan chảy kim loại.
Nếu người mệnh Kim và mệnh Hỏa đến với nhau, cả đường công danh sự nghiệp đến đường tình duyên đều sẽ không thuận lợi và gặp bất trắc.
Tuy nhiên, quyết định cuộc sống hôn nhân vẫn phải phụ thuộc vào tính cách của cả hai nên việc phong thủy chỉ giúp ích một phần. Người mệnh Hỏa và người mệnh Kim tuy không hợp nhưng nếu kết hôn cũng sẽ không bị ảnh hưởng nhiều.
Qua đây, Blog Mua Nhà mong rằng đã đem đến những thông tin bổ ích về mệnh Hỏa và mệnh Kim cũng như giải đáp thắc mắc của các bạn về chồng mệnh Hỏa vợ mệnh Kim có hợp nhau không.
Mệnh Kim Và Mệnh Hỏa Có Hợp Nhau Không?
1. Đặc điểm mệnh kim? Mệnh kim sinh năm bao nhiêu?
Mệnh kim và mệnh hỏa có hợp nhau không? Đặc điểm mệnh kim thế nào?
Mệnh kim và mệnh hỏa có hợp nhau không? Mệnh kim là một trong 5 cung mệnh, đó là Kim- Mộc- Thủy- Hỏa- Thổ. Mệnh kim tượng trưng cho 1 loại kim loại hay kim khí trong vũ trụ này. Những người thuộc mệnh kim thường có đặc điểm như sau:
Những người thuộc mệnh kim thường là những người có tính cách mạnh mẽ, tượng trưng cho mùa thu. Mệnh Kim có 2 đặc điểm tốt và xấu. Đối với đặc điểm tốt, kim là ánh sáng, sự công bằng, ý tưởng độc đáo. Đối với xấu, kim là sự hủy diệt, muộn phiền, mối đe dọa.
Mệnh kim hợp với những màu: + Màu bản mệnh: Màu xám, trắng, ghi thuộc hành Kim. + Màu tương sinh: Vàng sẫm, nâu đất thuộc hành Thổ. Mệnh kim kị với những màu: + Màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa.
Đặc biệt mệnh kim chứa đựng một sức lực bền vững,và sự bí ẩn.
Mệnh Kim gồm những tuổi:
Năm sinh Tên tuổi
1992 – 1932 Nhâm Thân
1940 – 2000 Canh Thìn
1954 – 2014 Giáp Ngọ
1962 – 2022 Nhâm Dần
1970 – 2030 Canh Tuất
1984 – 1924 Giáp Tý
1933 – 1993 1933 – 1993
1955 – 2015 Ất Mùi
1963 – 2023 Qúy Mão
1971 – 2031 Tân Hợi
1985 – 1925 Ất Sửu
1941 – 2001 Tân Tỵ
Người mệnh kim là người có tính cách rất cương quyết và luôn đưa ra quyết định lúc nào cũng dứt khoát cũng như có khả năng kiểm soát được cảm xúc của bản thân. Thích tự lập, không thích phụ thuộc vào bất cứ aiNhững người thuộc mệnh kim là những người có sự logic vfa viết cách sắp xếp các trật tự công việc, có khả năng thích ứng môi trường, hoàn cảnh nhanh.
Người mệnh kim cũng có tầm nhìn xa, vì vậy họ rất thành công ở nhiều dự án lớn, mang lại thu nhập cao. Thế nhưng người mệnh kim lại có những nhược điểm như suy nghĩ nhiều, bướng bỉnh, tự tin quá,..
Mệnh kim hợp với mệnh gì? Mệnh kim hợp với mệnh Kim, mộc, thổ. Khi mệnh kim kết hợp với những mệnh này sẽ rất tồn về cả hạnh phúc gia đình. Họ luôn giữ được ngọn lửa tình yêu cũng như cũng rất tâm đầu ít hợp, ít khi xảy ra các mâu thuẫn.
2. Đặc điểm mệnh hỏa? Mệnh hỏa sinh năm nào?
Mệnh kim và mệnh hỏa có hợp nhau không? Đặc điểm mệnh hỏa thế nào?
