Xem Nhiều 6/2023 #️ 1950 Mệnh Gì Và Phong Thủy Hợp Mệnh Đầy Đủ Nhất # Top 8 Trend | Ica-ac.com

Xem Nhiều 6/2023 # 1950 Mệnh Gì Và Phong Thủy Hợp Mệnh Đầy Đủ Nhất # Top 8 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về 1950 Mệnh Gì Và Phong Thủy Hợp Mệnh Đầy Đủ Nhất mới nhất trên website Ica-ac.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

      1950 mệnh gì và những kiến thức phong thủy hợp mệnh gia chủ sinh năm 1950 đầy đủ nhất được Thiết kế Vạn An Group tổng hợp và chia sẻ tới quý bạn đọc.

1. Năm 1950 mệnh gì, tuổi gì?

      Theo thuyết âm dương ngũ hành, mọi vật chất tồn tại trong vũ trụ đều được quy thành 5 hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Theo bảng Can – Chi – Mệnh, những người sinh năm 1950 là năm Canh Dần mang mệnh Mộc, cụ thể là Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách). Năm 1950 Âm lịch được tính từ ngày 17/02/1950 đến 05/02/1951 theo Dương lịch.

Năm 1950 là năm Canh Dần, mệnh Mộc

      Những người có mệnh Tùng Bách Mộc thường là người có khí chất kiên cường hiên ngang. Bởi bản chất là cây lớn, cổ thụ, lại là cây thuộc họ lá kim nên dù trong mùa đông tuyết giá, mọi cây khô trụi nhưng nó vẫn xanh tươi.

      Trong thực tiễn cuộc sống có rất nhiều thử thách nhưng người có nạp âm này luôn kiên cường, dũng khí vượt qua mọi gian khó bằng nghị lực và bản lĩnh của một người quân tử, anh hùng. Phẩm chất kiên cường có nghị lực cùng với đức tính của hành Mộc là nhân ái khiến cho những người có nạp âm này trở thành một nhân cách lớn.

      Họ yêu thương những người xung quanh, sống coi trọng tình cảm, đạo đức, cư xử điềm tĩnh coi trọng tình người. Đức tính quý báu của hành Mộc là hướng thượng vươn lên không ngừng, nên họ siêng học, thường có thành tích cao, học vấn uyên bác. Mộc cũng chỉ giấy, gỗ, điển chương, thư sách. Là những người uyên bác, có nghị lực, trọng ân tình nghĩa lụy nên họ có đầy đủ khí chất của một trí thức chân chính, phẩm hạnh như ngọc sáng gương trong. 1950 mệnh gì

Năm 1950 mang mệnh Tùng Bách Mộc

      Người sinh năm 1950 cầm tinh tuổi con Hổ.

      Thiên can: Canh

Tương hợp: Ất

Tương hình: Giáp, Bính

      Địa chi: Dần

Tam hợp: Dần – Ngọ – Tuất

Tứ hành xung: Dần – Thân – Tỵ – Hợi

2. Năm 1950 hợp tuổi nào, mệnh nào?

1950 mệnh gì

      Người sinh năm 1950 tuổi Canh Dần, tức tuổi con hổ. Mệnh Mộc – Tùng Bách Mộc – nghĩa là Gỗ Tùng Bách.

      Để biết tuổi Canh Dần hợp với tuổi nào, người ta dùng 2 nền tảng nguyên lý trong phong thủy để xác định đó là:

Nguyên lý tam hợp – tứ hành xung

Nguyên lý ngũ hành tương sinh – tương khắc

2.1 Theo nguyên lý tam hợp – tứ hành xung

      Nguyên lý tam hợp – tứ hành xung chỉ ra rằng mỗi con giáp sẽ hòa hợp với 2 con giáp khác tạo thành tam hợp, và xung khắc với 3 con giáp khác tạo thành tứ hành xung.

Vòng tròn tam hợp – tứ hành xung

      Theo đó, người sinh năm Canh Dần 1950 sẽ hợp với tuổi Ngọ và tuổi Tuất, không hợp với tuổi Hợi, tuổi Thân và tuổi Tỵ.

2.2 Theo ngũ hành tương sinh – tương khắc

      Khoa học phong thủy tin rằng, vũ trụ tồn tại và vận động phát triển nhờ vào sự biến chuyển không ngừng của 5 yếu tố Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ gọi là Ngũ hành. Bản chất Ngũ hành là một vòng tròn các mối quan hệ tương sinh, tương khắc khép kín có quan hệ mật thiết với nhau. Thế giới không thể chỉ có tương sinh, cũng không thể chỉ có tương khắc. Có sinh mà không có khắc thì vạn vật sẽ phát triển đến mức tự diệt vong, có khắc mà không có sinh thì không gì có thể tồn tại được. 1950 mệnh gì

Ngũ hành tương sinh – tương khắc

      Mũi tên màu xanh thể hiện mối quan hệ tương sinh – tức sự sinh trưởng, hỗ trợ lẫn nhau, làm cho nhau phát triển hơn, cụ thể là:

Thổ sinh Kim

Kim sinh Thủy

Thủy sinh Mộc

Mộc sinh Hỏa

Hỏa sinh Thổ

      Mối quan hệ tương hợp – tức sự hòa hợp, bình đẳng, cân bằng là:

Thổ hợp Thổ

Kim hợp Kim

Thủy hợp Thủy

Mộc hợp Mộc

Hỏa hợp Hỏa

      Ngược lại, mũi tên màu đỏ thể hiện mối quan hệ tương khắc – tức đối kháng nhau, hủy diệt nhau, thường xuyên xảy ra cãi vã, bất hòa, cụ thể là:

Thủy khắc Hỏa

Hỏa khắc Kim

Kim khắc Mộc

Mộc khắc Thổ

Thổ khắc Thủy

      Khi lựa chọn bạn đời, đối tác, người yêu bằng nguyên lý ngũ hành tương sinh – tương khắc, chúng ta lựa chọn những người có mệnh là mối quan hệ tương sinh và tương hợp, tránh người mệnh tương khắc. Áp dụng cho tuổi Canh Dần sinh năm 1950 thuộc mệnh Mộc, hợp với những người mệnh Thủy, mệnh Hỏa và mệnh Mộc, xung khắc với người mệnh Thổ và mệnh Kim.

3. Màu sắc và con số hợp mệnh tuổi 1950

mệnh gì

3.1 Màu sắc hợp mệnh tuổi 1950

      Người sinh năm 1950 mệnh gì và phù hợp với những màu sắc, con số nào là câu hỏi được khá nhiều người quan tâm. Xét trong tương quan Ngũ hành, gia chủ sinh vào năm 1950 thuộc mệnh Mộc. Vì vậy, theo khoa học phong thủy âm dương ngũ hành, những màu sắc hợp mệnh tuổi 1950 gồm:

Màu đen: Là một trong những màu sắc có mức độ phù hợp nhất dành cho người thuộc mệnh Mộc. Màu đen biểu trưng cho sự huyền bí, quyền lực và nghiêm trang. Theo quan niệm tương sinh ngũ hành, lựa chọn màu đen cho đồ dùng hay trang phục của người mệnh Mộc sẽ giúp họ luôn gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.

Chọn màu sắc và con số hợp tuổi để đem lại may mắn

Màu xanh lá cây: Đây cũng được xem là màu bản mệnh cho người mệnh Mộc với quan niệm mộc là gỗ, gắn liền với màu xanh lá của cây. Việc lựa chọn màu xanh lá cây cho người mệnh mộc giúp họ luôn được thuận lợi về mặt tình cảm, có quý nhân giúp đỡ gặp nhiều may mắn và đặc biệt giúp chiêu tài lộc rất tốt. Màu xanh cũng như tính cách của người mệnh mộc, giàu sức sống và mãnh liệt, vì vậy ngay cả trong lĩnh vực lựa chọn đá phong thủy nếu chưa biết mệnh Mộc hợp đá màu gì thì sắc đá xanh lá cây chính là gợi ý tương đối phù hợp.