Mệnh hỏa là lửa, tượng trưng cho mùa hè , ngọn lửa bất diệt , có sức nóng lớn. Mệnh hỏa cũng như mệnh kim có 2 đạc điểm lợi và hại. Đối với lợi, người mệnh hỏa tưởng trưng cho sự công bằng và danh dự. Đối với hại, mệnh hỏa là tượng trưng cho chiến tranh, các mâu thuẫn.
Đặc điểm tính cách của người mệnh hỏa: Người mệnh hỏa đại diện cho sức mạnh và quyền lực, khát hao chính vì vậy mà tính cách của những người mệnh hỏa đều bị chi phối bởi những yếu tố trên. Người mệnh hỏa là những người có lòng dũng cảm, tính cách mạnh mẽ, và họ cũng rất kiên cường trong công việc, trên mọi lĩnh vực.
Người mệnh hỏa cũng là người có tính cách nóng nảy, không thích nghe ý kiến từ người khác và luôn đặt cái tôi lên trên hết. Đó chính là đặc điểm tính cách của những người thuộc mệnh hỏa.
Mệnh Kim gồm những tuổi:
Năm sinh Tên tuổi
1934- 1994 Giáp Tuất
1957- 2017 Đinh Dậu
1986 – 1926 Bính Dần
1935 – 1995 Ất Hợi
1964- 2024 Giáp Thìn
1987 – 1927 Đinh Mão
1948 – 2008 Mậu Tý
1965 – 2025 Ất Tỵ
1949 – 2009 Kỷ Sửu
1978 – 2038 Mậu Ngọ
1956 – 2016 Bính Thân
1979 – 2039 Kỷ Mùi
Mệnh hỏa hợp với mệnh gì? Mệnh hỏa hợp với mệnh Mộc bởi Mộc sinh hỏa và mệnh thổ.
3. Mệnh kim và mệnh hỏa có hợp nhau không?
Mệnh kim và mệnh hỏa có hợp nhau không
Xét theo quy luật tương khắc: Trong ngũ hành có các mỗi quan hệ gây ức chế và có các mối quan hệ tương khắc với nhau. Vì vậy, theo thứ tự, ngũ hành tương khắc được quy ước:
Mộc khắc tổ
Thổ khắc Thủy
Thủy khắc hỏa
Hỏa khắc kim
Kim khắc mộc
Theo như quy luật tương sinh thì mệnh kim và mệnh hỏa không hợp nhau. Mệnh hỏa sẽ khắc với mệnh kim. Vì vậy, những người mệnh kim không yêu những người mệnh hỏa. Nếu 2 mệnh này kết hợp với nhau sẽ không tốt, tuy nhiên không ảnh hưởng nhiều và có thể lấy. Nhưng tốt nhất nên lấy những người hợp với mình, nó sẽ giúp cho gia đình bạn hạnh phúc, yên ấm và làm ăn thành công hơn.
Nguồn: chúng tôi tổng hợp
2.6
(52.73%)
11
votes
Mạng Kim Và Mạng Hỏa Có Hợp Nhau Không?
Mạng kim là những người sinh ra trong những năm: Nhâm Thân (1992-1932), Canh Thìn (1940 – 2000), Giáp Ngọ (1954 – 2014), Nhâm Dần (1962 – 2022), Canh Tuất (1970 – 2030), Giáp Tý (1984 – 1924), Ất Mùi (1955 – 2015), Quý Mão (1963 – 2023), Tân Hợi (1971 – 2031), Ất Sửu (1985 – 1925), Tân Tỵ (1941-2001). Đây là nhóm người có tính cách rất mạnh mẽ, họ xuất phát từ một mệnh cũng rất cứng cáp và khỏe khắn. Những người mệnh kim còn là mệnh đại diện cho mùa thu.
Mạng Kim cũng như các mệnh khác, đều có điểm xấu và điểm tốt nhất định.
Điểm tốt ở chỗ, Kim chứa ánh sáng, sự công bằng và những ý tưởng độc đáo. Điểm xấu, Kim chính là sự phiền muộn, là sự hủy diệt và mối đe dọa.
Những màu sắc mà mệnh Kim hợp: Xám, trắng, ghi, vàng sẫm, nâu đất..