Màu xanh dương: Nếu có ai hỏi những người mệnh Mộc đeo đá màu gì hợp phong thủy nhất thì câu trả lời chắc chắn là màu xanh dương. Đây được xem là màu của trời cũng như tượng trưng cho sức sống và hy vọng. Theo quan niệm Ngũ hành, màu xanh dương kết hợp với người mệnh Mộc mang đến nhiều năng lượng để họ có thể thực hiện tốt nhiệm vụ cũng như mục tiêu trong cuộc sống. Bên cạnh đó, màu xanh dương còn là biểu tượng cho lòng trung thành, trí tuệ, sự sắc sảo và khôn ngoan của con người.

Màu xanh dương nhạt: Trong 4 màu sắc tương sinh phù hợp với người mệnh Mộc thì màu xanh dương nhạt mang tính thẩm mỹ nhất. Màu xanh dương nhạt luôn đem lại cảm giác thư giãn, nhẹ nhàng mỗi khi nhìn vào, tránh bị căng thẳng cũng như tốt cho sức khỏe cá nhân. Màu này còn được ví như cầu nối giúp san sẻ yêu thương, sự cảm thông giữa con người với con người. Màu này thường được người mệnh Mộc lựa chọn sử dụng bởi sự nhẹ nhàng, hợp Mệnh giúp họ có thể phát triển vững vàng hơn trong sự nghiệp.

      Người sinh năm Canh Dần 1950 nên tránh sử dụng các màu trắng, ánh kim đại diện cho hành Kim. Kim khắc Mộc, màu sắc hành Kim sẽ tiết chế sự may mắn, giàu sang của người mệnh Mộc. Ngoài ra, những người mệnh Mộc cũng không nên lựa chọn các màu sắc như vàng, nâu đất bởi Mộc và Thổ là mối quan hệ tương khắc.

3.2 Con số hợp mệnh tuổi 1950

      Người tuổi Canh Dần thuộc hành Mộc thì nên chọn số 0 và 1 thuộc hành Thủy vì theo thuyết ngũ hành tương sinh thì Thủy sinh Mộc nên sẽ rất tốt. Ngoài ra còn có các số thuộc hành Mộc (bình hòa) là số 3 và 4. Như vậy theo tính chất Ngũ Hành thì con số may mắn của tuổi Canh Dần là con số 0, 1, 3 và 4.

      Xét theo ngũ hành tương khắc thì tuổi Canh Dần mệnh Mộc thì nên tránh con số thuộc hành Kim đó là số 6 và 7.

1950 mệnh gì và bảng màu sắc hợp mệnh

Mệnh Mộc

và phong thủy hợp mệnh đầy đủ nhất

Mệnh Mộc hợp màu gì

và những điều cần biết

Màu sắc hợp mệnh

theo ngũ hành tương sinh

4. Hướng nhà phù hợp với gia chủ sinh năm 1950

      Ngoài cung cấp thông tin về câu hỏi 1950 mệnh gì, chuyên mục Phong thủy nhà ở của Vạn An Group còn tư vấn hướng nhà phù hợp cho những gia chủ sinh năm Canh Dần. Hướng nhà còn được gọi là hướng mệnh trạch. Thông thường, người ta mặc định cửa chính ở đâu thì hướng nhà ở đó. Dựa theo phong thủy Bát Trạch, có 8 hướng nhà trong đó có 4 hướng tốt và 4 hướng xấu. Bất cứ ai có ý định và kế hoạch làm nhà cũng cần phải xem xét, tính toán cẩn thận hướng nhà hợp mệnh gia chủ để tránh tai ương, hậu họa.

      Đối với gia chủ sinh năm Canh Dần 1950, khi đối chiếu với Bát Trạch, Cửu Cung sẽ ra kết quả là quẻ mệnh Khôn (Thổ) thuộc Tây tứ mệnh. Bởi vậy, chọn hướng làm nhà cần phải theo hướng Tây tứ trạch. Trong Tây tứ trạch có 4 hướng: Tây Nam, Tây, Đông Bắc và Tây Bắc. Mỗi một hướng khi kết hợp với bản mệnh gia chủ sẽ tạo thành sao cát tinh khác nhau gồm Sinh Khí, Diên Niên, Thiên Y và Phục vị. Khi đó, dựa vào mục đích gia chủ muốn sao cát tinh nào che chở thì lựa chọn hướng nhà tương ứng:

Đông Bắc (Sinh Khí): Hướng này giúp mang lại tài lộc, tiền bạc và thành công trong quá trình làm ăn, phát triển sự nghiệp. Đây được xem là hướng tốt nhất dành cho người tuổi Canh Dần.

Tây Bắc (Diên Niên): Hướng này thiên về lợi ích trong chuyện tình cảm, nhằm củng cố tình cảm vợ chồng, con cái trong gia đình.

Tây (Thiên Y): Hướng cải thiện tốt cho sức khỏe, ngăn ngừa bệnh tật. Hướng này thường được chọn làm hướng phòng ngủ cho gia chủ tuổi Canh Dần.

Tây Nam (Phục Vị): Hướng mang may mắn, tài lộc cho công việc, giúp tinh thần sảng khoái, thư giãn. Đây thường được chọn làm hướng bàn làm việc dành cho người tuổi Canh Dần 1950.

Cân nhắc hướng làm nhà cho gia chủ sinh năm 1950

      Nam gia chủ tuổi Canh Dần sinh năm 1950 đại kỵ làm nhà hướng Đông, Nam, Bắc và Đông Nam. Đây là các hướng Đông tứ trạch sẽ cực khắc với gia chủ mang Tây tứ mệnh.

5. Năm làm nhà phù hợp với gia chủ tuổi 1950

      Khi xem tuổi xây dựng nhà cửa, gia chủ tuổi Canh Dần 1950 cần tính toán để không phạm phải 5 yếu tố khi xây nhà là hạn: Thái Tuế, Tam Tai, Kim Lâu, Hoàng Ốc, Trạch Tuổi.

Thái Tuế: Dân gian quan niệm rằng Thái Tuế là sao chủ một năm, đứng đầu trong các thần sát, quyết định sự cát, hung của năm đó, chính vì thế nên tránh phạm vào Thái Tuế, nếu phạm sẽ gặp điều không lành. Những người bị phạm Thái Tuế nên cân nhắc rất kỹ và tốt nhất nên tránh làm các việc lớn như: khởi nghiệp, làm nhà, hôn nhân, hợp tác làm ăn…và trước khi muốn làm việc gì cũng nhất thiết phải hóa giải Thái Tuế, tránh nôn nóng dẫn đến hỏng việc.

1950 mệnh gì

Tam Tai: Nếu phạm Tam Tai, cuộc sống sẽ liên tục gặp xui xẻo, làm ăn thất bát, công việc tụt dốc, gia đạo lục đục.

Kim Lâu: Nếu tuổi làm nhà của gia chủ phạm hạn Kim Lâu thì các thành viên trong gia đình sẽ gặp tai ương, công việc khó khăn, gặp nhiều trắc trở. Đây là yếu tố quan trọng nhất khi xem tuổi xây nhà vì nó là thông số đã có từ lâu. Hạn Kim Lâu như dãy hằng số mà người ta tính toán từ lâu đời, gồm: 1, 3, 5, 6 và 8. Nếu lấy tổng số tuổi cộng lại và trừ đi 9, mà đáp số ra những dãy số trên thì không nên tự đứng ra cúng động thổ.

Hoàng Ốc: Phạm phải hạn Hoàng Ốc thì gia đình gia chủ sẽ gặp nhiều vấn đề về sức khỏe, vận mệnh.

Trạch tuổi: Ảnh hưởng đến vận mệnh, sinh mệnh của vợ và con cái. Tuổi được tính để xem nhà là tuổi mụ của chủ nhà. Tuổi mụ = năm xây nhà – năm sinh + 1.