Các màu sắc kị với mệnh Kim: Màu đỏ, cam, hồng, tím
Mệnh kim nếu sử dụng Tỳ Hưu bằng đá vân gỗ có màu vàng sẫm thì rất phù hợp. Giúp mệnh Kim có thể có nhiều may mắn và tài lộc.
Tuy nhiên, bên cạnh đó những người này lại hay suy nghĩ nhiều, bướng bỉnh và tự tin thái quá.
Xét về các mệnh hợp với mệnh Kim thì có mệnh Mộc và thổ. Mệnh Kim cũng rất phù hợp với những người mệnh Kim. Các mệnh này khi kết hợp với mệnh kim sẽ rất tốt về đường gia đình, tình yêu.
Mạng Hỏa được ví với lửa, mùa hè, có sức nóng lớn. Mệnh hỏa sinh ra trong những năm: Giáp tuất (1934 – 1994), Đinh Dậu (1957- 2017), Bính Dần (1986 – 1926), Ất Hợi (1935 – 1995), Giáp Thìn (1964- 2024), Đinh Mão (1987 – 1927), Mậu Tý (1948 – 2008), Ất Tỵ (1965 – 2025), Kỷ Sửu (1949 – 2009), Mậu Ngọ (1978 – 2038), Bính Thân (1956 – 2016), Kỷ Mùi (1979 – 2039).
Điểm tốt của người mạng hỏa là những người công bằng và có danh dự. Điểm xấu, mệnh hỏa đại diện cho chiến tranh và mâu thuẫn.
Tính cách của người mệnh Hỏa thường quyết liệt, kiên cường trong cuộc sống và công việc. Họ bị chi phối bởi sức mạnh và quyền lực, khát khao thành công. Họ còn là những người có lòng dũng cảm cao nhất.
Bên cạnh đó, họ có tính cách khá nóng nảy, ít nghe lời khuyên từ người khác. Cái tôi luôn đề cao đến mức tối đa, khiến dễ sinh bất hòa cãi vã.
Người mạng hỏa hợp với mệnh mộc, mệnh thổ. Trong ngũ hành có nhắc đến, do mộc sinh hỏa nên hai mệnh này cơ bản hợp nhau.
Những màu sắc mà mệnh Hỏa phù hợp: Đỏ, cam, hồng tìm
Các màu sắc kị với mệnh Hỏa: Đen, xám, xanh biển sẫm
Người mạng hỏa nên lựa chọn các sản phẩm đá phong thủy có màu đỏ, hồng.
Ví dụ như Tỳ Hưu bằng đá núi lửa đỏ là linh vật cực kì phù hợp với mệnh Hỏa
Theo quy luật tương khắc, trong ngũ hành có những mối quan hệ gây ức chế, có mối quan hệ lại tương khắc với nhau. Cụ thể, đã được quy ước như sau
Như vậy, theo như quy luật tương sinh thì người mệnh Kim và mệnh Hỏa không hợp nhau. Mệnh Kim do bị mệnh Hỏa khắc nên không phù hợp. Trong chuyện tình cảm, người mệnh Kim tốt nhất không nên yêu người mệnh Hỏa. Trường hợp 2 người kết hợp với nhau thì sẽ không hòa thuận, luôn xảy ra cãi vả, xung đột.
Đó là Điều làm cho Bạn Muốn Mua Tỳ Hưu Cho Bạn!
Tuy nhiên Bạn Còn Những Lo Lắng Sau Đây:
+ Chưa biết chọn Tỳ Hưu như thế nào cho hợp lý và chất lượng.
+ Bạn sợ mua Tỳ Hưu về không giống trong hình.
+ Không biết lựa chọn Tỳ Hưu như thế nào là đẹp và chuẩn phong thuỷ.
⇒ Đến với Siêu thị phong thuỷ Joca Bạn không còn phải lo lắng Những vấn đề Trên Nhé.
CAM KẾT BẢO HÀNH TỪ JOCA
+ Cam Kết đá tự nhiên 100%
+ Giá cả Luôn Luôn Hợp Lý
+ Bảo Hành 6 Tháng Nếu lỗi Từ Nhà sản Xuất.