      Như vậy người sinh năm 1950 nếu muốn tránh cả ba hạn Tam Tai, Hoàng Ốc, Kim Lâu thì nên chọn làm nhà khởi công vào những năm: 2019 (Kỷ Hợi), 2025 (Ất Tỵ), 2026 (Bính Ngọ), 2034 (Giáp Dần), 2035 (Ất Mão), 2037 (Đinh Tỵ), 2043 (Quý Hợi), 2044 (Giáp Tý), 2046 (Bính Dần), 2055 (Ất Hợi).

0/5

(0 Reviews)

Mệnh Thủy Và Phong Thủy Hợp Mệnh Đầy Đủ Nhất

Mệnh Thủy là gì ? Màu sắc và con số mang lại may mắn cho người hành Thủy? Và phong thủy hợp mệnh đầy đủ nhất sẽ được Vạn An Group chia sẻ tường tận.

Hành Thủy là một trong 5 yếu tố quan trọng cấu thành nên quy luật âm dương ngũ hành. Mỗi một hành lại bao gồm nhiều nạp âm, thể hiện đặc điểm tính cách và ý nghĩa khác nhau. Việc tìm hiểu chi tiết về ngũ hành bản mệnh và có cho mình cuốn cẩm nang may mắn cho người hành Thủy là rất cần thiết. Có như vậy, con người mới có thể đưa ra những quyết định, lựa chọn thông minh, hợp phong thủy để đem lại sự thành công, thịnh vượng. Qua bài viết này của Thiết kế Vạn An Group sẽ chia sẻ những thông tin đầy đủ nhất về hành Thủy đến Quý độc giả.

1.1 Hành Thủy là gì ? Các nạp âm của hành Thủy

Trong thuyết ngũ hành, mệnh Thủy gồm 6 ngũ hành nạp âm:

Giản Hạ Thủy (Nước dưới khe).

Đại Khê Thủy (Nước khe lớn).

Đại Hải Thủy (Nước biển lớn).

Trường Lưu Thủy (Nước chảy dài – sông).

Thiên Hà Thủy (Nước mưa).

Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối).

1.2 Người mệnh Thủy sinh năm nào ?

1.3 Những đặc trưng, thế mạnh, điểm yếu của người thuộc mệnh Thủy

Đào Tông Ngại viết: “Bính Tý, Đinh Sửu là Giản Hạ Thủy. Thủy vượng tại Tý, tang tại Sửu, vượng tương phản với tang nên không thể tung hoành trên sông lớn nên thành nước khe hẹp”.

Giản Hạ Thủy không phải là sông lớn, là dòng nước lạch suối. Không rõ nguồn gốc nhưng lại hình thành nên sông, nơi tụ hội những dòng chảy nhỏ mà thành. Nước từ Nam chí Bắc cùng tụ hội, bản thân cũng không chia phương hướng mà chảy lúc Đông lúc Bắc thật bất định. Giản Hạ Thủy thanh tịnh, chỉ vang mà không vọng, róc rách đêm ngày, nhìn mà không bắt được nông sâu.

Người thuộc nạp âm Giản Hạ Thủy thường là những người tâm chất thâm hiểm, tình ý nhỏ nhen nhưng rất thực tế và sắc bén. Nếu là người nhu nhược nữa thì hoàn toàn vô tích sự, lúng túng, hoảng loạn trước công việc.

Đào Tông Ngại viết: “Giáp Dần, Ất Mão là Đại Hải Thủy. Dần là Đông Bắc, Mão là chính Đông, nước chảy chính Đông tất thuận, xuyên qua khe chảy thành dòng lớn tụ lại thành khe nước to nên gọi là Nước suối lớn”.

Đại Khê Thủy tọa Đông Bắc và chính Đông, nước sông chảy theo hướng Đông, trăm sông đổ ra biển lớn nên thuận theo tự nhiên. Đại Khê Thủy thủy khí lượng lớn, biến hóa đến mức gây sợ hãi, bao trùm vạn dặm phủ khắp giang sơn.

Nạp âm Đại Khê Thủy của mệnh Thủy thường là những người mang tính chất đa biến, cá tính trầm mặc và có lúc rất hiện thực vô hình. Nếu là một chiến lược gia, họ tất có cái nhìn rộng rãi bao quát. Tuy nhiên, đôi khi bụng dạ hẹp hòi và tư tâm. Nếu mệnh kém lại trở nên con người mơ mộng ước vọng, hoài bão to tát mà thiếu khả năng hành động, vô dụng.

Đào Tông Ngại viết: “Nhâm Thìn, Quý Tỵ là Trường Lưu Thủy. Thìn là kho nước, Tỵ là Kim nơi sinh sôi nảy nở, Kim sinh thì Thủy tính tất tồn tại, kho Thủy làm trường sinh Kim nên nguồn nước mãi mãi không dừng thì gọi là Nước sông dài”.

Trường mang nghĩa vĩnh cửu, Lưu mang nghĩa chuyển động không ngừng, cuồn cuộn vô cùng, thao thao bất tuyệt. Trường Lưu Thủy trong Ngũ hành Thủy xuất hiện từ đầu nguồn nên dòng chảy đẹp đẽ.

Người mang nạp âm Trường Lưu Thủy là những người không có dã tâm, tất cả đều phơi bày hết dưới ánh sáng. Nếu họ là người giỏi giang thì có thể giao việc mà không sợ phản bội. Tuy nhiên, khuyết điểm của họ là chỉ chú trọng đại cuộc mà quên mất tiểu tiết, đôi khi do sơ sót mà hỏng việc. Mệnh xấu nạp âm này là người không có cơ sự nghiệp nhưng biết lo xa nên đặng ấm thân.

Đào Tông Ngại viết: “Bính Ngọ, Đinh Mùi là Thiên Hà Thủy; có Bính Đinh thuộc hành Hỏa, Ngọ là đất vượng Hỏa mà nạp âm vẫn thuộc Thủy, Thủy tự Hỏa mà ra thì chỉ có ngân hà mới có nên gọi là Nước trên trời”.

Thiên Hà Thủy bắt nguồn từ phía Nam là đất vượng Hỏa, Thủy sinh từ Hỏa thì chỉ có sông trên trời mới có. Thiên Hà Thủy đổ xuống khắp mọi nơi trên trái đất đó là mưa. Vạn vật đều nhờ mưa mà tươi tốt màu mỡ. Thiên Hà Thủy này do chảy từ sông ngân hà nên có thể vươn khắp năm châu bốn bể, phân bố nghìn dặm, là cam lộ của trời đất, sinh ra vạn vật.

Người mệnh Thủy nạp âm Thiên Hà Thủy có tình yêu thương chan hòa, hợp làm việc xã hội, tôn giáo. Họ đứng ngôi chủ mà vào thời bình mà không nắm quyền sinh sát, dân gian được nhờ.

Đào Tông Ngại viết: “Giáp Thân, Ất Dậu là Tuyền Trung Thủy. Kim lâm quan, Thân Dậu đều vượng, Kim tất vượng, nhờ có Thổ mà sinh ra Thủy nhưng sức mạnh không lớn nên gọi là Nước trong suối”.

Nước trong giếng sức mạnh tiêu điều nhưng không bao giờ mất đi, có thể dùng bất cứ lúc nào, hết lại đầy. Nếu như không sử dụng thì lúc nào cũng sóng sánh đầy nhựa sống nên khó mà biết được sức mạnh của nó. Nước giếng từ suối lạnh là nguồn sống của vạn vật dân cư. Vì nước nằm sâu trong lòng đất, không bao giờ bị sóng gió thời tiết ảnh hưởng, cũng không bị nước từ bên ngoài xâm chiếm tấn công nên lúc nào cũng yên bình lặng lẽ.

Người thuộc nạp âm Tuyền Trung Thủy không phải là người mở đầu khởi xướng mà thường phải dựa vào thời thế, thời cơ. Họ sống yên bình, dùng mắt thường không thể đoán biết được nông sâu, giống như một vị quan chức lạnh lùng khó đoán biết thái độ. Tuyền Trung Thủy nên theo ngành tình báo, gián điệp.