+ Hoàn Tiền 200% Nếu Sản Phẩm Không Như Đặt Mua.
+ Giao Hàng Tận Miễn Phí Ship Hàng.
ƯU ĐÃI LỚN GIẢM 10% KHI ĐẶT HÀNG NGÀY HÔM NAY
(Cho 4 khách Hàng nhanh tay đặt hàng ngày hôm nay)
Hoặc Bấm Vào đây Nhắn tin Facebook: Nt facebook chúng tôi
Siêu Thị Phong Thuỷ JOCA
JOCA đã giúp bạn khám phá những tác dụng tuyệt vời của Tỳ Hưu mang lại. Nếu có nhu cầu mua vật phẩm phong thủy xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.
Tử Vi Số Mệnh: Xem Tuổi Vợ Chồng Hợp Nhau Hay Không?
Xem tuổi vợ chồng có hợp nhau?
Xem tuổi vợ chồng theo ngày tháng năm sinh, xem tuổi vợ chồng hợp nhau hay không, xem tuổi vợ chồng theo cung chính xác nhất cho tất cả các tuổi
Trong cuộc sống hiện đại, những tưởng mọi thứ đều có thể giải thích được bằng khoa học và không còn đất cho những điều mê tín dị đoan hay những niềm tin tâm linh. Nhưng thật ra, cứ ngẫm từ sự vật, sự việc của cuộc đời thì quả là có nhiều tự nhiên hay ngẫu nhiên đến khoa học cũng không thể giải thích hoặc giải thích không thấu đáo được.
Đối với đa số người Á Đông nói chung và Việt Nam nói riêng, đức tin vào tâm linh và thần thánh dường như luôn hiện hữu trong cuộc sống. Dẫu sao các cụ ta cũng đã dạy “có thờ có thiêng, có kiêng có lành”. Đó đâu phải vô cớ.
Để xem tuổi vợ chồng hay bạn bè có xung khắc nhau không thường thì thầy bói dựa vào 3 điểm chính sau : 1.Tuổi gồm có 12 tuổi Tý, Sửu, Dần, v.v….gọi là THẬP NHỊ CHI. 2. Mệnh gồm có 5 Mệnh :Kim, Hoả,Thuỷ, Mộc, Thổ gọi là NGŨ HÀNH. 3. Cung mỗi tuổi có 2 cung, gồm có cung chính và cung phụ. Cung chính gọi là cung sinh cung phụ gọi là cung phi.
Cùng tuổi thì nam nữ có cung sinh giống nhau nhưng cung phi khác nhau. Hai tuổi khắc nhau vẫn có thể ăn ở với nhau được nếu như cung và Mệnh hoà hợp nhau. Ngoài ra người ta còn dựa vào thiên can của chồng và tuổi của vợ để đoán thêm.
Thiên can xem tuổi vợ chồng:
là 10 can gồm có Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ ,Canh, Tân, Nhâm, Quý. Bây giờ ta xét về tuổi trước. Lục Xung :
Sáu cặp tuổi xung khắc nhau. Tý xung Ngọ ; Sửu xung Mùi; DẦn xung Thân; Mão xung Dậu; Thìn xung Tuất; Tỵ xung Hợi. Xung thì xấu rồi Lục Hợp :
Sáu cặp tuổi hợp nhau. Tý Sửu hợp; Dần Hợi hợp, Mão Tuất hợp, Thìn Dậu hợp, Tỵ Thân hợp, Ngọ Mùi hợp Tam Hợp :
Cặp ba tuổi hợp nhau. Thân Tý Thìn; Dần Ngọ Tuất; Hợi Mão Mùi; Tỵ Dậu Sửu. Lục hại :
Sáu cặp tuổi hại nhau (không tốt khi ăn ở, buôn bán…với nhau) Tý hại Mùi; Sửu hại Ngọ; Dần hại Tỵ; Mão hại Thìn; Thân hại Hợi; Dần hại Tuất.
Nếu tuổi bạn với ai đó không hợp nhau thì cũng đừng lo vì còn xét đến Mệnh của mỗi người (Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ) Bạn nhớ nguyên tắc này :
Tuổi chồng khắc vợ thì thuận; Vợ khắc chồng thì nghịch (xấu) Thí dụ vợ Mệnh Thuỷ lấy chồng Mệnh Hoả thì xấu, nhưng chồng Mệnh Thuỷ lấy vợ Mệnh Hoả thì tốt. Vì Thuỷ khắc Hoả, nhưng Hoả không khắc Thuỷ mà Hoả lại khắc Kim
Xem tuổi vợ chồng – ngũ hành tương sinh.(tốt)
Kim sinh Thuỷ; Thuỷ sinh Mộc; Mộc sinh Hoả; Hoả sinh Thổ; Thổ sinh Kim (tốt) Như vậy chồng Mệnh Thuỷ lấy vợ Mệnh Mộc thì tốt; vợ được nhờ vì Thuỷ sinh Mộc.
Vợ Mệnh Hoả lấy chồng Mệnh Thổ thì chồng được nhờ vì Hoả sinh Thổ Ngũ hành tương khắc (xấu)
Kim khắc Mộc_ Mộc khắc Thổ_ Thổ khắc Thuỷ_ Thuỷ khắc Hoả_ Hoả khắc Kim (xấu) Thí dụ vợ Mệnh Kim lấy chồng Mệnh Mộc thì không tốt do Kim khắc Mộc nhưng chồng Mệnh Kim lấy vợ Mệnh Mộc thì tốt vì theo nguyên tắc ở trên là tuổi chồng khắc vợ thì tốt, vợ khắc chồng thì xấu.
Về cung thì mỗi tuổi có một cung khác nhau.
Đinh Tỵ (1977) Mệnh Thổ_ cung sinh : khảm_ cung phi Khôn (nam), khảm (nữ) Mậu Ngọ (1978) Mệnh Hoả-cung sinh : chấn_ cung phi :tốn (nam),Khôn (nữ) Kỷ Mùi (1979) Mệnh Hoả_ cung sinh : Tốn_ cung phi: chấn (nam), chấn (nữ) Canh Thân (1980) Mệnh Mộc_ cung sinh: Khảm_ cung phi :Khôn (nam), Tốn (nữ) Tân Dậu (1981) Mệnh Mộc _cung sinh : Càn_ cung phi : Khảm (nam), Cấn (nữ) Nhâm Tuất (1982) Mệnh Thuỷ _cung sinh : Đoài_ cung phi : Ly (nam), Càn (nữ) Quý Hợi (1983) Mệnh Thuỷ _cung sinh :Cấn_ cung phi : Cấn(nam), Đoài (nữ) Giáp Tý (1984) Mệnh Kim_ Cung sinh :Chấn _ cung phi :Đoài (nam), Cấn (nữ) Ất Sửu (1985) Mệnh Kim_ cung sinh : Tốn_ cung phi : Càn (nam), Ly (nữ) Bính Dần (1986) Mệnh Hoả_cung sinh : Khảm_ cung phi :Khôn (nam), khảm (nữ) Đinh Mẹo (1987) Mệnh Hoả_ cung sinh: Càn_ cung phi; Tốn (nam), Khôn (nữ) Muốn biết hai cung có xung khắc nhau hay không thì các bạn xem cách trình bày sau. Còn các bạn nào cùng tuổi thì tất phải hợp nhau rồi.
Người ta có câu nói “Vợ chồng cùng tuổi ăn rồi nằm duỗi”. Về cung là phần rắc rối khó nhớ nhất nên mới đầu không quen ta ghi lại trên một tờ giấy để tiện tra cứu sau này. Lại phải nhớ những từ cổ này Sinh khí, diên niên (phước đức), Thiên y, phục vì (qui hồn)
1.Càn-Đoài : sinh khí, tốt; Càn-chấn : ngủ quỉ, xấu; Càn-Khôn :diên niên, phước đức, tốt.; Càn-khảm; lục sát (du hồn), xấu; Càn-tốn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu; Càn-Cấn: thiên y, tốt; Càn-ly: tuyệt Mệnh, xấu; Càn-Càn: phục vì (qui hồn), tốt.