Đào Tông Ngại viết: “Nhâm Tuất, Quý Hợi là Đại Hải Thủy. Nước nhỏ giọt đem Tuất tới Hợi, từ từ tạo nên sức mạnh hùng hậu, mà Hợi còn là căn của sông nước nên gọi là Nước biển lớn”.

Đại Hải Thủy là nơi tụ hội của trăm nghìn con sông, nơi tụ hội của Thủy nên Thủy thế hưng vượng, tượng khí hùng vĩ, khí thế oai phong tự cổ chí kim. Đại Hải Thủy còn là nơi thu hút mọi ánh sáng của nhật nguyệt, có thanh có đục, Nhâm Tuất còn có Thổ khí nên đục, Quý Hợi can chi thuần Thủy lại có nạp âm là Thủy nên thanh tịnh.

Người thuộc nạp âm Đại Hải Thủy nếu mệnh đáng bậc chính nhân thì khi ở ngôi vị cao thường bao dung đại lượng. Ngược lại mệnh tầm thường sẽ thành con người lấy oán báo ân, tâm địa hẹp hòi. Đại Hải Thủy vừa thân quen lại vừa xa cách, không loại trừ những gì kì dị khác lạ nhưng cũng không tỏ vẻ tâm tư luôn thông suốt. Phàm gặp chuyện gì cũng chuyện to hóa nhỏ không hề mang tâm địa, tính dung hòa cực lớn chính là Đại Hải Thủy.

2. Phong thủy hợp mệnh cho người mệnh Thủy

2.1 Người mệnh Thủy hợp màu gì, kỵ màu gì ?

Trong thuyết Ngũ hành, hành Thủy hợp mệnh Kim (Kim sinh Thủy) nên người mạng Thủy nên sử dụng các màu tương sinh như: trắng, xám… Trắng thể hiện sự thuần khiết, giúp người sử dụng thoải mái tinh thần và suy nghĩ lạc quan. Màu xám lại có tác dụng tĩnh tâm và suy nghĩ chín chắn. Màu thuộc hành Mộc cũng tốt như xanh lá cây, giúp bản mệnh giảm nhẹ áp lực.

Màu tương hợp mệnh Thủy tức màu thuộc cùng hành Thủy như màu đen tượng trưng cho sự mạnh mẽ, quyết liệt, hoặc màu xanh dương mang lại sự yên bình, thư thái.

Hành Thủy nên hạn chế các sắc thái đỏ, cam, tím thuộc hành Hỏa. Đặc biệt nên tránh thuộc hành Thổ là nâu, vàng bởi Thủy sẽ bị Thổ khắc khiến bạn vất vả, không gặp nhiều may mắn.

2.2. Con số mang lại may mắn cho người mệnh Thủy

Hành Thủy hợp mệnh Kim, mệnh Mộc và chính hành Thủy, khắc với mệnh Thổ và mệnh Hỏa. Vì vậy, hành Thủy nên lựa chọn những con số may mắn như 0, 1, 3, 4, 6 và 7 đại diện cho các mệnh tương sinh tương hợp. Hành Mộc nên tránh sử dụng những con số 2, 5, 8 và 9.

2.3 Hành Thủy hợp mệnh gì, khắc mệnh gì ?

Khoa học phong thủy tin rằng, vũ trụ tồn tại và vận động phát triển nhờ vào sự biến chuyển không ngừng của 5 yếu tố Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ gọi là Ngũ hành. Bản chất Ngũ hành là một vòng tròn các mối quan hệ tương sinh, tương khắc khép kín có quan hệ mật thiết với nhau. Thế giới không thể chỉ có tương sinh, cũng không thể chỉ có tương khắc. Có sinh mà không có khắc thì vạn vật sẽ phát triển đến mức tự diệt vong, có khắc mà không có sinh thì không gì có thể tồn tại được.

Mũi tên màu xanh thể hiện mối quan hệ tương sinh – tức sự sinh trưởng, hỗ trợ lẫn nhau, làm cho nhau phát triển hơn, cụ thể là:

Mối quan hệ tương hợp – tức sự hòa hợp, bình đẳng, cân bằng là:

Ngược lại, mũi tên màu đỏ thể hiện mối quan hệ tương khắc – tức đối kháng nhau, hủy diệt nhau, thường xuyên xảy ra cãi vã, bất hòa, cụ thể là:

Như vậy, người mệnh Thủy hợp mệnh Kim, mệnh Mộc và chính hành Thủy, khắc với mệnh Thổ và mệnh Hỏa. Tuy nhiên, nếu bạn thuộc nạp âm Đại Hải Thủy hoặc Thiên Hà Thủy thì không sợ Thổ vì đất không ở biển lớn hay trên trời. Cả 2 phối hợp càng mau thành công, nếu thành vợ chồng sẽ dễ hiển đạt đường công danh phú quý.

3. Mạng Thủy nên làm nhà, mua nhà hướng nào ?

Hướng tốt thứ nhất: Nhà hướng chính Tây

Với người mạng Thủy thì khi mua nhà, tốt nhất nên chọn căn nhà hướng Tây. Căn nhà như vậy sẽ tốt về phong thủy và có lợi cho vận trình của gia chủ. Hướng Bắc là hướng của ngũ hành Kim, Kim dưỡng cho Thủy sẽ thuận lợi nhiều bề, cũng tốt cho tương lai phát triển sau này.

Nhà hướng Tây sẽ tác động trực tiếp đến đường tài vận của gia chủ mệnh Thủy đồng thời giúp cho vận trình của gia chủ lên nhanh như diều gặp gió, tài lộc, phúc đức chẳng thiếu thứ gì.

Lưu ý trong khi lựa chọn làm nhà cần của Vạn An Group để xác định các kích thước phong thủy cho ngôi nhà, giúp mang lại may mắn, êm ấm và thịnh vượng cho gia đình.

Hướng Bắc ở một mức độ nào đó có thể bổ sung tinh nguyên bản mệnh cho gia chủ hành Thủy. Sống trong căn nhà hướng chính Bắc sẽ có tác dụng tốt trong việc kích thích vận trình của gia chủ, có lợi cho sự phát triển của cá nhân trong đường công danh sự nghiệp và tài lộc.

Nhà hướng chính Nam sẽ khắc phục được những nhược điểm nhu thuận, mềm yếu của người mạng Thủy. Nhờ đó, tăng thêm quyết tâm của bản thân gia chủ khi đối phó với những khó khăn, trở ngại trong cuộc sống cũng như trong công việc, tạo được nền tảng vững chắc để phát triển sự nghiệp về sau.

Hướng xấu thứ nhất: Nhà hướng chính Đông

Hướng chính Đông trong phong thủy nhà ở ngũ hành thuộc Mộc. Mộc khí quá vượng sẽ gây thất thoát, suy yếu vận trình mệnh chủ (Thủy sinh Mộc). Người mạng Thủy sống trong nhà hướng chính Đông sẽ luôn nằm trong thế bị động, dù làm lụng vất vả, dốc hết sức mình nhưng lại chẳng thu hoạch được gì. Công danh khó thành, tài lộc khó phát.

Căn nhà dưới tầng hầm có Thổ khí cực vượng. Ngũ hành Thổ khắc Thủy. Gia chủ hành Thủy sống trong ngôi nhà như vậy ắt vận trình bản mệnh ngày càng sa sú bội phần. Mệnh chủ bị ngũ hành tương khắc nên khó có cơ hội chuyển mình, dù có cơ hội cũng sẽ bị cản trở. Gia chủkhó phát huy được năng lực cá nhân, càng không thể bộc lộ năng lực tiềm tàng. Cứ thế, ngày càng đi xuống, vận trình không tìm được điểm hưng vượng.

Chúc Quý bạn đọc và gia đình dồi dào sức khỏe, an khang và thịnh vượng !

Mệnh Kim Và Phong Thủy Hợp Mệnh Kim Đầy Đủ Nhất

Mệnh Kim là gì ? Màu sắc và con số mang lại may mắn cho người mệnh Kim ? Và phong thủy hợp mệnh đầy đủ nhất sẽ được Vạn An Group chia sẻ tường tận.