2.khảm-tốn: sinh khí, tốt. khảm-Cấn: ngủ quỷ, xấu. khảm-ly: diên niên (phước đức), tốt. khảm_Khôn: tuyệt Mệnh,xấu. khảm_khảm phục vì (qui hồn), tốt
3.Cấn-Khôn: sinh khí, tốt. Cấn-khảm: ngủ quỷ, xấu. Cấn-Đoài: diên niên (phước đức). Cấn-chấn: lục sát (du hồn), xấu. Cấn-ly: họa hại (tuyệt thể), xấu. Cấn-Càn: thiên y, tốt. Cấn -tốn: tuyệt Mệnh, xấu. Cấn-Cấn: phục vì (quy hồn), tốt.
4.chấn-ly: sinh khí, tốt. chấn-Cấn: ngủ quỉ, xấu. chấn-tốn: diên niên (phước đức), tốt. chấn-Cấn: lục sát (du hồn), xấu. chấn-Khôn: họa hại (tuyệt thể), xấu. chấn-khảm: thiên y, tốt. chấn-Đoài: tuyệt Mệnh, xấu. chấn-chấn: phục vì (qui hồn), tốt.
5.tốn-khảm: sinh khí, tốt. tốn-Khôn: ngũ quỉ, xấu. tốn-chấn: diên niên (phước đức). tốn-Đoài: lục sát (du hồn). tốn-Càn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. tốn-ly: thiên y, tốt. tốn-Cấn: tuyệt Mệnh, xấu. tốn-tốn: phục vì (qui hồn), tốt
6. ly-chấn: sinh khí, tốt. ly-Đoài: ngũ quỉ, xấu. ly-khãm: diên niên (phước đức), tốt. ly-Khôn:lục sát (du hồn), xấu. ly-Cấn : hoạ hại (tuyệt thể),xấu. ly-tốn: Thiên y, tốt. ly-Càn: tuyệt Mệnh, xấu. ly-ly: phục vì (qui hồn), tốt.
7. Khôn-Cấn: sinh khí, tốt. Khôn-tốn: ngủ quỉ,xấu. Khôn-Càn: diên niên (phước đức), tốt. Khôn-ly: lục sát (du hồn), xấu. Khôn-chấn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. Khôn-Đoài: thiên y, tốt. Khôn-khảm: tuyệt Mệnh, xấu. Khôn-Khôn: phục vì (qui hồn), tốt.
8. Đoài-Càn: sinh khí, tốt. Đoài-ly: ngũ quỹ, xấu. Đoài-Cấn, diên niên (phước đức), tốt. Đoài-tốn; lục sát (du hồn), xấu. Đoài-khảm: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. Đoài-Khôn: thiên y, tốt. Đoài-chấn: tuyệt Mệnh, xấu. Đoài-Đoài: phục vì (qui hồn), tốt.
Bây giờ xin nói lại về giờ âm lịch cho chính xác. (theo tháng âm lịch) Tháng 2 và tháng 8: từ 3giờ 40 đến 5 giờ 40 là giờ Dần. Tháng 3 và tháng 7: từ 3g50 đến5g50 là giờ Dần Tháng 4 và tháng 6: từ 4g đến 6g là giờ Dần Tháng 5 : từ 4g10 đến 6g10 là giờ Dần Tháng 10 và tháng chạp: Từ 3g20 đến 5g20 là giờ Dần Tháng 11: từ 3g10 đến 5g10 là giờ Dần
Biết được giờ Dần ở đâu rồi thì các bạn tính lên là biết giờ khác. Ví dụ vào tháng 7 âm lịch từ 3g50 đến 5g50 là giờ Dần thì giờ Mão phải là từ 5g50 đến 7g50. Cứ thế tính được giờ Thìn, Tỵ…..
Bây giờ tôi cho thí dụ cách xem như thế này Thí dụ nữ tuổi Nhâm tuất (1982) lấy nam Mậu Ngọ (1978) thì tốt hay xấu.
Xem bảng cung Mệnh tôi ghi từ 1977 đến 2007 ở trên thì thấy.
Xem tuổi vợ chồng – xét về tuổi:
Hai tuổi này thuộc về nhóm Tam Hợp, như đã nói ở trên, nên xét về tuổi thì hợp nhau.
Xem tuổi vợ chồng – xét về Mệnh:
Mậu ngọ có Mệnh Hoả, trong khi đó Nhâm Tuất này có Mệnh Thuỷ. Xem phần ngũ hành thì thấy Thuỷ khắc Hoả tức là tuổi vợ khắc tuổi chồng, vậy thì xấu không hợp.
Xem tuổi vợ chồng – xét về cung:
Mậu Ngọ có cung Chấn là cung sinh (cung chính) còn Nhâm Tuất này có cung sinh là Đoài. Xem phần Tám cung biến thì thấy chấn-Đoài là bị tuyệt Mệnh, quá xấu không được Lại xét về cung phi để vớt vát xem có đỡ xấu không thì thấy Mậu Ngọ về nam thì cung phi là Tốn, Nhâm Tuất cung phi của nữ là Càn mà ở phần Tám cung biến thì tốn-Càn bị hoạ hại, tuyệt thể Như vậy trong 3 yếu tố chỉ có hợp về tuổi còn cung, và Mệnh thì quá xung khắc, quá xấu.
Kết luận có thể xẻ đàn tan nghé. Hai tuổi này còn có thể kiểm chứng lại bằng phép toán số của Cao Ly (Hàn Quốc, Triều Tiên ngày nay).
Tôi sẽ trình bày sau phần này, đây là một cách xem dựa vào thiên can và thập nhị chi của người Hàn Quốc xưa.
a) Xét về tuổi hai tuổi hợp nhau vì cùng thuộc Lục Hợp, đã nói ở trên b) Xét về Mệnh hai tuổi cùng Mệnh Hoả nên hợp nhau, khỏi bàn. c) Xét về cung sinh thì xem tám cung biến ta thấy Chấn-tốn được diên niên (phước đức) như vậy là rất tốt
BÀI TOÁN CAO LY.
Xem cái này phải kết hợp thêm cung, Mệnh, tuổi.
*Nam GIÁP-KỶ lấy vợ tuổi Tý Ngọ được tam Hiển Vinh Sửu Mùi bị nhì Bần Tiện Dần Thân được nhất Phú Quý Mão Dậu được bị ngũ Ly Biệt Thìn Tuất được tứ Đạt Đạo Tỵ Hợi được tam Hiển Vinh
*Nam tuổi ẤT CANH lấy vợ tuổi Tý Ngọ bị nhì Bần Tiện Sửu Mùi được nhất Phú Quý Dần Thân bị ngũ Ly Biệt Mão Dậu được tứ Đạt Đạo Thìn Tuất được tam Hiển Vinh TỴ Hợi bị Nhì Bần Tiện
*Nam tuổi BÍNH TÂN lấy vợ tuổi Tý Ngọ được nhất Phú Quý Sửu Mùi bị ngũ Ly Biệt Dần Thân được tứ Đạt Đạo Mão Dậu được tam Hiển Vinh Thìn Tuất bị nhì Bần Tiện Tỵ Hợi được nhất Phú Quý
*Nam tuổi ĐINH NHÂM lấy vợ tuổi Tý Ngọ bị ngũ Ly Biệt Sửu Mùi được tứ Đạt Đạo Dần Thân được tam Hiển Vinh Mão Dậu bị nhì Bần Tiện Thìn Tuất được nhất Phú Quý Tỵ Hợi bị ngũ Ly Biệt
*Nam tuổi MẬU QUÝ lấy vợ tuổi Tý Ngọ được tứ Đạt Đạo Sửu Mùi được tam Hiển Vinh Dần Thân bị nhì Bần Tiện Mão Dậu được nhất Phú Quý Thìn Tuất bị ngũ Ly Biệt Tỵ Hợi được tứ Đạt Đạo
Thí dụ: Nam tuổi Giáp Dần lấy vợ tuổi Thìn hay Tuất thì được Đạt Đạo (gia đạo an vui) Bần Tiện là nghèo khổ, bần hàn. Đây là nghĩa tương đối có ý nói không khá được sau này ( có thể 15 hay 20 năm sau mới ứng). Bởi con nhà đại gia lấy con nhà đại gia thì dù có bị Bần Tiện cũng là đại gia, nhưng về sau thì kém lần không được như cũ , có thể suy)
ĐÀN ÔNG LẤY VỢ NĂM NÀO THÌ ĐƯỢC ?