Hành Kim là một trong 5 yếu tố quan trọng cấu thành nên quy luật âm dương ngũ hành. Mỗi một hành lại bao gồm nhiều nạp âm, thể hiện đặc điểm tính cách và ý nghĩa khác nhau. Việc tìm hiểu chi tiết về ngũ hành bản mệnh và có cho mình cuốn cẩm nang may mắn cho người hành Kim là rất cần thiết. Có như vậy, con người mới có thể đưa ra những quyết định, lựa chọn thông minh, hợp phong thủy để đem lại sự thành công, thịnh vượng. Qua bài viết này, chuyên mục của Thiết kế Vạn An Group sẽ chia sẻ những thông tin đầy đủ nhất về hành Kim đến Quý độc giả.

1.1. Hành Kim là gì ? Nạp âm của mệnh Kim

Hành Kim là chỉ về mùa Thu và là biểu tượng của sức mạnh, đại diện cho thể rắn và khả năng chứa đựng. Đồng thời, Kim còn là vật dẫn. Khi tích cực, Kim thể hiện sự sắc sảo, công minh. Khi tiêu cực, nó có thể là sự hủy hoại và phiền muộn. Kim tượng trưng cho các loại kim loại và kim khí tồn tại trong đất trời, được nuôi dưỡng bởi chính đất trời. Kim được sinh ra từ Thổ (đất) vì nó được khoáng vật đất đá nuôi dưỡng, tôi luyện và kết tinh nên.

Trong thuyết ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ thì Kim là yếu tố thứ 4. Mệnh Kim gồm 6 ngũ hành nạp âm:

Hải Trung Kim (Vàng trong biển)

Kiếm Phong Kim (Kim đầu kiếm)

Bạch Lạp Kim (Kim chân đèn)

Sa Trung Kim (Vàng trong cát)

Kim Bạch Kim (Kim mạ vàng, bạc)

Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức)

1.2. Người mệnh ngũ hành Kim sinh năm nào ? Nạp âm gì ?

1.3. Ý nghĩa của các nạp âm ngũ hành Kim

Đào Tông Ngại viết: “Giáp Tý, Ất Sửu là Hải Trung Kim, Tý thuộc Thủy lại là hồ nên vượng Thủy, lại có thêm Kim tử bởi Tý, mộ của Sửu nên Thủy vượng mà Kim tử, vì thế gọi là Vàng dưới biển”. Hải Trung Kim giấu khí, có tên mà vô hình, giống như thai nhi nằm trong bụng mẹ. Tên có Kim nhưng thực chất lại không có Kim, bị vùi lấp giữa đại dương mênh mông.

Trong ngũ hành Kim, Hải Trung Kim còn mang ý nghĩa khoáng kim bị cất giấu dưới đáy biển. Dù có phát ra ánh sáng óng ánh nhưng vì quá sâu dưới lòng đại dương nên phải chờ người có duyên mới phát hiện được. Vì vậy, người mệnh Kim nạp âm Hải Trung Kim thường là những người có lòng dạ như biển khôn dò, có thể biết được tâm tưởng mà không hiểu rõ được tâm cơ. Họ có khả năng tốt nhưng thiếu tính chủ động, phải nhờ người đề bạt mới phát triển được.

Đào Tông Ngại viết: “Nhâm Dần, Quý Mão là Kim Bạch Kim. Dần Mão vượng Mộc, Mộc vượng Kim tất suy, nay Kim lại tuyệt tự tại Dần, hoài thai tại Mão nên Kim bất lực còn gọi là Vàng pha bạc”. Mộc vượng Kim suy nên Kim Bạch Kim sức yếu, mỏng manh nhạt nhòa và yếu đuối.

Kim Bạch Kim được rèn luyện mà trở thành những tấm kim mỏng manh, vừa mỏng vừa yếu nên sức dẻo dai rất mạnh, thường được dùng để dán ở tượng Phật hoặc các loại vũ khí khiến vẻ bề ngoài trở nên đẹp đẽ lung linh và cũng làm tăng lên giá trị của đồ vật đó.

Người thuộc nạp âm là Kim Bạch Kim cần được mài giũa học hành mới mong thành tựu. Muốn nên cơ đồ phải tìm thầy giỏi. Họ có xu hướng thích mua thể diện, trang trí vẻ tài lộc bên ngoài của mình, có chút hư vô, xa hoa không chân thật.

Đào Tông Ngại viết: “Canh Thìn, Tân Tỵ là Bạch Lạp Kim, Kim được dưỡng từ Thìn, sinh từ Tỵ hình thành sơ chất Kim ban đầu nên chưa thể cứng rắn nên gọi là Vàng chân đèn”. Bạch Lạp Kim là Kim trong khoáng, Kim khí vừa hình thành nên còn yếu, chưa được mài giũa. Bạch Lạp Kim còn là hợp kim từ kim cương nên có thể xuyên qua những đồ thuộc Kim.

Người thuộc nạp âm Bạch Lạp Kim là những người có tinh thần sảng trực tinh khiết nhưng thiếu tâm cơ. Họ như viên thạch ngọc phải trải qua rèn giũa trong khoáng thạch “đắm chìm trong ánh sáng của nhật nguyệt, tụ khí âm dương đất trời”. Họ nên học hành có chuyên môn, tập trung vào đó để thành công. Hoặc bươn chải thật nhiều để được mài giũa mới nên sự nghiệp.

Đào Tông Ngại viết: “Giáp Ngọ, Ất Mùi là Sa Trung Kim. Ngọ là đất vượng Hỏa, Mùi là đất tang Hỏa. Hỏa tang thì Kim nhỏ giọt, bại mà nhỏ bé không thể thịnh vượng nên gọi là Vàng trong cát”.

Vàng trong cát do Kim khí mà thành không đủ cứng cáp để chém, để đẩy, chỉ có thể trà trộn vào cát. Kim chất cứng hơn cát, cả hai hòa trộn nên Kim thì khiêm tốn nhỏ bé, không thể mạnh mẽ mà có thêm cát thì bạc nhược yếu mềm, chỉ một cơn gió là xóa nhòa tất cả.

Người mệnh Kim mang nạp âm Sa Trung Kim thường làm việc một cách đầu voi đuôi chuột. Họ không ổn định vì có quá nhiều tư duy vụn vặt, như một người cá tính hay thay đổi. Nếu muốn thành công, Sa Trung Kim cần liên tục, ngoan cố theo đuổi mục đích nào đó mới đạt tới được.

Đào Tông Ngại viết: “Nhâm Thân, Quý Dậu là Kiếm Phong Kim. Thân Dậu là Kim chính vị, lại kiêm thêm Quan, Thân là vượng đế, Dậu Kim sinh vượng trở nên cứng rắn vô địch như kiếm, nên gọi là Vàng mũi kiếm”.

Trong ngũ hành nạp âm thì Kiếm Phong Kim có Kim khí thịnh nhất nên rất sắc bén, sắc đến độ lộ phong khí. Kiếm Phong Kim sắc bén nên cũng kinh qua trăm đao ngàn trảm, ánh kiếm vung vạn trượng, kiếm khí bức chết người.

Người mạng Kim mang nạp âm Kiếm Phong Kim tự bộc lộ tài năng của mình, có hành động và tư tưởng sắc bén. Nếu có sao tốt hội vào mệnh, họ càng tốt lên nhất là những số thuộc binh nghiệp hay chính trị. Ngược lại, nếu có sao xấu gây hung họa thì họ càng tạo hung họa, cực kỳ khó lay chuyển.

Kiếm Phong Kim là nạp âm mạnh nhất trong ngũ hành mạng Kim.

Đào Tông Ngại viết: “Canh Tuất, Tân Hợi là Thoa Xuyến Kim. Kim bức Tuất thành tang, bức Hợi thành bệnh, Kim mang bệnh tật mà trở nên yếu đuối nên gọi là Vàng trang sức”.