Câu trả lời sau đây. Đàn ông tuổi Tý lấy vợ kỵ năm Mùi. ( năm Mùi không nên lấy) ………….Sửu ………….Thân. ………….Dần…………..Dậu ………….Mão…………..Tuất ………….Thìn………….Hợi ………….Tỵ……………Tý ………….Ngọ…………..Sửu ………….Mùi…………..Dần ………….Thân………….Mão ………….Dậu…………..Thìn ………….Tuất………….Tỵ ………….Hợi…………..Ngọ
ĐÀN BÀ LẤY CHỒNG NĂM NÀO THÌ ĐƯỢC ?
Thí dụ: Nam tuổi Tý lấy vợ thì năm nào cũng được nhưng tránh làm đám cưới vào năm Mùi đi. Hay nữ lấy chồng, nếu cô ấy là tuổi Thìn chẳng hạn, thì tránh làm đám cưới vào năm Hợi.
Ví dụ khác:
Nam tuổi Quý Hợi (1983) kết hôn với nữ tuổi Đinh Mão (1987) thì tốt hay xấu:
1. Thứ nhất xét về Tuổi: Ta thấy Quý Hợi và Đinh Mão thì tuổi Hợi và tuổi Mão thuộc Tam Hợp (cặp 3 tuổi hợp nhau: Hợi-Mão-Mùi) Kết luận: Về tuổi là Tam hợp: Tốt
2. Thứ hai: Xét về Mệnh: – Nguyên tắc: Tuổi Chồng khắc vợ thì thuận (tốt); vợ khắc Chồng thì nghịch (xấu): Ví dụ: Vợ Mệnh Thủy lấy chồng Mệnh Hỏa thì xấu nhưng chồng Mệnh Thủy lấy vợ Mệnh Hỏa thì tốt. Vì Thủy khắc Hỏa, nhưng Hỏa không khắc Thủy mà Hỏa lại khắc Kim. – Về trường hợp trên: Nam Quý Hợi (1983) là Mệnh Thủy; Nữ Đinh Mão (1987) là Mệnh Hỏa. – Kết luận: Theo nguyên tắc trên thì xét về Mệnh của cặp tuổi trên là thuận (tốt).
3. Thứ ba: Xét về Cung:
Nam Quý Hợi (1983): Cung Sinh: Cấn; Cung phi: Cấn Nữ Đinh Mão (1987): Cung Sinh: Càn; Cung phi: Khôn Căn cứ theo tám cung biến hóa thì: – Về cung sinh kết hợp với nhau là: Cấn – Càn: Thiên Y (tốt) – Về cung phi kết hợp với nhau là: Cấn – Khôn: Sinh Khí (tốt) Ngoài ra: Hai tuổi này còn có thể kiểm chứng lại bằng phép toàn số của Cao Ly (Hàn Quốc, Triều Tiên ngày nay), đây là cách xem dựa vào thiên can và thập nhị chi của người Hàn Quốc xưa thì nam tuổi Mậu, Quý lấy vợ tuổi Mão, Dậu được nhất Phú Quý. Vậy đàn ông tuổi Quý Hợi lấy vợ năm nào thì được: Câu trả lời là: Đàn ông tuổi Hợi lấy vợ kỵ năm Ngọ (2002) còn đàn bà tuổi Mão lấy chồng kỵ năm Tý (2008)
xem tuoi vo chong theo ngay thang nam sinh
tử vi xem tuoi vo chong
xem tuoi vo chong hop nhau khong
xem tuoi vo chong qua ngay thang nam sinh
xem tuoi vo chong theo cung
xem tuoi vo chong hop nhau
xem tuoi vo chong hop nhau 1990 và 1982
xem tuoi vo chong 2010
Bạn đang xem bài viết Chồng Mệnh Hỏa Vợ Mệnh Kim Có Hợp Nhau Không? Tử Vi Hôn Nhân trên website Ica-ac.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!