Thoa là cây trâm cho phụ nữ cài vào tóc. Xuyến là cái vòng đeo ở cổ tay của phái nữ. Thoa Xuyến Kim là trang sức làm từ Kim, nên có Kim khí ẩn giấu, chỉ có hình thù biến đổi không còn là Kim ương ngạnh nữa.

Người mạng Kim nạp âm Thoa Xuyến Kim thường có ngoại hình đẹp đẽ bất cứ trai hay gái. Họ là người nếu âm trầm càng âm trầm, có tài thường giấu kín trong lòng; nhưng nếu ưa khoe khoang thì lòng ham muốn hư vinh càng lớn. Họ giống như một tiểu thư khuê các nhìn có vẻ yếu đuối nhưng bên trong lại mạnh mẽ kiên cường.

2. Cẩm nang may mắn cho người mệnh Kim

2.1. Hành Kim hợp mệnh gì, khắc mệnh gì ?

Khoa học phong thủy tin rằng, vũ trụ tồn tại và vận động phát triển nhờ vào sự biến chuyển không ngừng của 5 yếu tố Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ gọi là Ngũ hành. Bản chất Ngũ hành là một vòng tròn các mối quan hệ tương sinh, tương khắc khép kín có quan hệ mật thiết với nhau. Thế giới không thể chỉ có tương sinh, cũng không thể chỉ có tương khắc. Có sinh mà không có khắc thì vạn vật sẽ phát triển đến mức tự diệt vong, có khắc mà không có sinh thì không gì có thể tồn tại được.

Mũi tên màu xanh thể hiện mối quan hệ tương sinh – tức sự sinh trưởng, hỗ trợ lẫn nhau, làm cho nhau phát triển hơn, cụ thể là: Thổ sinh Kim; Kim sinh Thủy; Thủy sinh Mộc; Mộc sinh Hỏa; Hỏa sinh Thổ.

Mối quan hệ tương hợp – tức sự hòa hợp, bình đẳng, cân bằng là: Thổ hợp Thổ; Kim hợp Kim; Thủy hợp Thủy; Mộc hợp Mộc; Hỏa hợp Hỏa.

Ngược lại, mũi tên màu đỏ thể hiện mối quan hệ tương khắc – tức đối kháng nhau, hủy diệt nhau, thường xuyên xảy ra cãi vã, bất hòa, cụ thể là: Thủy khắc Hỏa; Hỏa khắc Kim; Kim khắc Mộc; Mộc khắc Thổ; Thổ khắc Thủy.

Như vậy, người mệnh Kim hợp mệnh Thủy, mệnh Thổ và chính hành Kim, khắc với mệnh Hỏa và mệnh Mộc. Tuy nhiên, nếu bạn thuộc mệnh Kiếm Phong Kim và Sa Trung Kim thì cũng được xem là hợp với mệnh Hỏa.

2.2. Hành Kim hợp màu gì, kỵ màu gì ?

Theo thuyết Ngũ hành, màu tương sinh với Kim gồm: màu vàng, màu nâu và màu xám.

Màu vàng sậm: Là màu bản mệnh, tượng trưng cho sự hoàn thiện, may mắn về mọi mặt.

Màu nâu: Quý nhân phù trợ, thuận lợi cho đường con cái.

Màu xám: Mang đến vẻ đẹp, sự sạch sẽ.

Màu tương hợp với mệnh Kim: Trắng, bạc

Màu trắng: Màu bản mệnh của người mạng Kim.

Màu bạc: Biểu tượng của sự tinh khiết, giản dị và trong sáng.

Hành Kim đặc biệt khắc các màu đỏ, hồng, cam. Đây là những màu đại diện cho mệnh Hỏa vì thế nó tương khắc với những người mạng Kim. Bởi vậy bạn cần thận trọng khi sử dụng những vật phẩm mang màu sắc này.

2.3. Con số mang lại may mắn cho hành Kim

Hành Kim hợp mệnh Thủy, mệnh Thổ và chính hành Kim, khắc với mệnh Hỏa và mệnh Mộc. Vì vậy, hành Kim nên lựa chọn những con số may mắn như 0, 1, 2, 5, 6, 7 và 8 đại diện cho các mệnh tương sinh tương hợp. Hành Kim nên tránh sử dụng những con số 3,4 và 9.

3. Mệnh Kim nên mua nhà hướng nào?

Hướng tốt nhất: Nhà dưới tầng hầm, nhà mặt đất

Theo phong thủy, 1 căn nhà nằm dưới tầng hầm là vị trí cực kì tốt cho người thuộc Kim. Điều này cũng tương tự với căn nhà mặt đất hay nhà tầng 1 ở các căn chung cư. Đất ngũ hành thuộc Thổ, Thổ lại dưỡng cho Kim, nhờ thế mà vận trình của gia chủ mạng Kim sẽ nhanh chóng tăng tiến đúng như mong muốn.

Trong ngũ hành, chính Tây thuộc Kim, cùng mệnh với gia chủ. Từ cùng 1 nguồn gốc sinh ra, căn nhà hướng chính Tây sẽ trực tiếp tăng vận khí cho gia chủ.

Nhà hướng chính Đông có thể mang tới cho gia chủ mệnh Kim nhiều thành công về mọi mặt trong cuộc sống. Gia chủ có thể đổi vận đại phú đại quý, cũng giành được nhiều thành công ngoài mong đợi.

Người mạng Kim nếu sống trong căn nhà hướng này thì dương khí quá vượng, sẽ ảnh hưởng đến vận trình của mệnh chủ, thậm chí có thể trực tiếp hủy hoại những điều tốt đẹp mà gia chủ đang có được.

Nhà hướng chính Bắc không hợp với người mạng Kim, khiến cho tiền tài, gia sản trong nhà dễ bị tiêu tán, sức khỏe của các thành viên trong gia đình cũng bị ảnh hưởng ít nhiều.

Ngoài ra để xác định kích thước ngôi nhà, cửa đi cửa sổ theo kích thước phong thủy Quý vị cần tra cứu thước lỗ ban của Vạn An Group để có kích thước phong thủy chuẩn xác, mang lại may mắn, tài lộc và thịnh vượng cho gia đình.

Chúc Quý bạn đọc nhiều sức khỏe, an lành và hạnh phúc !

Tổng Hợp Mệnh Hỏa Hợp Màu Gì? Kỵ Màu Gì? Đầy Đủ Nhất

Mệnh Hỏa hợp màu gì? Kỵ màu gì? Tổng hợp tất cả những điều cần biết về màu sắc hợp phong Hỏa cho người mệnh Hỏa, căn cứ theo luật ngũ hành tương sinh tương khắc để lựa chọn được màu mang lại may mắn cho người mệnh Hỏa.

Mệnh Hỏa hợp màu gì? Kỵ màu gì?

Việc biết mệnh Hỏa hợp màu gì để lựa chọn màu sắc theo ngũ hành tương sinh, tương khắc đã có từ rất lâu đời và là điều vô cùng quan trọng. Chọn lựa màu sắc phù hợp với bản mệnh đem lại nhiều điều may mắn, thu hút tài lộc cho chủ nhân.

Tìm hiểu mệnh Hỏa hợp màu gì rất quan trọng vì màu sắc phù hợp có thể đem lại sức khỏe, may mắn hay phát đạt cho người thuộc mệnh đó. Bên cạnh việc lựa chọn màu sắc theo sở thích, tính cách của bản thân thì chúng ta nên chọn màu sắc phù hợp với nguyên lý ngũ hành.

Mệnh Hỏa hợp màu gì?

Theo ngũ hành tương sinh: Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa.

Theo ngũ hành tương khắc: Mộc Khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.

Căn cứ vào đó, bạn có thể lựa chọn ra những màu sắc tương sinh, tương hợp và tránh những màu sắc tương khắc.

Theo đó, mệnh Hỏa hợp các màu:

Màu xanh lá cây (thuộc hành Mộc, thuộc màu tương Sinh)

Màu đỏ, hồng, cam, tím (thuộc hành Hỏa, thuộc màu Tương hợp)

Màu trắng, ánh kim, bạc, xám (thuộc hành Kim, thuộc màu mà nó Khắc chế)

Cụ thể như sau:

Đây là màu sắc đặc trưng của hành Mộc, là màu tương sinh cho hành Hỏa. Được đánh giá là màu hợp nhất, tốt nhất đối với người mệnh Hỏa.

Màu xanh lá là màu của thiên nhiên, cỏ cây hoa lá, tượng trưng cho sức sống tươi mới, sự phát triển và thịnh vượng.

Màu sắc này mang đến cảm giác nhẹ dịu, thoải mái cho mọi người mỗi khi chiêm ngưỡng. Đây cũng giống như 1 thông đẹp hòa bình, hữu hảo cho con người trên thế giới.

+ Màu đỏ, hồng, tím và cam đậm

Đây là màu sắc đặc trưng của hành Hỏa, là màu tương đồng của chính hành này. Những gam màu này được đánh giá là màu sắc khá tốt cho người mệnh Hỏa. Trong đó:

Màu đỏ: Là biểu tượng của ngọn lửa và máu. Nó là biểu tượng của sức mạnh, quyền lực và tình yêu mãnh liệt. Thêm nữa, với các nhà lãnh đạo chính trị, màu đỏ còn tượng trưng cho sự quyết tâm mạnh mẽ, ý chí phấn đấu không ngừng.

Màu hồng: Đây là màu sắc đặc trưng của tình yêu, sự lãng mạn. Nó mang tới sắc tinh khiết và thơ ngây, cũng mang ý nghĩa tích cực, mang tới cảm giác đồng cảm, sự quan tâm thấu hiểu. Màu sắc này còn tạo ra cảm xúc tích cực, tình yêu thăng hoa và sự viên mãn tròn đầy.

Màu tím: Đây là màu sắc hiếm có trong tự nhiên, mang trong mình nhiều ý nghĩa về cuộc sống, tình yêu, sự thủy chung, quý phái.

Đây là màu sắc thuộc hành Kim, bị hành Hỏa khắc chế, chế ngự được. Tuy nhiên nên hạn chế dùng những màu này vẫn tốt hơn.

Mệnh Hỏa kỵ các màu: Đen, xám, xanh nước biển

Vì đây là màu thuộc hành Thủy, tương khắc với hành Hỏa. Vì thế, không nên sử dụng những gam màu này nếu không sẽ dẫn đến xung khắc, tiết chế sự may mắn, giàu sang của người hành Hỏa.

Lựa chọn màu trang sức hợp mệnh Hỏa

Lựa chọn đá phong thủy hợp mệnh Hỏa, màu tốt nhất cho người mệnh Hỏa là những trang sức đá quý có màu thuộc hành Mộc, tức là xanh lá cây.

Ngoài ra, khi lựa chọn trang sức cũng có thể chọn màu tương hợp với các màu đặc trưng của Hỏa là đỏ, hồng, tím như vòng tay đá mã não đỏ, vòng tay mắt hổ đỏ, vòng tay thạch anh tóc đỏ, vòng tay thạch anh hồng, vòng tay thạch anh tím, vòng tay Charoite (đá mắt rồng)…

Bên cạnh đó, gia chủ mệnh Hỏa cũng có thể dùng đá màu trắng vì mệnh Hỏa chế khắc được màu của viên đá, tức là Hỏa khắc được Kim.

Khi mang trên người thạch anh hồng sẽ làm cho tính cách trở nên ôn hòa, hiều dịu hơn.

Đây là món quà được rất nhiều cặp đôi trao tặng nhau để bày tỏ tình cảm của mình.

Đá giúp mang lại những lợi ích vô cùng to lớn như nâng cao niềm tin với khách hàng, an tâm trong giao dịch, hàng hóa.

Có khả năng bảo vệ chủ nhân cũng như chữa bệnh.

Đem đến cho con người sự sáng suốt và làm trong sạch tư duy.

Điều trị chứng mất ngủ, giúp chủ nhân bảo vệ mình trước những cám dỗ.

Giúp người mệnh Hỏa ổn định trong tính cách cũng như sống ôn hòa hơn và phát huy được hết khả năng trong công việc cũng như trong cuộc sống.

Giúp cho cơ thể bạn được khỏe mạnh, máu huyết lưu thông, tinh thần minh mẫn và yêu đời hơn rất nhiều.

Hỗ trợ trong việc tăng vận may thúc đẩy tài vận.

Thu hút được tài lộc, tạo thêm may mắn hơn trong sự nghiệp cũng như trong cuộc sống.

Mang một nguồn năng lượng dương dồi dào.

Được tiếp thêm nguồn động lực, mạnh mẽ, lạc quan trong cuộc sống.

Giúp xua tan sự phiền muộn, tâm hồn bạn sẽ luôn được thư thái từ đó bình tâm có định hướng tốt hơn cho công việc.

Vòng tay gỗ tự nhiên được làm từ các loại gỗ quý như gỗ sưa, trầm hương, cẩm lai… cũng là một dòng trang sức phong thủy phù hợp. Các loại vòng có màu gỗ nguyên bản sẽ phù hợp với người mệnh Hỏa nhất.

Khi kết hợp tỳ hưu với chất liệu đá quý tự nhiên, người đeo sẽ giữ gìn của cải rất tốt, không sợ thất thoát mà còn thêm nhiều tài lộc vào nhà. Tỳ hưu mã não xanh ngọc, đỏ và tím sẽ đem lại nhiều tài lộc nhất cho người mệnh Hỏa.

Lựa chọn màu xe hợp mệnh Hỏa

Chọn xe màu xanh lá cây

Khi trả lời câu hỏi mệnh Hỏa hợp xe màu gì mọi người có xu hướng chọn màu tương sinh với Hỏa, đó là màu xe thuộc hành Mộc (xanh lá cây là đặc trưng).

Xe màu xanh lá sẽ giúp cho gia chủ thêm tươi mới, bản thân chiếc xe ít bị hư hỏng hơn. Nhưng nếu bạn cảm thấy rằng một chiếc xe màu xanh lá cây như vậy là quá nổi bật thì bạn có thể lựa chọn khác.

Màu thuộc mệnh Hỏa như đỏ, hồng, cam cũng là lựa chọn phù hợp cho những ai đang phân vân mệnh Hỏa hợp xe màu gì.

Đặc biệt, nếu phụ nữ mệnh Hỏa muốn mua xe thì nên chọn màu đỏ hoặc hồng, cam hay tím để có được hiệu ứng phong thủy tốt nhất.

Màu hồng tăng sự nữ tính, vượng nhân duyên, trong khi đó màu cam đem lại sức sống tươi vui, phấn khởi, tượng trưng cho sự nỗ lực, cố gắng, sáng tạo không ngừng.

Các nhà phong thủy đã chứng minh sử dụng các đồ vật có màu cam giúp cho những người thuộc mệnh Hỏa tăng tư duy sáng tạo, có được hiệu quả cao hơn trong công việc.

Hạn chế chọn màu đen, xanh dương

Theo ngũ hành tương khắc thì Thủy khắc Hỏa, do đó người mệnh Hỏa kỵ nhất là màu sắc thuộc hành Thủy như đen, nước dương (xanh nước biển), xám.

Tuy nhiên, người mệnh Thiên thượng Hỏa, Tích lịch Hỏa và Sơn hạ Hỏa vẫn có thể sử dụng được những gam màu này.

Lựa chọn màu quần áo hợp mệnh Hỏa

Những người mang mệnh Hỏa nên chọn mặc đồ có màu đỏ, cam hay hồng sẽ rất hợp và thuận lợi cho công việc vì theo ngũ hành, những gam màu trên tượng trưng cho mệnh Hỏa.

Ngoài ra trong ngũ hành thì hành Mộc lại sinh hành Hỏa, chính vì vậy người mệnh Hỏa cũng có thể lựa chọn những tông màu nóng khác như xanh lá cũng rất tốt.

+ Nam mệnh Hỏa nên chọn trang phục như thế nào?

Có thể bổ sung cả những màu trung tính hoặc tăng, hạ tông màu rực rỡ của quần áo nếu cần thiết. Hãy thử hạ tông của nó xuống, dùng màu đỏ đô hoặc đỏ thẫm. Ngoài việc chọn kết hợp với màu trung tính như đen, trắng, be để trông thật năng động, trẻ trung.

Nếu thích màu nổi bật, nam giới có thể chọn một vài điểm nhấn đỏ trên trang phục cũng mang lại được sự may mắn rồi. Ví dụ như một chiếc áo có điểm xuyết cúc áo màu đỏ cũng đã mang lại cảm giác ấm áp, một niềm tin mạnh mẽ đối với cuộc sống.

+ Nữ mệnh Hỏa nên chọn trang phục như thế nào?

Nữ mệnh Hỏa rất dễ chọn đồ vì những gam màu như đỏ, cam hay xanh lá đều là những màu mang lại vẻ trẻ trung, năng động cho phái nữ.

Bạn có thể ưu tiên màu sắc dựa vào sở thích hay cá tính của mình. Ví dụ: với người cá tính có thể ưu tiên màu đỏ, với những người có tính cách hiền hòa có thể chọn màu hồng để làm dịu trang phục của mình.

Bạn có thể kết hợp màu sắc có tông đối lập nhau một chút như: đỏ đen hay đỏ trắng, xanh lá trắng,…

Mệnh Hỏa nên mặc quần áo màu gì vừa đẹp lại vừa may mắn?

Việc lựa chọn trang phục và mệnh Hỏa nên mặc quần áo màu gì cho hợp và thuận lợi với công việc hết sức quan trọng.

Chọn màu sắc trang trí nhà cửa cho người mệnh Hỏa

Nên chọn mái nhà nhọn hoặc tam giác thuộc hành Hỏa thì sẽ tương hợp với gia chủ, hơn nữa Hỏa sinh Thổ cũng bảo hộ tốt cho ngôi nhà, tạo sự hài hòa.

+ Màu sắc khi sơn nhà cho người mệnh Hỏa

Màu sắc tương sinh: Tông màu xanh và màu vàng gỗ. Trên thực tế, xanh lá và vàng gỗ sắc độ nhẹ nhàng đều là những màu nền nã và tươi mát, dễ kết hợp đồ nội thất với nhiều phong cách trang trí khác nhau.

Màu tương hợp: Màu sắc của mệnh bao gồm đỏ, cam, hồng, tím sẽ giúp ngôi nhà luôn tràn đầy sức sống và lôi cuốn người khác. Không nên sử dụng quá nhiều màu đỏ, da cam, hồng bởi vì đó là màu sắc rực rỡ, nên dùng tạo điểm nhấn ở ghế sofa phòng khách, rèm cửa, khăn trải bàn, nến…

Màu hạn chế: Thủy luôn khắc chế Hỏa, do đó màu đen, xám, xanh biển sẫm,… sẽ đem lại những điều không may mắn cho gia chủ.

+ Trồng nhiều cây xanh

Bản mệnh chỉ cần lưu ý trồng thêm cây xanh nhất là trong phòng khách. Trồng cây xanh vừa để tiết giảm năng lượng của mệnh Hỏa vừa để tạo không gian gần gũi với thiên nhiên và phong cách nền nã, tươi mát cho căn nhà. Bài trí cây xanh trong nhà sẽ có hỗ trợ tốt cho người mệnh Hỏa vì Mộc sinh Hỏa.

+ Nên chọn đồ hình dáng dạng thuôn, dài, vì đây là kiểu dáng tượng trưng cho hành Mộc, rất tốt cho sức khỏe và sự nghiệp.

Nên hạn chế các đồ nội thất có góc nhọn bởi sẽ làm nội khí tù hãm, dễ dẫn đến va chạm giữa các thành viên trong gia đình và với những người khác.

+ Ưu tiên sử dụng nội thất bằng gỗ

Trong việc trang trí nhà cửa cho người mệnh Hỏa, nên tránh xa các vật dụng bằng kim loại như các kiểu bàn chân sắt, tủ tài liệu sắt… và nên sử dụng chất liệu bằng gỗ. Chất liệu gỗ vốn mang lại vẻ đẹp sang trọng, quyền lực cho không gian nên sẽ tạo hiệu quả dương về mặt tinh thần, giúp duy trì năng lượng và giảm stress cho người sử dụng. Gỗ có thể sử dụng cho các đồ nội thất quan trọng nhất sofa phòng khách, bàn ăn, giường, tủ, sàn nhà, tủ bếp…

+ Vật phẩm phong thủy

Bản mệnh có thể chọn ngọc lục bảo, đá peridot, đá cẩm thạch xanh, đá thạch anh tóc xanh, đá mắt hổ xanh. Nếu bạn thích đá quý cũng nên lựa chọn loại đá màu xanh da trời, màu xanh lá cây, màu đỏ, màu hồng, màu da cam sẽ tốt cho sức khỏe và đem đến may mắn.

Vật phẩm phong thủy cũng nên tuân theo nguyên tắc này sử dụng chất liệu gỗ, đá và có màu sắc phù hợp như đỏ, cam, hồng, tím hoặc xanh lá.

Chọn màu ví hợp mệnh Hỏa

Mệnh Hỏa hợp ví màu gì? Người này nên sử dụng ví có các gam màu như đỏ, hồng, cam, tím – là các màu tượng trưng cho hành Hỏa. Ngoài ra, họ cũng có thể dùng ví màu xanh lá cây màu tương trưng cho hành Mộc.

+ Ví màu đỏ sẽ giúp mang lại nhiều may mắn, hút tiền tài, ví lúc nào cũng rủng rỉnh tiền.

+ Ví màu hồng không chỉ may mắn mà còn thích hợp với những người phụ nữ đang tìm kiếm nửa kia của mình vì nó mang lại điềm lành cho tình yêu và các mối quan hệ.

+ Ví màu cam tượng trưng cho sức sống tươi vui, hứng khởi, đại diện cho sự phấn đấu, nỗ lực không ngừng nghỉ. Ngoài ra theo các nhà nghiên cứu phong thủy thì những vậy dụng có màu này sẽ giúp người Hỏa tăng khả năng sáng tạo, giúp đạt hiệu quả cao trong công việc.

Chọn màu sơn cho mệnh Hỏa

Khi chọn màu sơn tường cho phòng của người mệnh Hỏa bạn có thể ưu tiên những màu sau:

+ Màu hồng, màu hồng phấn nhẹ nhàng là tốt nhất.

+ Màu cam, nhất là màu cam san hô hiện đang rất thịnh hành.

+ Màu xanh lá, màu này nên kết hợp với màu trắng để làm giảm nhẹ tông màu xanh đi.

Những màu này rất hợp với người mệnh Hỏa để tạo sự thành công trong cuộc sống. Tuy nhiên, không nên lạm dụng những tông màu rực rỡ như trên quá. Ví dụ, dùng nhiều màu đỏ quá có thể gây ra những tác dụng phụ như gây stress, nóng nảy, dễ sinh mụn nhọt, bệnh về dạ dày…lưỡng hỏa hỏa diệt, có thể dẫn đến lụi bại.

Tốt hơn hết, những tông màu đỏ, hồng, cam không nên sử dụng một mình mà nên kết hợp với các màu xanh lá của mạng mộc. Nhờ sự kết hợp màu sắc tinh tế hơn sẽ mang đến cuộc sống với sự sôi động hào hứng và thỏa mãn được đam mê.

Đặc biệt, nên lưu ý không sử dụng những màu sắc tương khắc có thể kể đến như đen, xanh nước biển của hành Thủy.

Năm sinh người mệnh Hỏa

Bạn đang xem bài viết 1950 Mệnh Gì Và Phong Thủy Hợp Mệnh Đầy Đủ Nhất trên website Ica-ac.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!